3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

  1. 3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

    admin Thư Viện Sách Việt Staff Member Quản Trị Viên

    Chương 1. Thành phần tính chất nước thiên nhiên
    1.1 Đặc điểm, thành phần, tính chất nước mặt, nước ngầm
    1.2. Anh hưởng của các chất đối với chất lượng nước, sự ô nhiễm nước
    1.3. Các chỉ tiêu hay thông số đánh giá chất lượng nước.
    1.4. Nồng độ giới hạn cho phép của các chất độc hại
    1.5. Yêu cầu chất lượng nước cho ăn uống và sinh hoạt
    Chương 2: Các sơ đồ công nghệ xử lý nước, các phương pháp xử lý nước.
    2.1.Các nguyên tắc lựa chọn phương pháp xử lý nước
    2.2 Các công nghệ xử lý nước
    2.3.Các phương pháp xử lý nước:
    2.4 Lắng nước
    2.5 Quá trình lọc và bể lọc
    2.6 Xử lý sắt và mangan:
    2.7 Các phương pháp xử lý đặc biệt
    Chương 3 : Qui hoạch tổng thể nhà máy nước
    3.1 Các yêu cầu chung
    3.2 Bố trí quy hoạch mặt bằng nhà máy xử lý nước
    3.3 Nguyên tắc bố trí công trình trong trạm xử lý nước
    Chương 4: quản lý, vận hành, bảo quản dưỡng các công trình thiết bị trong nhà máy nước
    4.1 Nghiệm thu và đưa công trình vào hoạt động
    4.2 Thiết bị đo điều khiển
    4.3 Quản lý kĩ thuật trạm xử lý nước

    Download Link:
    http://ebook.moet.gov.vn/resources/iportal/ebook/uploads/Library/XLNuocCap.rar


    https://drive.google.com/drive/folders/1yLBzZ1rSQoNjmWeJTM6cEZ3WGQHg04L1

    Zalo/Viber: 0944625325 |

    • Ngón Tay Mình Còn Thơm Mùi Oải Hương (NXB Trẻ 2007) - Ngô Thị Giáng Uyên, 240 Trang24/04/2017
    • Sử dụng chương trình Stata để khai thác số liệu Điều tra Mức sống hộ gia đình, 82 Trang31/10/2013
    • Oh Boy! (NXB Hội Nhà Văn 2010) - Marie-Aude Murail, 264 Trang24/04/2017
    • Tự Thú Của Ông Bố Tuyệt Vời Nhất Thế Giới (NXB Lao Động Xã Hội 2014) - Dave Engledow, 180 Trang16/05/2015
    • Giáo Trình Bồi Dưỡng Hiệu Trưởng Trường Tiêu Học 6: Người Hiệu Trưởng Trường - Ths. Mai Quang Tâm05/07/2013
    • Xếp Dỡ Và Bảo Quản Hàng Hóa - Ths. Đinh Xuân Mạnh, 131 Trang25/11/2013
    • Viết Gì Cũng Đúng (NXB Lao Động Xã Hội 2011) - Anthony Weston, 173 Trang09/04/2015
    • Giáo Trình Kinh Tế Chính Trị (NXB Hồng Đức 2008) - Nhiều Tác Giả, 232 Trang10/09/2015
    • Cuộc Đời Trước Mặt (NXB Hoa Kỳ 2011) - J. Krishnamurti, 264 Trang09/07/2015
    • Ulysse Moore Tập 2 : Ở Tiệm Những Tấm Bản Đồ Bị Lãng Quên - Pierdomenico Baccalario, 340 Trang14/04/2017
    • Kể Chuyện Bé Nghe-Qua Đường (NXB Giáo Dục 2011) - Minh Trung, 16 Trang27/02/2015
    • Nghệ Thuật Bao Gói Hoa Tươi Hoa Cưới (NXB Mỹ Thuật 2003) - Thanh Trang, 86 Trang08/12/2014
    • Quên Đi Quá Khứ Sống Đời Tự Tại (NXB Lao Động 2011) - Surya Das, 236 Trang19/10/2017
    • Người Cô Độc (NXB Hội Nhà Văn 2012) - Christopher Isherwood, 238 Trang23/04/2017
    • Trang bị công nghệ và Cấp phôi tự động - ThS. Châu Mạnh Lực, Phạm Văn Song, 177 Trang04/11/2013

