2 lạng là bao nhiêu?

1 lạng bằng bao nhiêu g, kg. Theo đơn vị đo cân nặng quốc tế và khái niệm lạng là gì, xuất phát từ đâu và cách đổi ra sao? Mời các bạn cùng tìm hiểu các khái niệm và ví dụ sau.

1. 1 lạng là bao nhiêu kg

Lạng (lượng) là đơn vị đo trọng lượng cổ của Việt nam, được sử dụng trong các giao dịch đời thường của cuộc sống để tính toán trọng lượng của một sự vật, hiện tượng nhất định.

Theo quy ước của người dân Việt, 1 lạng bằng 1/10 kg hay 1 lạng = 0.1kg

2. 1 lạng bằng bao nhiêu g

Cũng theo quy ước trên, 1 lạng bằng 100g

Sở dĩ chúng ta có thể dễ dàng quy đổi từ lạng, cân sang g, kg là do chúng ta đã tuân thủ các quy ước về đơn vị đo quốc tế SI. Các bạn có thể theo dõi chi tiết về bảng quy ước các đơn vị đo khối lượng ở mục dưới của bài viết.

3. Quy ước quốc tế về g, kg và các đơn vị đo khác

Hiện tại, hệ đo lường SI của quốc tế đã quy ước các đơn vị đo khối lượng như sau:

- 1 Tấn = 10 Tạ

- 1 Tạ = 10 Yến

- 1 Yến = 10 Kg

- 1 Kg = 10 Hg (Hg: hectogam)

- 1 Hg = 10 Dag (Dag: decagam)

- 1 Dag = 10 gr

Theo đó, để có thể hiểu, dễ dàng làm bài tập hay quy đổi khối lượng, các bạn cần nhớ tỷ lệ giữa các đơn vị đo: Cụ thể, hai đơn vị đo nằm cạnh nhau sẽ hơn, kém nhau 10 lần.

4. Bảng đơn vị đo khối lượng

Sau đây là Bảng đơn vị đo khối lượng thể hiện như sau:

Lớn hơn ki-lô-gam

Ki-lô-gam

Bé hơn ki-lô-gam

tấn

tạ

yến

kg

hg

dag

g

1 tấn = 10 tạ

1 tạ = 10 yến=tấn

1 yến = 10 kg

= tạ

1 kg = 10 hg

= 10hg = yến

1 hg = 10 dag = kg

1 dag = 10 g = hg

1 g = dag

5. Tìm hiểu thêm về các đơn vị đo trọng lượng

- Gram là gì?

Trong đơn vị quốc tế SI, gram là đơn vị đo nhỏ nhất, được sử dụng để đo khối lượng của các vật có kích thước nhỏ, nhẹ. 1g = 1/1000 kg

- Kg là gì?

Kilôgam (kg) là đơn vị đo khối lượng phổ biến trong hệ đo lường quốc tế SI. Đa phần các quốc gia đều sử dụng KG làm đơn vị đo chuẩn cho nước mình.

- Lạng là gì?

Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân (hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg). Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.

Lưu ý:

- Các khái niệm yến, tạ, tấn thì có phần phổ biến và dễ quy đổi hơn nên chúng tôi sẽ không tổng hợp ở bài viết này. Các bạn có thể tự tính toán, quy đổi từ lạng sang các đơn vị đo còn lại theo công thức ở trên (Cách đơn giản nhất để đổi từ lạng sang tấn, tạ, yến là các bạn cùng quy đổi chung về một đơn vị đo thứ ba là gram).

1 lạng bằng bao nhiêu g, kg và bảng đơn vị đo khối lượng cho các bạn học sinh tham khảo áp dụng các công thức vào học tập, vận dụng các dạng bài tập liên quan.

Một câu hỏi mà chúng ta thường hay nghe, đó là: 1 lạng bằng bao nhiêu kg, hay một kg bằng bao nhiêu lạng và cách tính như thế nào? Hãy cùng Topshare.vn xem cách tính chính xác nhất 1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, tấn, tạ, yến… 

2 lạng là bao nhiêu?

Mục lục nội dung

Lạng là gì?

