30/4 1/5 tiếng trung là gì

Ngày 1 tháng 5 là ngày quốc tế lao động. Trong tiếng Trung ngày quốc tế lao động gọi là 劳动节 láodòng jié hay còn gọi là 五一节 wǔ yī jié ngày 1 tháng 5

30/4 1/5 tiếng trung là gì

Tìm hiểu về ngày quốc tế lao động 劳动节 láodòng jié

Mỗi năm đến ngày quốc tế lao động, học sinh sinh viên chúng ta thường rất vui mừng vì được nghỉ học. Thế nhưng để có được ngày nghỉ này cũng như quy định mỗi ngày chỉ lao động 8 tiếng như hiện nay, giai cấp công nhân trong những thập kỉ trước đã phải đấu tranh quyết liệt thế nào thì có lẽ sẽ ít người biết. trong bài viết này trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương sẽ cùng bạn đi tìm hiểu cụ thể về ý nghĩa cũng như nguồn gốc của ngày quốc tế lao động nhé.

Tết Nguyên tiêu ở Trung Quốc
Tìm hiểu về Lễ thất tịch
Ngày Quốc Khánh Trung Quốc

Thời gian

Ngày 1 tháng 5 là ngày quốc tế lao động. Trong tiếng Trung ngày quốc tế lao động gọi là 劳动节 láodòng jié hay còn gọi là 五一节 wǔ yī jié ngày 1 tháng 5. Năm 1884, Đại hội Liên đoàn Lao động Mỹ đã thông qua nghị quyết nêu rõ “ ...Từ ngày 1/5/1886, ngày lao động của tất cả các công nhân sẽ là 8 giờ”.

Nguồn gốc ngày quốc tế lao động

Ngày 1/5/1886, những yêu cầu bức thiết nhất của công nhân không được bảo đảm và đáp ứng một cách đầy đủ, tầng lớp công nhân trên nước Mỹ đã tham gia bãi công, biểu tình nhằm gây sức ép yêu cầu tư bản phải đảm bảo quyền lợi cho công nhân. Cuộc bãi công đầu tiên là cuộc bãi công được diễn ra ở Chicago với khoảng 40 nghìn người tham gia. Những người công nhân biểu tình với khẩu hiệu “ Từ hôm nay không người thợ nào làm việc quá 8 giờ một ngày! Phải thực hiện 8 giờ làm việc, 8 giờ nghỉ ngơi, 8 giờ vui chơi” . 

Cuộc biểu tình bãi công này càng ngày càng thu hút được nhiều người tham gia, điều đặc biệt là cũng cùng ngày đó đã đồng thời nổ ra 5000 cuộc bãi công tại các xí nghiệp khác trên nước Mỹ. cuộc biểu tình ở Chicago diễn ra quyết liệt đến mức giới chủ phải thuê người đàn áp phong trào, lịch sử nước Mỹ cũng đã ghi nhận “Chưa bao giờ trong lịch sử nước Mỹ lại có một cuộc nổi dậy mạnh mẽ, toàn diện trong quần chúng công nghiệp đến như vậy” . 3 năm sau phong trào biểu tình tại Chicago, 20/6/1889 quốc tế cộng sản II đã họp và quyết định lấy ngày 1/5 hằng năm làm ngày quốc tế lao động. Sở dĩ chọn ngày mùng 1 tháng 5 là bởi đây là ngày bắt đầu mới của kế toán ở đa số xí nghiệp tại Mỹ, đến ngày này hợp đồng giữa chủ và thợ sẽ được kí mới, nhờ vậy mà giới tư bản sẽ biết được yêu cầu của công nhân mà không kiếm cớ từ chối.

Ý nghĩa ngày quốc tế lao động

Ngày quốc tế lao động là ngày biểu dương tinh thần lực lượng của nhân dân lao động trên toàn thế giới. đây cũng là ngày biểu dương cho sự đấu tranh cho hòa bình, dân chủ, tiến bộ. Cũng là ngày biểu dương cho sự đoàn kết của nhân dân lao động trên toàn thế giới.

Hoạt động trong ngày quốc tế lao động

Ngày 1/5 là ngày được nghỉ ngơi, do đó người ta sẽ thường đi du lịch cùng gia đình, bạn bè. Hoặc mọi người sẽ đi ra ngoài hưởng thụ ngày nghỉ. Tại Đức nhiều người coi đêm 30/4 rạng sáng 1/5 làm đêm phù thủy, người dân sẽ đốt lửa và dành cả buổi tối bên ngoài.

Từ vựng tiếng Trung về ngày lễ quốc tế lao động

劳动节 láodòng jié:  quốc tế lao động
公益劳动 gōngyì láodòng: lao động công ích
劳动法 láodòng fǎ:  luật lao động 
劳动争议 láodòng zhèngyì: đấu tranh lao động
劳动力 láodòng lì:  lực lượng lao động
劳动成果 láodòng chéngguǒ: thành quả lao động
体力劳动 tǐlì láodòng:  lao động chân tay
脑力劳动 nǎolì láodòng: lao động trí não
劳动能力 láodòng nénglì: năng lực làm việc
兢兢业业 jìngjìng yèyè: cần cù lao động
认真负责 rènzhēn fùzé: có tinh thần trách nhiệm
小心谨慎 xiǎoxīn jǐnshèn: tỉ mỉ, kĩ lưỡng 

Trên đây là một vài chia sẻ của trung tâm Tiếng Trung Ánh Dương muốn gửi đến các bạn về ngày quốc tế lao động 劳动节 láodòng jié. Hy vọng các bạn sẽ thấy hữu ích. Tiếng Trung Ánh Dương chúc các bạn học tốt.

Cách gọi tên những ngày lễ tết thông dụng quốc tế phụ nữ, ngày quốc tế lao động, ngày lễ Quốc khánh trong tiếng Trung

30/4 1/5 tiếng trung là gì

Dịch tên một số ngày lễ Tết thông dụng sang tiếng Trung

Bạn biết cách gọi tên một số ngày lễ tết thông dụng trong tiếng Trung chưa. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ học cách dịch sang tiếng Trung tên các ngày lễ tết thông dụng như ngày quốc tế phụ nữ, ngày quốc tế lao động, ngày lễ Quốc khánh. Các bạn hãy ghi nhớ để sử dụng trong những trường hợp cần giới thiệu với các bạn bè ở Trung Quốc về những ngày lễ này nhé.

Từ vựng tiếng Trung về Tết Nguyên Đán

Từ vựng tiếng Trung về Tết ông Công ông Táo

1月1日: 元旦 Yuándàn: Tết Dương Lịch (ngày 1/1)
1月1日 (农历 ): 春节 Chūnjié: Tết Nguyên Đán  (ngày 1/1 âm lịch)
2月3号: 越南共产党出生  Yuènán gòngchǎndǎng chūshēng: Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3/2) 
2月27号: 越南医生节  Yuènán yīshēng jié: Ngày Thầy thuốc Việt Nam (ngày 27/2)
3月8号: 妇女节  Fùnǚ jié: Quốc tế Phụ nữ (ngày 8/3)
3月初十: 雄王祭  Xióng wáng jì: Giỗ Tổ Hùng Vương  (ngày 10/3 âm lịch)
4月30日: 南方解放日 Nánfāng jiěfàng rì: Ngày giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (ngày 3/4)
5月1 日: 国际劳动节 Guójì láodòng jié: Quốc tế Lao động (ngày 1/5)
5月5号: 端午节 Duānwǔ jié: Tết Đoan Ngọ (ngày 5/5 âm lịch)
6月1号: 国际儿童 Guójì értóng: Quốc tế Thiếu nhi (ngày 1/6)
7月27号: 残疾人的烈士节  Cánjí rén de lièshì jié: Ngày Thương binh Liệt sĩ (ngày 27/7)
7月15号: 盂兰盆节 Yú lán pén jié: Vu Lan (ngày 15/7 âm lịch)
9月2日: 国庆 Guóqìng: Quốc khánh (ngày 2/9)
1月9日: 学生节 Xuéshēng jié: Ngày Sinh viên - Học sinh Việt Nam (ngày 1/9)
8月15号: 中秋节  Zhōngqiū jié: Tết Trung Thu (ngày 15/8 âm lịch) 
10月10号: 河内解放日 Hénèi jiěfàng rì: Ngày Giải phóng Thủ đô Hà Nội (ngày 10/10)
10月20号: 越南妇女节  Yuènán fùnǚ jié: Ngày Phụ nữ Việt Nam (ngày 20/10)
11月20号: 越南老师节 Yuènán lǎoshī jié: Ngày Nhà giáo Việt Nam (ngày 20/10)
12月22日: 越南建军节  Yuènán jiàn jūn jié: Ngày thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (ngày 22/12)
12月23日:灶君节  Zào jūn jié: Ông Táo chầu trời  (ngày 23/12 âm lịch)
12月25号: 圣诞节  Shèngdàn jié: Lễ Giáng Sinh (ngày 25/12)
(农历  Nónglì âm lịch)