Share This Page

3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

  • Forums

    Forums

  • Members

    Members

  • Menu

185 4 MB 2 20

3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

4.4 ( 7 lượt)

Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu

3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

3 nguyễn lan phương xử lý nước cấp

Đang xem trước 10 trên tổng 185 trang, để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên

Chủ đề liên quan

Tài liệu tương tự

Nội dung

Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Chương 1: THÀNH PHẦN TÍNH CHẤT NƯỚC THIÊN NHIÊN ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NGUỒN NƯỚC CẤP CHO VÙNG DÂN CƯ 1.1. ĐẶC ĐIỂM, THÀNH PHẦN, TÍNH CHẤT NƯỚC MẶT, NƯỚC NGẦM DÙNG LÀM NGUỒN NƯỚC CẤP SINH HOẠT. 1.1.1. Nước mặt: Sông, hồ, biển 1.1.1.1. Nước sông: Nước mưa, hơi nước trong không khí ngưng tụ và một phần do nước ngầm tập trung lại thành những dòng sông và suối. * Ưu: - Trữ lượng lớn - Dễ thăm dò và khai thác - Độ cứng và hàm lượng sắt nhỏ * Nhược: - Thay đổi lớn theo mùa về độc đục, lưu lượng, mức nước và nhiệt độ. - Sông có nhiều tạp chất. Hàm lượng cặn cao về mùa lũ, chứa lượng hữu cơ và vi trùng lớn, dễ bị nhiễm bẩn bởi nước thải nên giá thành xử lý cao. 1.1.1.2. Nước suối: Mùa khô nước trong nhưng lưu lượng nhỏ. Mùa lũ nước lớn nhưng nước đục, có nhiều cát sỏi, mức nước lên xuống đột biến. Ứng dụng: Có thể sử dụng cấp nước cho các bản làng hoặc các đơn vị quân đội trong khu vực. Nếu muốn sử dụng cho hệ thống cấp nước qui mô lớn phải có công trình dự trữ và phòng chống phá hoại. 1.1.1.3. Nước ao hồ: Hàm lượng cặn bé nhưng độ màu các hợp chất hữu cơ và phù du rong tảo rất lớn. Thường dễ nhiễm trùng, nhiễm bẩn nếu không được bảo vệ cẩn thận. Nguyễn Lan Phương 1 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.1.1.4. Nước biển: Nguồn nước trong tương lai do trữ lượng cực lớn nhưng độ mặn cao. Phương pháp xử lý: + Chưng cất, bốc hơi: ít kinh tế + Cơ chế sinh học 1.1.2. Nguồn nước ngầm: Nước mưa, nước mặt và hơi nước trong không khí ngưng tụ lại và thẩm thấu vào lòng đất tạo thành nước ngầm. Nước ngầm được giữ lại hoặc chuyển động trong các lỗ rỗng hay khe nứt của các tầng đất đá tạo nên tầng ngậm nước. * Ưu: Nước rất trong sạch, hàm lượng cặn nhỏ, ít vi trùng → xử lý đơn giản, giá thành rẻ. Chất lượng nước ngầm ở Việt Nam khá tốt, chỉ cần khử trùng. (Thái Nguyên, Vĩnh Yên...) hoặc chỉ cần khử sắt, khử trùng (Hà Nội, Sơn Tây, Quảng Ninh, Tuyên Quang). * Nhược: Thăm dò lâu, khó khăn Thường chứa nhiều sắt, mangan và bị nhiễm mặn ở vùng ven viển → xử lý khó và phức tạp. 1.2. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC CHẤT ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG NƯỚC, SỰ Ô NHIỄM NƯỚC. Sự ô nhiễm môi trường nước là sự thay đổi thành phần và tính chất của nước gây ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Bảng 1.1: Một số bệnh ở người do ô nhiễm môi trường nước gây ra. Bệnh Tác nhân Loại truyền bệnh sinh vật Triệu chứng ỉa chảy nặng, nôn mửa, cơ thể Dịch tả Vibrio cholerae VK mất nhiều nước, bị chuột rút và suy sụp cơ thể. Kiết lỵ Shigella dysenteriac Nguyễn Lan Phương VK Lây nhiễm ruột gây bệnh ỉa 2 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com chảy với nước nhầy. Viêm ruột Thương hàn Kiết lỵ do amip VK các VK khác Siêu vi trùng bại liệt Entamoeba histolytica chịu, ăn không ngon hay bị chuột rút và ỉa chảy. Salmonella typhi Viêm gan Siêu vi trùng viêm gan A Bại liệt Làm chảy ruột non gây khó Clostridium perfringens và VK Đau đầu, mất năng lượng Siêu vi Đốt chát gan, vàng da, ăn trùng không ngon đau đầu Siêu vi Đau cuống họng, ỉa chảy, đau trùng Amip cột sống và chân tay Lây nhiễm ruột, gây ỉa chảy với nước nhầy. Theo bản chất của tác nhân gây ô nhiễm người ta phân biệt ô nhiễm vô cơ, ô nhiễm hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm vi sinh vật, cơ học hay vật lý (ô nhiễm nhiệt hoặc do các chất lơ lửng không tan), ô nhiễm phóng xạ... 1.2.1. Các tác nhân và thông số ô nhiễm hóa lý nguồn nước. 1.2.1.1. Màu sắc: Khi nước chứa nhiều chất rắn lơ lửng, các loại tảo, các chất hữu cơ... nó trở nên kém thấu quang ánh sáng Mặt trời vì vậy các sinh vật sống ở tầng nước sâu và đáy phải chịu điều kiện thiếu ánh sáng trở nên hoạt động kém linh hoạt. Các chất rắn trong môi trường nước làm hoạt động của các sinh vật sống trong nước khó khăn hơn, một số trường hợp có thể gây chết. 1.2.1.2. Mùi vị: - Mùi trong nước thường do các hợp chất hóa học (hợp chất hữu cơ) hay các sản phẩm từ các quá trình phân hủy vật chất gây nên. Nguyễn Lan Phương 3 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nước thiên nhiên có thể có mùi đất, mùi tanh, mùi thối. Nước sau khi tiệt trùng với các hợp chất clo có mùi nồng nếu nhiễm Clo hay Clophenol. - Tùy theo thành phần và hàm lượng các muối khoáng hòa tan mà nước có vị: mặn, ngọt, chát, đắng. 1.2.1.3. Đô đục: làm khả năng truyền ánh sáng bị giảm dẫn đến ảnh hưởng hoạt động của sinh vật và con người. 1.2.1.4. Nhiệt độ 1.2.1.5. Độ dẫn điện: Độ dẫn điện của nước tăng theo hàm lượng các chất khoáng hòa tan trong nước và dao động theo nhiệt độ. 1.2.1.6. Chất rắn lơ lửng: gây cho nước đục, thay đổi màu sắc và các khoáng chất khác. 1.2.1.7. Độ cứng: dùng nước có độ cứng cao trong sinh hoạt sẽ gây lãng phí xà phòng do Canxi và Magiê phản ứng với các axit béo tạo thành các hợp chất khó tan. Trong sản xuất, nước cứng có thể tạo lớp cáu cặn trong các lò hơi hoặc gây kết tủa ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. 1.2.1.8. Độ pH: Sự thay đổi pH của nước liên quan đến sự hiện diện các hóa chất axit hoặc kiềm, sự phân hủy CHC, NO3-, cá không sống được khi nước có pH < 4 hoặc pH > 10. 1.2.2. Các tác nhân và thông số hóa học gây ô nhiễm môi trường nước. 1.2.2.1. Kim loại nặng: Hg, Cd, Pb, As, Sb, Cr, Cu, Zn, Mn... Khối lượng nặng không tham gia hoặc ít tham gia vào quá trình sinh hóa và thường tích lũy lại trong cơ thể sinh vật, chúng là chất độc hại đối với sinh vật. Trong tiêu chuẩn chất lượng môi trường nước, nồng độ các nguyên tố kim loại được quan tâm hàng đầu. 1.2.2.2. Các hợp chất chứa nitơ: NH4+, NO3-, NO2-... Do quá trình phân hủy chất hữu cơ, do sử dụng rộng rãi các loại phân bón. Ngoài ra do cấu trúc địa tầng và ở một số đầm lầy, nước thường nhiễm nitrat. Nồng độ NO3- cao là môi trường dinh dưỡng tốt cho rong, tảo phát triển làm ảnh hưởng đến nước dùng trong sinh hoạt. Nguyễn Lan Phương 4 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com CNO3- cao gây ảnh hưởng đến máu, có thể gây ra bệnh ung thư cho con người và động vật. 1.2.2.3. Các hợp chất photpho: thường gặp PO43- → tảo phát triển. Photphát không thuộc loại hóa chất độc đối với con người, nhưng sự tồn tại trong nước cao làm cản trở quá trình xử lý, đặc biệt là hoạt động của bể lắng. Đối với nguồn nước có hàm lượng CHC, NO3- và PO4- cao thì các bông cặn ở bể tạo bông sẽ không lắng được ở bể lắng mà có khuynh hướng tạo thành đám nổi lên mặt nước, đặc biệt vào những lúc trời nắng. 1.2.2.4. Các hợp chất silic: pH < 8: H2SiO3 pH = 8 ÷ 11: HSiO3 pH = 8 ÷ 11: HSiO3- pH > 11: SiO32-. Trong nước cấp cho nồi hơi áp lực, sự tồn tại của hợp chất silic rất nguy hiểm do silicat đóng lại trên thành nồi, thành ống làm giảm khả năng truyền nhiệt và gây tắc ống. 1.2.2.5. Clorua: Cl- cao gây các bệnh về thận Nước chứa nhiều chất Clorua có tính xâm thực đối với bê tông. 1.2.2.6. Sunfat: C SO42- > 400mg/l gây mất nước trong cơ thể và làm tháo ruột. SO42- gây xâm thực bê tông. 1.2.2.7. Florua: Nước ngầm từ những vùng đất chứa quặng apatit, đá alkalic, granit thường có hàm lượng Florua cao đến 10mg/l. Trong nước thiên nhiên Florua bền và không loại bỏ được bằng phương pháp thông thường. Nếu nồng độ florua: - 0,5 - 1,0mg/l có tác dụng bảo vệ men răng - > 4mg/l lại gây đen răng và hủy hoại răng vĩnh viễn. 1.2.2.8. Sắt: Nguyễn Lan Phương 5 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Nước ngầm: sắt tồn tại dưới dạng Fe2+ kết hợp với SO42-, CO32-, Cl-, dưới dạng keo của axit humic hoặc keo silic có thể chứa sắt với nồng độ Fe2+ ≥ 40mg/l. - Nước mặn: sắt tồn tại dưới dạng Fe3+ ở dạng keo hữu cơ hoặc cặn huyền phù. CFe2+ > 0,5mg/l làm cho nước có mùi tanh, vàng quần áo, làm hỏng sản phẩm của ngành dệt, giấy, phim ảnh, đồ hộp. Cặn sắt kết tủa có thể làm tắc hoặc giảm khả năng vận chuyển của ống dẫn nước. 1.2.2.9. Mangan: - Nước ngầm: có nồng độ Mn2+ thường < 5mg/l Nếu CMn2+ > 0,1 mg/l gây trở ngại tương tự sắt. 1.2.2.10. Nhôm: Khi chứa nhiều nhôm hòa tan, nước có màu trong xanh và vị rất chua. CAl3+ cao → gây bệnh về não như Alzheimer. 1.2.2.11. Khí hòa tan: CO2, O2, H2S. - Nước ngầm: Không có O2,nếu pH < 5,5 thường chứa nhiều CO2. Đây là khí có tính ăn mòn kim loại và ngăn cản việc tăng pH của nước. Nước ngầm có thể chứa H2S đến vài chục mg/l. C H2S > 0,5mg/l tạo cho nước mùi khó chịu. - Nước mặt: H2S hình thành do sự phân hủy chất hữu cơ trong nước. Do đóơcsự có mặt của H2S trong nước mặt chứng tỏ nguồn nước đã bị nhiễm bẩn và có quá thừa chất hữu cơ chưa phân hủy, tích tụ ở đáy các vực nước. Khi pH tăng thì H2S chuyển sang dạng HS-, S21.2.2.12. Hóa chất bảo vệ thực vật: hóa chất diệt sâu, rầy, nấm, cỏ... các nhóm hóa chất chính. - Photpho hữu cơ - Clo hữu cơ - Cacbonat Nguyễn Lan Phương 6 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.2.2.13. Chất hoạt động bề mặt: xà phòng, chất tẩy rửa, chất tạo bọt... Đây là những chất khó phân hủy sinh học thường tích tụ trong nước và gây hại cho người sử dụng. Ngoài ra các chất này còn tạo một lớp màng phủ bề mặt các vực nước, ngăn cản sự hòa tan O2 và làm chậm các quá trình tự làm sạch nguồn nước. Bảng 1-2: Một số chất hữu cơ tổng hợp trong nước bị ô nhiễm. Hợp chất Một số tác động đến sức khỏe Thuốc trừ sâu T/đ đến thần kinh Benzen (dung môi) Rối loạn máu, bệnh bạch cầu Cacbon tetraclorua (dung môi) Ung thư, làm hại gan, t/đ đến thận, thị giác Clorofocm (dung môi) Ung thư Dioxin (TCDD) Quái thai, ung thư Etylendibromit (EDB) Ung thư, t/đ đến thận, gan Bifenil policlonate (hóa chất công Tác động đến thận, gan, có thể gây ung nghiệp) thư. Triclotylen (TCI) (dung môi) Gây ung thư gan ở chuột Vinyl clorua (công nghiệp chất dẻo) Ung thư 1.2.3. Tác nhân sinh học gây ô nhiễm nguồn nước: Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh như tả, lỵ, thương hàn, sốt rét, viêm gan B, viêm não Nhật Bản, giun đỏ, trứng giun... 1.3. CÁC CHỈ TIÊU HAY THÔNG SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG NƯỚC. 1.3.1. Các chỉ tiêu vật lý 1.3.1.1. Nhiệt độ: (0C) Xác định bằng nhiệt kế. Nguyễn Lan Phương 7 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1.3.1.2. Độ màu: Đơn vị: Platin - coban (PtCo) Nước thiên nhiên có độ màu thường < 200 PtCo Độ màu biểu kiến do các chất lơ lửng trong nước có thể loại bỏ bằng phương pháp lọc. Độ màu thực do các chất hòa tan tạo nên phải dùng các biện pháp hóa, lý kết hợp. 1.3.1.3. Độ đục: Đơn vị: mg SiO2/l, NTU, FTU Nước mặt thường có độ đục 20 ÷ 100 NTU, mùa lũ 500 - 600 MTU. Nước cấp thường có độ đục không quá 5NTU. 1.3.1.4. Mùi vị: Ngửi, nếm để đánh giá 1.3.1.5. Độ nhớt 1.3.1.6. Độ dẫn điện: Đơn vị µs/m dùng để đánh giá lượng chất khoáng hòa tan trong nước. Nước tinh khiết ở 200C có độ dẫn điện là 4,2 µs/m (tương ứng điện trở 23,8 MΩ/cm). 1.3.2. Các thông số hóa học 1.3.2.1. Độ pH. 1.3.2.2. Độ kiềm: Độ kiềm toàn phần là tổng hàm lượng của các ion HCO3-, CO3-, OH-, anion của các muối của các acid yếu. Độ kiềm phụ thuộc vào pH và hàm lượng khí CO2 tự do ở trong nước. 1.3.2.3. Độ cứng: Đơn vị đo: - Độ Đức (0dH): 10 dH = 10mg cao/l nước. - Độ Pháp (0f): 10f = 10mg CaCO3/l nước. - Độ Anh (0e): 10e = 10mg CaCO3/07l nước - Đông Âu (mgđl/l): 1mgđl/l = 2,80dH Độ cứng < 50mg CaCO3/l : nước mềm 50 - 150mg CaCO3/l : nước trung bình 150 - 300mg CaCO3/l : nước cứng Nguyễn Lan Phương 8 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com > 300mg CaCO3/l : nước rất cứng 1.3.2.4. Độ oxy hóa: Đánh giá sơ bộ mức độ nhiễm bẩn nguồn nước chất oxy hóa: KMnO4. 1.3.2.5. Các hợp chất chứa Nitơ (Tổng N) 1.3.2.6. Tổng phôtpho ( Tổng P) 1.3.2.7. Các hợp chất Silic 1.3.2.8. Chất Clorua 1.3.2.9. Sunfat 1.3.2.10. Florua 1.3.2.11. KL: sắt, mangan, nhôm... 1.3.2.12. Hóa chất BVTV và chất hoạt động bề mặt... 1.3.3. Các chỉ tiêu vi sinh 1.3.3.1. Tổng VK hiếu khí 1.3.3.2. Tổng VK kỵ khí 1.3.3.3. E. Coli 1.4. NỒNG ĐỘ GIỚI HẠN CHO PHÉP CỦA CÁC CHẤT ĐỘC HẠI TRONG NGUỒN NƯỚC PHỤC VỤ CẤP NƯỚC CHO SINH HOẠT. 1.4.1. TCVN 5942 - 1995 1.4.2. TCVN 5944 - 1995 1.4.3. Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt dùng làm nguồn cấp nước (tham khảo tiêu chuẩn của Mỹ). Bảng 1.3: Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt dùng làm nguồn cấp nước- Tiêu chuẩn của Mỹ Chỉ tiêu Nguyễn Lan Phương Tiêu chuẩn cho phép Chỉ tiêu Tiêu chuẩn cho phép 9 Bài giảng : XỬ LÝ NƯỚC CẤP Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com -NO2-, NO3- * T/c lý học 10mg/l (tính theo N) - Độ màu (độ PtCo) 75 -pH - Mùi vị 0 -Selen 0,01mg/l -Bạc 0,01mg/l -SO4- 400mg/l -Tổng chất rắn 500mg/l * T/c vi sinh - Coliform - Fecal coliform 100.000/100ml 200/100ml 6,0-8,5mg/l hòa tan * T/c hóa học -Kẽm 5mg/l - amoniac (tính theo N) 0,5mg/l -Chất tạo bọt 0,5mg/l - As 0,05mg/l -Dầu mỡ Không - Bari 1,0mg/l -Thuoc trừ sâu - Cadimi 0,01mg/l + Endrin 0,0002mg/l - Cl- 250mg/l +Lindane 0,04mg/l - Cr6t 0,05mg/l + Methôxy Chcon - Cu 1,0mg/l - DO ≥4mgO2/l - Thuốc diệt cỏ - Chì 0,05mg/l + 2,4-D Nguyễn Lan Phương + Toxaphene 0,005mg/l 0,1mg/l 10

This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.