Lạng là một đơn vị đo khối lượng được dùng phổ biến trong cuộc sống hàng ngày, và được dùng nhiều nhất. Lạng là đơn vị nằm trong Hệ đo lường cổ của Việt Nam và Trung Quốc.

Trước đây, 1 lạng bằng 1/16 cân, xấp xỉ 604.5 gam. Vậy nên mới có câu “Kẻ tám lạng, người nửa cân”. Kỳ thực, trong trường hợp này, 8 lạng nặng đúng bằng nửa cân.

Tuy nhiên, sau khi thực dân Pháp xâm lược nước ta, hệ thống đo lường của Việt Nam trước đây cũng bị ảnh hưởng và được thay đổi nhiều. Việt Nam cũng dùng hệ thống đo lường theo chuẩn của quốc tế, khi đó 1 lạng thay đổi giá trị và trở thành 1/10 cân (theo chuẩn quốc tế là 1 lạng bằng 0.1 Kg). Vậy 10 lạng hiện nay là 1kg.

Một lạng là 1/10 của kg theo chuẩn đo lường của quốc tế. Vậy để chuyển đổi đơn vị lạng sang các đơn vị khác? Chúng ta cùng xem qua cách tính bên dưới nhé.

Xem Thêm:  Chia sẻ hay Chia sẽ hay Chia xẻ là đúng chính tả? Sẻ hay Sẽ hay Xẻ?

1 lạng bằng bao nhiêu gam, kg, yến, tạ, tấn?

  • 1 lạng = 100 gam
  • 1 lạng = 0.1 kg
  • 1 lạng = 0.01 yến
  • 1 lạng = 0.001 tạ
  • 1 lạng = 0.0001 tấn

Lưu ý: 1 yến = 10 kg, 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1000 kg

Bảng chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kilogam

1 lạng = 100 gam

1 lạng = 0.1 kg

1 lạng = 0.01 yến

1 lạng = 0.001 tạ

1 lạng = 0.0001 tấn

Trong đó: 1 yến = 10 kg, 1 tạ = 100 kg, 1 tấn = 1000 kg

Bảng tra cứu chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kilogam

LạngGamKilogam1 lạng1000.12 lạng2000.23 lạng3000.34 lạng4000.45 lạng5000.56 lạng6000.67 lạng7000.78 lạng8000.89 lạng9000.910 lạng10001Bảng tra cứu chuyển đổi từ Lạng sang Gam và Kg

Lưu ý: Hiện tại, 1 lạng bên Trung Quốc vẫn là 50g.

Bên trên là cách chuyển đổi từ lạng sang các đơn vị khác như: gam, kg, yến, tạ, tấn,… chính xác nhất. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu hơn về đơn vị lạng là gì và cách quy đổi nó ra các đơn vị khác một cách nhanh chóng chính xác nhất.

2 lạng là bao nhiêu kg?

Theo quy ước, 1 lạng bằng 1/10 cân (hay 1 lạng bằng 100g, 1 cân = 1kg). Tuy nhiên, đây chỉ là quy ước của người dân Việt Nam.

1 lạng là bao nhiêu?

Hiện nay một lạng bằng 1/10 cân, tức là 0,1 kilôgam (đơn vị đo khối lượng tiêu chuẩn trong hệ đo lường quốc tế) hay là 100 gam.

8 lạng là bao nhiêu?

Làm sao 8 lạng lại bằng 0,5 kg được, phải 5 lạng bằng nửa cân mới đúng chứ? Theo, hệ thống đo lường quốc tế quy định 1 cân (1 kg) tương đương đương với 10 lạng (1 lạng = 100g).

Nửa cân là bao nhiêu?

Quy ước của loại cân này thì 16 lạng mới bằng 1 cân (cân này bằng 0,605kg). Nghĩa là 1 lạng cân ta sẽ tương đương 37,8g, và nửa cân sẽ bằng đúng 8 lạng. Thành ngữ này trong tiếng Việt thường chỉ sự so sánh tương đương lực lượng giữa hai phe, hai đấu thủ trong một cuộc tranh đấu được thua nào đó.