An tử bị động và chủ động là gì

Hiện tại đơn giản keep is kept I keep the butter in the fridge. The butter is kept in the fridge. Hiện tại tiếp diễn is keeping is being kept John is keeping my house tidy. My house is being kept tidy. Quá khứ đơn giản kept was kept Mary kept her schedule meticulously. Mary's schedule was kept meticulously. Quá khứ tiếp diễn was keeping was being kept The theater was keeping a seat for you. A seat was being kept for you. Hiện tại hoàn thành have kept have been kept I have kept all your old letters. All your old letters have been kept. Quá khứ hoàn thành had kept had been kept He had kept up his training regimen for a month. His training regimen had been kept up for a month. Tương lai đơn giàn will keep will be kept Mark will keep the ficus. The ficus will be kept. Điều kiện hiện tại would keep would be kept If you told me, I would keep your secret. If you told me, your secret would be kept. Điều kiện quá khứ would have kept would have been kept I would have kept your bicycle here if you had left it with me. Your bicycle would have been kept here if you had left it with me. Nguyên mẫu hiện tại to keep to be kept She wants to keep the book. The book wants to be kept. Nguyên mẫu hoàn thành to have kept to have been kept Judy was happy to have kept the puppy. The puppy was happy to have been kept. Hiện tại phân từ & Động danh từ keeping being kept I have a feeling that you may be keeping a secret. I have a feeling that a secret may be being kept. Quá khứ phân từ having kept having been kept Having kept the bird in a cage for so long, Jade wasn't sure it could survive in the wild. The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild.

Câu chủ động, bị động là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học cần nắm bắt để chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC. Trong tiếng Anh, câu bị động thường sử dụng để nhấn mạnh đến chủ thể bị chịu sự tác động của một hành động nào đó. Với các thì khác nhau trong tiếng Anh thì cấu trúc của câu bị động cũng sẽ thay đổi theo. Cấu trúc chung của câu chủ động và bị động:

Chủ động

S + V + O

Bị động

S + To Be + PII

Xét 2 ví dụ:

The criminals have stolen the money. (những tên cướp đã đánh cắp số tiền.)

The money has been stolen by the criminals. (số tiền đã bị đánh cắp bởi những tên cướp.)

Với hai câu trên, khi chuyển từ thể chủ động sang bị động, tân ngữ "the money" từ câu một được chuyển sang chủ ngữ ở câu hai, đồng thời To Be cũng được thêm trước động từ chính "stolen". Qua đó rút ra quy tắc biến đổi từ chủ động sang bị động:

- Xác định các thành phần trong câu: S, V, O và thì của động từ trong câu.

- Chuyển O từ câu chủ động thành S của câu bị động.

- S trong câu chủ động sẽ làm O và đứng đằng sau "by" (trong một số trường hợp có thể bỏ thành phần này).

- V chính sẽ được biến đổi thành PII (Past Participle) và thêm To Be ở trước.

Bảng công thức 8 thì quan trọng của tiếng Anh ở thể bị động:

- Các thì hiện tại:

Thì

Câu chủ động

Câu bị động

Hiện tại đơn

S + V + O

S + Be + V3 (by O)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + Ving + O

S + am/is/are + being + V3 (by O)

Hiện tại hoàn thành

S -+ have/has + V3 + O

S + have/has + been + V3 (by O)

Hiện tại đơn

S + V + O

S + Be + V3 (by O)

Hiện tại tiếp diễn

S + am/is/are + Ving + O

S + am/is/are + being + V3 (by O)

Hiện tại hoàn thành

S -+ have/has + V3 + O

S + have/has + been + V3 (by O)

- Các thì quá khứ:

Thì

Chủ động

Bị động

Quá khứ đơn

S + Ved + O

S + was/were + V3 (by O)

Quá khứ tiếp diễn

S + was/were + Ving + O

S + was/were + being + V3 (by O)

Quá khứ hoàn thành

S + had + V3 + O

S + had + been + V3 (by O)

- Các thì tương lai:

Thì

Chủ động

Bị động

Tương lai đơn

S + will + V + O

S + will + be + V (by O)

Tương lai hoàn thành

S + will have + V3 + O

S + will have + been + V3 (by O)

An tử bị động và chủ động là gì

Cô Tạ Hòa, giáo viên tại hệ thống Anh Ngữ Ms Hoa, sẽ chia sẻ kiến thức về câu chủ động, bị động cũng như cách áp dụng vào những ví dụ cụ thể trong tiếng Anh nói chung và bài thi TOEIC nói riêng.