1kw bằng bao nhiêu m3 h

Khi đi mua máy nén khí bạn sẽ thường bắt gặp công suất máy nén khí được hiển thị ở đơn vị mã lực (HP). Vì vậy, nhiều người không biết chọn lựa như thế nào, 1HP sẽ tương ứng bao nhiêu kW? Thông số về công suất có quan trọng để giúp bạn chọn mua máy nén khí không? Tất cả những băn khoăn đó sẽ được giải đáp trong bài viết dưới đây!

Cách quy đổi công suất máy nén khí

Một máy nén khí được thiết kế dựa trên những thông số cơ bản gồm công suất máy nén khí, lưu lượng khí nén, áp suất làm việc của máy và nguồn điện máy sử dụng. Trong đó công suất của máy thường được biểu hiện bằng số mã lực (đơn vị tính là HP). Công suất máy nén khí chủ yếu được xác định dựa vào công suất đỉnh điểm và công suất định mức. Trong đó công suất đỉnh điểm là công suất tối đa mà động cơ có thể sản xuất trong khi dây cuộn bắt đầu được nối và có thể gấp 7 lần so với công suất định mức.

1kw bằng bao nhiêu m3 h
Công suất máy nén khí thường tính bằng mã lực

Công suất máy nén khí biểu hiện bằng 2 đơn vị chủ yếu là mã lực (sức ngựa) HP và kW. Với công thức chuyển đổi công suất như sau:

  • 1kw = 1,35HP
  • 1HP = 0.746Kw

Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm hiểu thêm về công thức chuyển đổi của lưu lượng khí nén và áp suất làm việc của máy nén khí.

1kw bằng bao nhiêu m3 h
Lưu lượng khí là thông số quan trọng nhất để chọn máy nén khí phù hợp

Lưu lượng khí nén có thể tính theo các đơn vị như lít/phút, m3/phút, CFM, Nm3/phút. Sau đây là công thức quy đổi:

  • 1 m3/phút = 1000 lít/phút
  • 1 m3/phút = 1,089 x 1 Nm3/phút
  • 1 CFM = 0,0283 m3/phút

Áp suất của máy nén khí cũng có thể được chú thích ở nhiều đơn vị khác nhau như Mpa, bar, kgf/cm2, Psi, Atm,… tùy theo đơn vị sản xuất. Vì vậy bạn có thể áp dụng công thức quy đổi giữa các đơn vị như sau:

  • 1 Mpa = 10 bar
  • 1 Atm pressure = 1,01325 bar
  • 1 Bar = 14,5038 Psi
  • 1 Bar = 1,0215 kgf/cm2

Công suất máy nén khí có thực sự quan trọng?

Công suất máy nén khí là một trong những tiêu chí cực kỳ quan trọng quyết định người dùng có mua chiếc máy nén khí phù hợp với nhu cầu sử dụng hay không. Tuy nhiên, đây chưa phải là thông số duy nhất, bạn còn phải quan tâm đến 2 thông số khác là lưu lượng khí và áp suất làm việc của thiết bị. Lưu lượng khí của máy nén khí là thông số cực kỳ quan trọng, vì nó cho biết chính xác lượng khí mà máy nén khí cung cấp cho thiết bị của bạn là bao nhiêu. Biết được lưu lượng khí của máy nén khí người dùng sẽ chọn một chiếc máy tốt nhất cho công việc của họ. Thông thường nên mua máy nén khí có lưu lượng khí lớn hơn 20 - 25% lưu lượng thực tế mà thiết bị cần sử dụng.

1kw bằng bao nhiêu m3 h
Máy nén khí có công suất bao nhiêu là phù hợp?

Để tính được lưu lượng khí nén cần dùng là bao nhiêu bạn có thể dựa vào công thức sau:

Lưu lượng máy nén khí = Lưu lượng (Thiết bị 1 + Thiết bị 2 +....+ Thiết bị n) x 1,25

Tức là, bạn cần biết được lưu lượng của các dụng cụ/thiết bị sử dụng khí nén sau đó cộng thêm 25% sẽ ra lưu lượng khí nén của máy nén khí cần mua. Áp suất làm việc của máy nén khí cũng là thông số quan trọng để mua được máy nén khí phù hợp. Đối với công việc thường ngày cần dùng thiết bị yêu cầu ít khí nén như bơm xe, rửa xe,… chỉ cần chọn máy nén khí có áp suất từ 7 – 10 bar là được.

Với các ngành công nghiệp nên sử dụng máy nén khí cao áp. Ngoài 3 tiêu chí hàng đầu không được bỏ qua là công suất, lưu lượng khí và áp suất làm việc của máy nén khí. Khi mua máy nén khí người dùng cũng cần biết máy chạy nguồn điện 1 pha hay 2 pha để quyết định có mua máy hay không.  Hi vọng qua những thông tin trên đây bạn đã nắm rõ công suất máy nén khí có quan trọng như thế nào, cách quy đổi công suất của máy ra sao.

Đến với siêu thị thiết bị điện, máy móc công nghiệp, dụng cụ cầm tay uy tín Hà Nội – Super MRO để chọn mua máy nén khí chất lượng chính hãng và được tư vấn thật kỹ càng giúp bạn chọn lựa

Công suất là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của người hoặc máy và được xác định bằng công thực hiện trong một đơn vị thời gian.

Watt (W) là gì?

Watt hay còn gọi là oát là đơn vị đo công suất P trong hệ đo lường quốc tế, lấy theo tên của James Watt. Công suất cho biết sự thay đổi năng lượng ΔE trong 1 khoảng thời gian Δt. 1 Watt là sự thay đổi của năng lượng 1 Joule trong 1 giây.

Các lũy thừa cơ số 10 thường dùng của Watt:

1 miliwatt (mW) = 0,001 W1 kilowatt (kW) = 1 000 W1 megawatt (MW) = 1 000 000 W1 gigawatt (GW) = 1 000 000 000 W

HP - Horse Power là gì?

Mã lực (viết tắt là HP - horse power) là một đơn vị cũ dùng để chỉ công suất. Nó được định nghĩa là công cần thiết để nâng một khối lượng 75 kg lên cao 1 mét trong thời gian 1 giây hay 1HP = 75 kgm/s.

Trong thực tế để chuyển đổi nhanh chóng giữa các đơn vị "mã lực" và "kW" (kilô watt), người ta hay dùng các hệ số tương đối như sau:

  • Ở nước Anh: 1 HP = 0,746 kW.
  • Ở nước Pháp: 1CV (mã lực) = 0,736 kW
  • 1 kW = 1,36 HP.

BTU/h là gì?

BTU (viết tắt của tiếng Anh British thermal unit, tức đơn vị nhiệt Anh) là một đơn vị năng lượng sử dụng ở Hoa Kỳ. Nó cũng có thể được bắt gặp ở Vương quốc Anh, trong ngữ cảnh các hệ thống làm lạnh và sưởi ấm kiểu cũ. Trong hầu hết các nơi khác, nó đã được thay thế bởi đơn vị năng lượng SI, joule (J).

Ở Hoa Kỳ, "BTU" được sử dụng để mô tả giá trị nhiệt (năng lượng) của nhiên liệu, và cũng để mô tả công suất của các hệ thống sưởi ấm và làm lạnh, như lò sưởi, lò sấy, lò nướng và điều hòa nhiệt độ. Khi sử dụng như một đơn vị công suất, mặc dù vẫn được viết tắt là "BTU" nhưng khái niệm này cần được hiểu là BTU trên giờ (BTU/h).