8dam bằng bao nhiêu cm

Kilomét (tiếng anh là Kilometre) ký hiệu km là đơn vị đo dao động cách độ dài thông dụng. Vậy 1 km bằng bao nhiêu m, bằng bao nhiêu cm, bao nhiêu dm, hm, mm? Cùng Gia Thịnh Phát thực hiện quy đổi 1 cách đơn giản qua thông tin bên dưới nhé !

Kilomet là đơn vị đo chiều dài thuộc Hệ mét, km nằm trong Hệ thống đo lường SI và được dùng để bởi Văn phòng Cân đo Quốc tế.

8dam bằng bao nhiêu cm

Kilomet được dùng để chính thức để đo dao động cách trên đất liền, trong lĩnh vực giao thông vận tải và cả quy hoạch. 1km bằng 1000 m, đơn vị diện tích và thể tích tương ứng lần lượt là kilomet vuông (km2) và kilomet khối (km3).

Cách phát âm đơn vị km ở một số quốc gia cũng có sự khác nhau: Ở Anh người ta phát âm là “k” (/ k eɪ /) còn ở Mỹ lại có tiếng lóng là klick.

1 km bằng bao nhiêu m, mm, cm, dm, hm, dặm?

Các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ tới lớn: mm < cm < dm < < hm < km < dặm, trong đó 1 hectomet (hm) bằng 100 m, 1 dặm bằng 1609.344 m. Suy ra:

Bài 12. Vườn nhà Hồng có 27 cây vải. Số cây vải ở vườn nhà Huệ gấp 3 lần số cây vải ở vườn nhà Hồng. Hỏi:

a) Vườn nhà Huệ có bao nhiêu cây vải?

b) Cả hai nhà có bao nhiêu cây vải?

Bài 13. Một quầy hàng tết, buổi sáng bán được 47 hộp mứt, buổi chiều bán gấp đôi (2 lần) buổi sáng. Hỏi:

a) Buổi chiều bán được bao nhiêu hộp mứt?

b) Cả ngày bán được bao nhiêu hộp mứt?

Bài 14. Tấm vải xanh dài 32m. Tấm vải hoa dài hơn tấm vải xanh 7m. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét?

Bài 15. Hùng mua 7 bông hoa hồng. Dũng mua gấp đôi (2 lần) Hùng. Hỏi cả hai bạn mua bao nhiêu bông hoa? (Giải 2 cách)

Bài 16. Nhà Tâm có 17 con gà trống. Số gà mái gấp 3 lần số gà trống. Hỏi nhà Tâm có tất cả bao nhiêu con gà?

Toàn giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

toan-nang-cao-lop-3-chuyen-de-2-bai-5-de-ca-met-hec-to-met-bai-16-hinh-1

Số con gà mái là:

17 x 3 = 51 (con)

Số con gà nhà Tâm là:

17 + 51 = 68 (con)

Đáp số: 68 con gà.

Dũng giải bài toán như sau:

Tóm tắt:

toan-nang-cao-lop-3-chuyen-de-2-bai-5-de-ca-met-hec-to-met-bai-16-hinh-2

Số gà nhà Tâm gấp mấy lần số gà trống:

1 + 3 = 4 (lần)

Số gà nhà Tâm là:

17 x 4 = 68 (con)

Đáp số: 68 con gà.

Em thấy cách giải của Toàn và Dũng có đúng không?

Bài 17. Một xe ô tô nhỏ chở được 28 bao gạo. Một xe ô tô cỡ lớn chở được gấp 4 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe chở được bao nhiêu bao gạo? (Giải 2 cách)

Bài 18. Một cơ sở nuôi ong thu được mỗi ngày 84 lít mật vào lúc giữa mùa hoa nhãn. Cuối mùa hoa nhãn mỗi ngày chỉ thu được bằng số mật lúc giữa mùa hoa. Hỏi một ngày giữa mùa hoa thu được nhiều hơn một ngày cuối mùa hoa bao nhiêu lít mật?

Bài 19. Nhà Hoa có 4 chuồng gà, mỗi chuồng nuôi 15 con gà. Hôm nay nhà hoa bán đi số gà. Hỏi nhà Hoa hôm nay bán bao nhiêu con gà? (Giải 2 cách)

Bài 20. Có 4 tấm vải mỗi tấm dài 30m. Người ta đã bán đi số vải đó. Hỏi họ đã bán đi bao nhiêu mét vải? (Giải 2 cách)

Bài 21. Tính giá trị mỗi biểu thức sau:

15 x 5 + 43 =                                 26 x 4 + 54 =

19 x 6 + 29 =                                 25 x 5 – 18 =

18 x 7 – 32 =                                  27 x 6 – 44 =

Bài 22. Tính

8 x 4 =8 x 1 =8 x 0 =8 x 7 =8 x 2 =8 x 3 =8 x 5 =0 x 8 =8 x 6 =8 x 9 =8 x 8 =1 x 8 =

Bài 23. Mỗi túi gạo nặng 5kg. Hỏi 8 túi gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Bài 24. Lớp 3A tập thể dục. Lớp xếp thành 6 hàng mỗi hàng có 8 học sinh. Hỏi có bao nhiêu học sinh tập thể dục?

Ví dụ 4. Núi Phan-xi-păng (ở Việt Nam) cao 3km 143m. Núi Ê-vơ-rét (ở Nê-pan) cao hơn núi Phan-xi-păng 5705m. Hỏi núi Ê-vơ-rét cao bao nhiêu mét?

Hướng dẫn:

Đổi: 3km 143m = 3143m

Núi Ê-vơ-rét cao là:

3143 + 5705 = 8848 (m)

Đáp số: 8848m

II. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Bài 1. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu):

Mẫu :  3m 2dm = 32dm

3m 2cm = ………. cm

4m 7dm = ………. dm

4m 7cm = ………. cm

Bài 2. Tính :

a) 8dam + 5 dam = ……………….

57hm – 25hm = ……………….

12km  × 4 = ……………….

8dam + 5 dam = ……………….

8dam + 5 dam = ……………….

27mm : 3 = ……………….

Bài 3. Điền “>, <, =” vào chỗ chấm :

6m 3cm  ….  7m

6m 3cm  ….   6m

6m 3cm  ….  630cm

6m 3cm  ….  603cm

Bài 4. Một tấm vải dài 6m, người ta đã lấy ra 4dm để may túi. Hỏi tấm vải còn lại dài bao nhiêu đề-xi-mét?

Bài giải

Bài 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 8m 6cm = … cm

A. 86                   B. 860             C. 806                   D. 608

Bài 6. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

3m4cm = ….cm

2km = …hm

9dm4cm = … cm

6dm = ….mm

5hm = …m

4m7dm = …dm

6m3cm = …cm

70cm = …dm

Bài 7.  Tính:

20dam + 13dam

45hm – 19hm

170m + 15m

320cm – 50cm

16dm x 7

84dm : 3

Bài 8. Điền dấu <, >, = thích hợp vào chỗ chấm:

3dm4cm …30cm

4hm5dam … 50dam

15dm … 1m5dm

6m4cm…600cm

5dm4cm … 54cm

7m6cm … 7m5cm

Bài 9. Mỗi bước chạy đều của một người lớn dài 1m. Hỏi người đó chạy đều quãng đường 1km được bao nhiêu bước?

Bài 10. An và Hoa cùng đi đến trường, biết An đi được quãng đường là 3km còn Hoa đi được quãng đường là 500m. Hỏi cả An và Hoa đi được tổng số quãng đường là bao nhiêu mét?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 6 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.