5 8 là bao nhiêu mm

Ngày nay trong quá trình làm việc, để đo đường kính ống  hoặc Phụ kiện ống các loại… Người ta thường được sử dụng 3 loại đơn vị đo chủ yếu đó là :  Inch( Đơn vị quốc tế), DN ( Tiêu chuẩn của Bắc Mỹ) và Phi( là OD inches, gọi theo tiếng việt là Phi). 

5 8 là bao nhiêu mm
Quy đổi kích thước Inch sang mm

DN là gì?, Phi là gì?, Inch là gì?

  • DN (viết tắt của nominal diameter trong tiếng Pháp) là Đường kính bên trong của ống hay còn được gọi là Đường kính trong danh nghĩa .
  • Ví dụ: ống DN21 thì kích thước đường kính trong chính xác là ~20.5 mm, được làm tròn thành 21 mm và có thể có đường kính ngoài là 23 mm hoặc 24 mm tùy theo độ dày và tiêu chuẩn của mỗi nhà sản xuất.
  • Các thông số thường dùng: DN15, DN20, DN25, DN32, DN40. DN50, DN65, DN80, DN100, DN125, DN150, DN200, DN250, DN300, DN350, DN400, DN450, DN550, DN600, DN700, DN800, DN900, DN1000…
  • Tuy DN là đường kính trong danh nghĩa, nhưng đường kính trong thực tế là bao nhiêu thì lại phụ thuộc vào từng tiêu chuẩn sản xuất. Khi có đường kính ngoài thực tế, ta chỉ cần lấy đường kính ngoài trừ 2 lần độ dầy, sẽ ra được đường kính trong thực tế. 

Đường kính trong (mm) = Đường kính ngoài (mm) - 2 x độ dầy (mm)

5 8 là bao nhiêu mm
DN là gì

Inch(NPS) là gì?

  • Công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm, Theo ISO 31-1, 1 yard = 36 inches và 1 foot = 12 inches.

  • Inch hay NPS Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ (Mỹ và Canada), Inch (số nhiều là inches) có ký hiệu là dấu phẩy kép phía trên con số (ví dụ 1”, 2”.

  • Ở Việt Nam, đơn vị này ít được dùng, Chỉ đượccác nhà sản xuất Ống thép, Ống nhựa, Van, dùng để in trên thân sản phẩm. Và ở Việt Nam sẽ quy đổi Inch sang Phi hoặc MM.

5 8 là bao nhiêu mm
Đơn vị đo Inch là gì?

Phi là gì?

  • Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370.

  • Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.

  • Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.

  • Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.

5 8 là bao nhiêu mm
Phi la gi

PN là gì?

  • PN là viết tắt của từ Pressure Nominal Là một ký hiệu dùng để mặc định khả năng chịu áp suất cao nhất của một thiết bị nào đó, chịu được liên tục trong một phạm vi nhiệt độ môi trường nhất định.

  • Thông số này được khắc thẳng vào thiết bị như hình phía dưới. tính theo đơn vị Bar hoặc Kg/cm2. Ký hiệu này là tiêu chuẩn về áp lực đường ống mà thiết bị có thể chịu đựng đượn khi vận hành liên tục mà không bị hư hỏng. 

Ví dụ PN10 tức là khả năng chịu áp max của thiết bị là 10 kg/cm2 Hoặc PN16 là khả năng chịu áp max 16 bar chẳng hạn.

  • Trên thị trường hiện nay có có rất nhiều các dòng Van, Phụ kiện được định danh áp suất trên thân từ nhỏ đến lớn nhưng hầu như có ba dạng PN10, PN16 và PN25 là chúng ta thường thấy nhất.

  • Bảng quy đổi kích thước định danh tương đương như sau:
    PN10 = 10bar = 10kg/cm2 = 1Mpa
    PN16 = 16bar = 16kg/cm2 = 1.6Mpa
    PN25 = 25bar = 25kg/cm2 = 2.5Mpa
    PN40 = 40bar = 40kg/cm2 = 4Mpa

5 8 là bao nhiêu mm
Đơn vị đo PN là gì?

Bảng quy đổi kích thước ống từ DN sang inch và milimet:

Thực tế về đường kính tiêu chuẩn đối với các loại Ống sắt thép đều có một chuẩn quy đổi chung như nhau. Chính vì vậy, chỉ cần có bảng tiêu chuẩn quy đổi kích thước trong tay bạn có thể biết đường các loại Ống và Phụ kiện nối ống tiêu chuẩn là DN bao nhiêu.

5 8 là bao nhiêu mm
Bảng quy đổi kích thước tiêu chuẩn DN sang Inch sang mm

Ví dụ ống phi 21mm thì câu hỏi đặt ra là DN của ống này bao nhiêu ? -> Khi tra bảng ta thấy 21mm nhìn sang bên trái tương ứng 1/2 Inch và tương đương với DN15 Từ bảng quy đổi kích thước ống này. Bạn có thể tự tin chọn lựa các thiết bị phù hợp một cách chuẩn nhất.

Đơn vị inch đã được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực công nghệ. Bạn có thể đã nghe qua ti vi 40 inch, màn hình 15 inch, … Bài viết này giới thiệu cách chuyển đổi inch sang mm.

Để đổi inch sang cm, bạn có thể xem thêm bài viết Một Inch là bao nhiêu cm?

1 inch bằng bao nhiêu mm?

Theo chuẩn quốc tế, 1 inch bằng 25,4 milimét (mm).

Cách đổi inch sang mm?

Để chuyển đổi đơn vị inch sang đơn vị mm, ta lấy số cần đổi nhân với 25,4 là thu được kết quả.

Ví dụ để đổi 20 inch sang mm, lấy 20 nhân với 25,4 là bằng 508 mm. (20 x 25,4 = 508). Như vậy 20 inch bằng 508 mm.

Bạn cũng có thể sử dụng các trang web có sẵn để chuyển đổi nhanh chóng, ví dụ như đổi inch sang mm ở trang web Hakool. Bạn có thể chuyển đổi đơn vị inch sang đơn vị mm như hình sau:

5 8 là bao nhiêu mm

1 mm bằng bao nhiêu inch?

Từ công thức 1 inch bằng 25,4 mm. Ta có thể suy ra rằng 1 mm bằng 0,039 inch (lấy 1 chia cho 25,4).

Cách đổi đơn vị mm sang inch?

Để đổi mm sang inch, ta lấy số cần đổi nhân với 0,039 là thu được kết quả.

Ví dụ để đổi 100 mm sang inch, lấy 100 nhân với 0,039 là bằng 3,9 inch. Như vậy 100 mm bằng 3,9 inch.

Tương tự như cách quy đổi inch sang mm, để đổi mm sang inch nhanh chóng, chúng ta cũng có thể sử dụng các trang web chuyển đổi có sẵn. Bạn có thể đổi mm sang inch như hình sau: