Bác sĩ chuyên khoa 2 tiếng Anh La gì

Admin 12/09/2021 0 Comments

Thông Tin Tuyển Sinh Chuyên Ngành Đào Tạo Kiến thức chuyên ngành Nội San Sinh Viên

Bạn đang xem: Bác sĩ chuyên khoa 1 tiếng anh là gì

Bạn đang xem: Bác sĩ chuyên khoa 2 tiếng anh là gì

Bạn đang xem: Bác sĩ chuyên khoa 2 tiếng anh là gì


Tiếng anh chuyên ngành Y là chủ đề được nhiều thí sinh khoa ngoại ngữ, nhất là khoa Y Dược quan tâm. Bởi lẽ trong bối cảnh hội nhập nền Y học quốc tế, những người làm trong ngành bắt buộc phải sử dụng tiếng anh thành thạo.

Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh thì luôn luôn không đổi, vẫn xoay quanh 12 thì cơ bản. Các bạn chỉ cần lắp ráp từ vựng tiếng anh ngành Y vào cho câu văn có ý nghĩa là được. Tuy nhiên, ngôn ngữ Anh thuộc lĩnh vực Y học rất phong phú và đa dạng. Đó là những danh từ chỉ về các loại bệnh, đó là những động từ chỉ về các hoạt động của bác sĩ đối với bệnh nhân và ngược lại, đó là những tính từ chỉ trạng thái, cảm xúc của hai bên khi giao tiếp với nhau,…Và hôm nay, giảng viên dạy khoa ngoại ngữ – Trường Cao đẳng Y khoa Phạm Ngọc Thạch sẽ chia sẻ vốn từ vựng chỉ chức danh bác sĩ và các bằng cấp:


Xem thêm: Cách Trồng Rau Mầm Không Cần Đất Siêu Nhanh Cho Các Bà Nội Trợ


Tiếng anh chuyên ngành Y – chức danh bác sĩ

Chức danh Bác sĩ trong tiếng Anh

Ai cũng biết từ doctor dùng để chỉ những bác sĩ nói chung nhưng ít ai biết các chức danh bác sĩ cụ thể dưới đây:

Consultant in cardiology: bác sĩ tham vấn/hội chẩn về tim. = consultant cardiologistPractitioner: người hành nghề y tếMedical practitioner: bác sĩ (Anh)General practitioner: bác sĩ đa khoaAcupuncture practitioner: bác sĩ châm cứu. = acupuncturistThoracic surgeon: bác sĩ ngoại lồng ngựcConsultant: bác sĩ tham vấn; bác sĩ hội chẩn. = consulting doctorSpecialist in heart: bác sĩ chuyên khoa tim. = cardiac/heart specialistEye/heart/cancer specialist: bác sĩ chuyên khoa mắt/chuyên khoa tim/chuyên khoa ung thưFertility specialist: bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh. = reproductive endocrinologistInfectious disease specialist: bác sĩ chuyên khoa lâySurgeon: bác sĩ khoa ngoạiOral maxillofacial surgeon: bác sĩ ngoại răng hàm mặtNeurosurgeon: bác sĩ ngoại thần kinhAnalyst (Mỹ): bác sĩ chuyên khoa tâm thần. = shrinkMedical examiner: bác sĩ pháp yDietician: bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡngInternist: bác sĩ khoa nội. = PhysicianQuack: thầy lang, lang băm, lang vườn.

= charlatanVet/veterinarian: bác sĩ thú y; Lưu ý: – Tính từ (medical, herbal…)/danh từ (eye/heart…) + doctor/specialist/surgeon/practitioner.A specialist/consultant in + danh từ (cardiology/heart…).Specialist: bác sĩ chuyên khoaSpecialist in plastic surgery: bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình/ phẫu thuật thẩm mỹAttending doctor: bác sĩ điều trịConsulting doctor: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn. = consultantDuty doctor: bác sĩ trực. = doctor on dutyEmergency doctor: bác sĩ cấp cứuENT doctor: bác sĩ tai mũi họngFamily doctor: bác sĩ gia đìnhHerb doctor: thầy thuốc đông y, lương y. = herbalistSpecialist doctor: bác sĩ chuyên khoa



Bệnh nhân thành thạo tiếng anh ngành Y cũng rất có lợi

Bác sĩ chuyên khoaEpidemiologist: bác sĩ dịch tễ họcGastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóaGyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoaH(a)ematologist: bác sĩ huyết họcHepatologist: bác sĩ chuyên khoa ganImmunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịchAllergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứngAndrologist: bác sĩ nam khoaAn(a)esthetist/an(a)esthesiologist: bác sĩ gây mêCardiologist: bác sĩ tim mạchDermatologist: bác sĩ da liễuEndocrinologist: bác sĩ nội tiết. = hormone doctorNephrologist: bác sĩ chuyên khoa thậnNeurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinhOncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thưOphthalmologist: bác sĩ mắt. = oculistOrthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hìnhOtorhinolaryngologist/otolaryngologist: bác sĩ tai mũi họng. = ENT doctor/specialistPathologist: bác sĩ bệnh lý họcProctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràngPsychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thầnRadiologist: bác sĩ X-quangRheumatologist: bác sĩ chuyên khoa bệnh thấpTraumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thươngObstetrician: bác sĩ sản khoaPaeditrician: bác sĩ nhi khoa

Lưu ý: – Tên của bác sĩ chuyên khoa thường tận cùng bằng hậu tố sau: logist, ian, iatrist, ist, logy > -logist. Ví dụ, cardiology > cardiologist, ics > -ician. Ví dụ, obstetrics > obstetrician, iatry > -iatrist. Ví dụ, psychiatry > psychiatrist

Các chuyên gia ngành y tế Prosthetist: chuyên viên phục hìnhOptician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàngOptometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàngTechnician: kỹ thuật viênLaboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệmX-ray technician: kỹ thuật viên X-quangPhysiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệuOccupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao độngChiropodist/podatrist: chuyên gia chân họcChiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sốngOrthotist: chuyên viên chỉnh hìnhOsteopath: chuyên viên nắn xươngAmbulance technician: nhân viên cứu thương

Bằng cấp trong y khoa

Một số từ chỉ bằng cấp trong tiếng anh:

– Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế

– Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng

– Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật

– Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa

– Bachelor: Cử nhân

– Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa

Trên đây là những từ vựng tiếng anh chuyên ngành Y chỉ về chức danh bác sĩ và bằng cấp. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ là nguồn tài liệu học ngoại ngữ quý giá cho các bạn. Chúc các bạn nhanh chóng thành thạo tiếng anh để ra trường xin được việc làm lương cao với chế độ đãi ngộ hấp dẫn.

Ở Việt Nam, chức danh bác sĩ được phân làm 3 cấp là bác sĩ hạng I, II, III, bài viết này sẽ tìm hiểu bản chất của phân loại bác sĩ này và cách dùng tiếng Anh để phân biệt 3 hạng bác sĩ này. Bác sĩ hạng I là bác sĩ cao cấp (Senior doctor (Grade I), bác sĩ hạng II là bác sĩ chính (Primary doctor (Grade II)), bác sĩ hạng III là bác sĩ (thông thường) (Doctor (Grade III) hoặc dùng Medicine doctor để phân biệt với Tiến sĩ (Doctor of philosphy).

Xem thêm:

Căn cứ vào nhiệm vụ, Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, và Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ của bác sĩ mà bác sĩ đó được phân loại là bác sĩ cao cấp, bác sĩ chính hay bác sĩ (thông thường)

Chức danh bác sĩ sẽ có mức lương phù hợp và có thang lương khác nhau

  1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:

a) Bác sĩ cao cấp (hạng I)                                  Mã số: V.08.01.01

b) Bác sĩ chính (hạng II)                                      Mã số: V.08.01.02

c) Bác sĩ (hạng III)                                              Mã số: V.08.01.03

  1. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:

a) Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)           Mã số: V.08.02.04

b) Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)              Mã số: V.08.02.05

c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)                      Mã số: V.08.02.06

Để thuận tiện cho biên dịch khi dùng từ tiếng Anh, chúng ta cần phải xác định thuật ngữ tiếng Anh chuẩn để tránh nhầm lẫn, các chức danh bác sĩ được phân loại bằng tiếng Anh là : Bác sĩ hạng I là bác sĩ cao cấp (Senior doctor (Grade I), bác sĩ hạng II là bác sĩ chính (Primary doctor (Grade II)), bác sĩ hạng III là bác sĩ (thông thường) (Doctor (Grade III) hoặc dùng Medicine doctor để phân biệt với Tiến sĩ (Doctor of philosphy).

Để thuận tiện việc tra cứu và luyện tiếng Anh, chúng tôi xin trích 2 văn bản tiếng Anh và tiếng Việt để chúng ta tiện theo dõi và có thể xem trên mobi rất tiện để học tiếng Anh lúc rãnh

Tiếng ViệtTiếng Anh
BỘ Y TẾ – BỘ NỘI VỤMINISTRY OF HEALTH – MINISTRY OF HOME AFFAIRS
Số: 10/2015/TTLT-BYT-BNV
Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2015
No.: 10/2015/TTLT-BYT-BNV
Hanoi, 27 May 2015
THÔNG TƯ LIÊN TỊCHJOINT CIRCULAR
QUY ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP BÁC SĨ, BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNG, Y SĨPROVIDING FOR CODE AND CRITERIA FOR TITLE OF DOCTOR, DOCTOR OF PREVENTIVE MEDICINE AND PHYSICIAN
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;Pursuant to the Law on Officials dated 15 November 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;Pursuant to Decree No. 29/2012/ND-CP dated 12 April 2012 of the Government providing for recruitment, employment and management of officials;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;Pursuant to Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004 of the Government on salary regulation for cadres, public servants, officials and armed forces; Decree No. 17/2013/ND-CP dated 19 December 2013 of the Government amending and supplementing a number of articles of Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004 of the Government on salary regulation for cadres, public servants, officials and armed forces;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;Pursuant to Decree No. 63/2012/ND-CP dated 31 August 2012 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Health;
Căn cứ Nghị định số 58/2014/NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;Pursuant to Decree No. 58/2014/ND-CP dated 16 June 2014 of the Government defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Home Affairs;
Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.The Minister of Health and the Minister of Home Affairs issue this Joint Circular providing for the code and criteria for title of doctor, doctor of preventive medicine and physician.
Chương IChapter I
QUY ĐỊNH CHUNGGENERAL PROVISION
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụngArticle 1. Scope of regulation and subjects of application
1. Thông tư liên tịch này quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương theo chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ.1. This Joint Circular Providing thes for the code and criteria for title of occupation and appointment and salarying according to title of doctor, doctor of preventive medicine and physician.
2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức là bác sĩ, bác sỹ y học dự phòng, y sĩ làm việc trong các cơ sở y tế công lập.2. This Joint Circular applies to the officials who are doctors, doctors of preventive medicine and physicians.
Điều 2. Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩArticle 2. Code classification of title of doctors, doctors of preventive medicine and physicians
1. Nhóm chức danh bác sĩ, bao gồm:1. Group of title of doctor, including:
a) Bác sĩ cao cấp (hạng I)                                  Mã số: V.08.01.01a) Senior doctor (grade I) Code: V.08.01.01
b) Bác sĩ chính (hạng II)                                      Mã số: V.08.01.02b) Primary doctor (grade II) Code: V.08.01.02
c) Bác sĩ (hạng III)                                              Mã số: V.08.01.03c) Doctor (grade III) Code: V.08.01.03
2. Nhóm chức danh bác sĩ y học dự phòng, bao gồm:2. Group of title of doctor of preventive medicine, including:
a) Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)           Mã số: V.08.02.04a) Senior doctor of preventive medicine (grade I) Code: V.08.02.04
b) Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)              Mã số: V.08.02.05b) Primary doctor of preventive medicine (grade II) Code: V.08.02.05
c) Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)                      Mã số: V.08.02.06c) Doctor of preventive medicine (grade III) Code: V.08.02.06
3. Chức danh y sĩ:3. Title of physician:
a) Y sĩ hạng IV                                                   Mã số: V.08.03.07a) Physician of grade IV Code: V.08.03.07
Điều 3. Tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệpArticle 3. Criteria for professional ethics
1. Tận tuỵ phục vụ sự nghiệp chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khoẻ nhân dân.1. Being dedicated to serving the career of care, protection and improvement of people’s health.
2. Hiểu biết và thực hiện đúng quy tắc ứng xử của viên chức ngành y tế.2. Understanding and complying well with the code of conduct of officials of health sector.
3. Thực hành nghề nghiệp theo đúng quy chế, quy định, quy trình chuyên môn kỹ thuật và các quy định khác của pháp luật.3. Practicing profession in accordance with regulation and procedures for technical profession and other regulations of law.
4. Không ngừng học tập nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn nghiệp vụ.4. Constantly studying to improve level and professional qualification.
5. Tôn trọng quyền của người bệnh.5. Respecting patient’s right.
6. Trung thực, khách quan, công bằng, trách nhiệm, đoàn kết, tôn trọng và hợp tác với đồng nghiệp trong thực hành nghề nghiệp.6. Being honest, objective, fair, responsible, solidarity, respectful, and collaborative with colleagues in professional practice.
Chương IIChương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆPCRITERIA FOR PROFESSIONAL TITLE
Mục 1. CHỨC DANH BÁC SĨSection 1. TITLE OF DOCTOR
Điều 4. Bác sĩ cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.01.01Article 4. Senior doctors (grade I) - Code: V.08.01.01
Nhiệm vụ:Duties:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:a) Health examination and treatment:
Chủ trì tổ chức, thực hiện khám bệnh, chữa bệnh;Taking charge of organization, health examination and treatment;
Chủ trì tổ chức xử trí cấp cứu, cấp cứu thuộc chuyên khoa, trường hợp do tuyến dưới chuyển đến;Taking charge of management and emergency within specialty and in case of transfer from lower level of hospital;
Chủ trì hội chẩn chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;Taking charge of professional consultation in the assigned field;
Chủ trì giám sát, kiểm tra, đánh giá, cải tiến chất lượng khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi chuyên môn được giao;Taking charge of monitoring, inspection, assessment and improvement of quality of health examination and treatment within the assigned professional scope.
Xây dựng hệ thống phát hiện và báo cáo sai sót chuyên môn kỹ thuật trong phạm vi chuyên môn được giao;Developing the system of detection and report on technical and professional errors within the assigned professional scope.
b) Thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe:b) Information, communication and education of health:
Chủ trì lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe dựa vào mục tiêu và nhu cầu thực tế;Taking charge of planning, implementing, assessing and adjusting the plan for consultation, communication and education of health based on the objectives and practical needs.
Biên soạn, chủ trì tổ chức biên soạn nội dung thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe.Developing and taking charge of developing the contents of information, communication and education of health.
c) Chủ trì thực hiện tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ y tế phù hợp;c) Taking charge of providing consultation for patients or patient’s family in selecting appropriate medical services;
đ) Chủ trì tổ chức giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần thuộc chuyên khoa hoặc lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật;dd) Taking charge of medical examination, forensic examination or psychiatric forensic examination within relevant specialty or area under regulations of law;
e) Chủ trì tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật, triển khai phòng chống dịch và các bệnh xã hội khi được giao;e) Taking charge of professional and technical medical guidelines and implementation of disease and social disease prevention upon assignment;
d) Chịu trách nhiệm quản lý và hướng dẫn sử dụng thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, can thiệp điều trị, cấp cứu trong phạm vi chuyên môn được giao;d) Taking responsibility for management and instructions on use of medical equipment for diagnosis, intervention of treatment and emergency within assigned professional scope;
g) Đào tạo và nghiên cứu khoa học về y học:g) Providing the training and doing medical scientific research:
Chủ trì biên soạn tài liệu chuyên môn; xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;Taking charge of developing professional materials, formulate technical regulations and procedures within assigned scope;
Tổ chức hoặc trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức chuyên môn thuộc phạm vi được giao và học viên, sinh viên;Organizing or directly providing the training or re-training and taking professional and technical responsibility for professional officials within assigned scope and learners and students;
Tham gia hướng dẫn, đào tạo sau đại học hoặc nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật khi có yêu cầu;Taking part in postgraduate instructions and training or improvement of professional and technical level upon requirement;
Chủ trì hoặc tham gia thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học;Taking charge or participating in implementation of scientific research subjects;
Nghiên cứu đề xuất hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển về công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân của ngành, địa phương.Studying and recommending or taking part in formulating strategies, policies and plan for development of carem protection and improvement of people’s health of sectors and localities.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học (trừ chuyên ngành y học dự phòng);a) Being a doctor of specialist II or doctor of medicine (except for preventive medicine specialty);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;b) Having foreign language proficiency Level 4 (B2) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ cao cấp (hạng I).d) Having certificate of senior doctor re-training (grade I).
3. Tiêu chuẩn năng lực, chuyên môn nghiệp vụ:3. Criteria for qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành trong nước và quốc tế;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health; grasping the orientation of specialized technical professional development in the country and the world.
b) Có kiến thức và năng lực áp dụng phương pháp tiên tiến, kỹ thuật cao trong chẩn đoán, điều trị và chăm sóc người bệnh thuộc lĩnh vực chuyên khoa;b) Having knowledge and competence in applying the advanced and highly technical methods in diagnosis, treatment and care of patients within specialized area;
c) Có năng lực đánh giá các quy trình, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn và đề xuất giải pháp; đánh giá kết quả biện pháp can thiệp dựa vào bằng chứng;c) Having competence of assessing procedures and techniques within specialized area and recommend solutions; assess the result of eveidence-based intervention measures.
d) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp hoặc tham gia xây dựng chiến lược, chính sách, kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực;d) Having competence of doing research and summarizing reality and recommending solutions or taking part in development of development strategies, policies and plan of sector and area;
đ) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;dd) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research subject at ministerial level or equivament or chairman of 02 scientific research subject at basic level or specialized scientific invention with satisfactory acceptance.
e) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.e) The official receiving an in-grade promotion from the title of primary doctor (grade II) to the title of senior doctor (grade I) must have the time to hold the title of primary doctor (grade II) or equivalent of at least 06 years, in which the most recent period of holding the title of primary doctor (grade II) is 02 years.
Điều 5. Bác sĩ chính (hạng II) - Mã số: V.08.01.02Article 5. Primary doctors (grade II) - Code: V.08.01.02
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:a) Health examination and treatment:
Chủ trì hoặc tham gia hội chẩn chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;Taking charge of or participating in professional consultation within assigned areas;
Tổ chức, thực hiện khám bệnh, chữa bệnh;Organizing or performing health examination and treatment;
Tổ chức, xử trí cấp cứu, cấp cứu thuộc chuyên khoa, trường hợp khó do tuyến dưới chuyển đến;Taking charge of management and emergency within specialty and in case of transfer from lower level of hospital;
Phát hiện và báo cáo sai sót chuyên môn kỹ thuật trong phạm vi chuyên môn được giao;Detecting and making report on technical and professional errors within assigned professional scope;
Giám sát, kiểm tra, đánh giá, cải tiến chất lượng khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi chuyên môn được giao.Supervising, inspecting, assessing and improving the quality of health examination and treatment within assigned professional scope;
b) Thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe:b) Information, communication and education of health:
Xác định nhu cầu và đề ra nội dung hướng dẫn, giáo dục sức khỏe;Defining needs and setting out the contents of instructions and education of health;
Tổ chức lập kế hoạch, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe dựa vào mục tiêu và nhu cầu thực tế;Organizing the planning, implementation, assessment and adjustment of consultation, communication and health education plan based on the objectives and practical needs;
Đề xuất các biện pháp quản lý sức khỏe trong phạm vi được giao.Recommending measures of health management within assigned scope.
c) Tổ chức, thực hiện tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn dịch vụ y tế phù hợp;c) Organizing and performing consultation to patients and patient’s family in choosing appropriate medical services;
d) Vận hành và sử dụng được thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, can thiệp điều trị, cấp cứu trong phạm vi được giao;d) Operating and using medical equipment for diagnosis, treatment intervention and emergency within the assigned scope;
đ) Tổ chức giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần thuộc chuyên khoa hoặc lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật;dd) Organizing medical examination, forensic examination and psychiatric forensic examination within relevant specialty or area under regulations of law;
e) Trực tiếp hoặc phối hợp tham gia công tác chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật, triển khai phòng, chống dịch và các bệnh xã hội khi được giao;e) Directly performing or coordinating the participation in professional and technical medical guidelines, implement the prevention and control of diseases and social diseases upon assignment;
g) Đào tạo và nghiên cứu khoa học:g) Providing the training and scientific research:
Tổ chức biên soạn tài liệu chuyên môn; xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;Developing professional materials, formulating the professional and technical regulations and procedures within the assigned areas;
Trực tiếp đào tạo, bồi dưỡng và chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với viên chức chuyên môn và học viên, sinh viên khi được giao;Directly providing the training and re-training and taking the professional and technical responsibility for professional officials, learners and student upon assignment;
Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học.Taking charge of or participating in scientific research
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for level of training and re-training:
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học trở lên (trừ chuyên ngành y học dự phòng);a) Being a doctor of specialist I or master of medicine or higher level (except for preventive medicine specialty);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;b) Having foreign language proficiency Level 3 (B1) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam or Having certificate of ethnic language for the working position with required use of ethnic language.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ chính (hạng II).d) Having certificate of primary doctor re-training (grade II).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3. Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn kỹ thuật chuyên ngành;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health; grasping the orientation of specialized technical professional development.
b) Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu chuyên khoa;b) Having skills of diagnosis, management, monitoring and prevention of common diseases and specialty emergency;
c) Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng và chữa bệnh;c) Applying traditional medicine in health examination and treatment;
d) Tổ chức, thực hiện tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân;d) Implementing consultation, education of health, care, protection and improvement of people’s health;
đ) Có năng lực tập hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ;dd) Having ability to gather resources to perform tasks;
e) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;e) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research subject at ministerial level or equivament or chairman of 02 scientific research subject at basic level or specialized scientific invention with satisfactory acceptance.
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ (hạng III) lên chức danh bác sĩ chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học hoặc bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú; trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ (hạng III) tối thiểu là 02 năm.g) The official receiving an in-grade promotion from the title of doctor (grade III) to the title of primary doctor (grade II) must have the time to hold the title of doctor (grade III) or equivalent of at least 09 years for persons having doctor degree of specialist I or master of medicine; 06 years for persons having doctor degree of specialist II or doctor of medicine or resident degree in which the most recent period of holding the title of doctor (grade III) is 02 years.
Điều 6. Bác sĩ (hạng III) - Mã số: V.08.01.03Article 6. Doctors (grade III) - Code: V.08.01.03
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Khám bệnh, chữa bệnh:a) Health examination and treatment:
Khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho người bệnh;Performing examination and treatment of common diseases to patients;
Xử trí cấp cứu thông thường, phát hiện kịp thời bệnh vượt quá khả năng điều trị báo cáo bác sĩ cấp cao hơn để có hướng xử trí hoặc chuyển đi điều trị ở tuyến trên hoặc theo lĩnh vực chuyên khoa;Performing common emergency, timely detection of disease beyond treatment capacity and make report to superior doctors for management or transfer to hospital at higher level or in accordance with specialty areas;
Tham gia hội chẩn chuyên môn;Participating in professional consultation;
Thực hiện quản lý và cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh: phát hiện và báo cáo sai sót chuyên môn kỹ thuật, tham gia giám sát, kiểm tra, đánh giá chất lượng khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi chuyên môn được giao.Managing and improving the quality of health examination and treatment: detecting and reporting on professional and technical errors, taking part in monitoring, inspection and assessment of quality of health examination and treatment within the assigned professional scope;
b) Thông tin, truyền thông, giáo dục sức khỏe:b) Information, communication and education of health:
Xác định nhu cầu và những nội dung cần hướng dẫn, giáo dục sức khỏe;Defining the needs and contents of instructions and education of health;
Thực hiện tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe; đánh giá hoạt động tư vấn, truyền thông, giáo dục sức khỏe;Performing consultation, communication, education of health; assessment of such acitivities;
Đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe trong phạm vi được giao.Recommending measures of health management within the assigned scope.
c) Tư vấn cho người bệnh hoặc gia đình người bệnh lựa chọn các dịch vụ y tế phù hợp;c) Providing consultation for patients or patients’ families in choosing appropriate medical services;
d) Vận hành và sử dụng được thiết bị y tế phục vụ chẩn đoán, can thiệp điều trị, cấp cứu trong phạm vi được giao;d) Operating and using medical equipment for diagnosis, treatment intervention and emergency within the assigned scope;
đ) Tham gia giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần thuộc chuyên khoa hoặc lĩnh vực liên quan theo quy định của pháp luật;dd) Taking part in medical examination, forensic examination and psychiatric forensic examination within relevant specialty or area under regulations of law;
e) Tham gia công tác chỉ đạo tuyến về chuyên môn kỹ thuật, triển khai phòng chống dịch và bệnh xã hội khi được giao; tham gia hoạt động chăm sóc sức khỏe ban đầu ở tuyến y tế cơ sở;e) Participating in professional and technical medical guidelines, implementing the prevention and control of diseases and social diseases upon assignment; taking part in initial health care at lowest medical level;
g) Đào tạo và nghiên cứu khoa học về y học:g) Providing the training and do medical scientific reseach:
Tham gia biên soạn tài liệu chuyên môn; tham gia xây dựng quy chế, quy trình kỹ thuật chuyên môn thuộc lĩnh vực được giao;Taking part in developing professional materials, formulating technical regulations and procedures within assigned scope;
Tham gia hướng dẫn viên chức, học sinh, sinh viên chuyên ngành y;Providing the instructions for officials and students of medicine specialty;
Tham gia hoặc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.Taking part in or performing the scientific research subjects.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp bác sĩ trở lên (trừ bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng);a) Being a doctor or higher title (except for doctor of preventive medicine);
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;b) Having foreign language proficiency Level 2 (A2) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam or Having certificate of ethnic language for the working position with required use of ethnic language.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3. Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên môn, kỹ thuật chuyên ngành;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health; grasping the orientation of specialized technical professional development.
b) Có kỹ năng chẩn đoán, xử trí, theo dõi và dự phòng các bệnh thường gặp và cấp cứu thông thường;b) Having skills of diagnosis, management, monitoring and prevention of common diseases and general emergency;
c) Áp dụng y học cổ truyền trong công tác phòng bệnh và chữa bệnh;c) Applying traditional medicine in health examination and treatment;
d) Thực hiện được công tác tư vấn, giáo dục sức khỏe nhân dân;d) Implementing consultation, education of health, care, protection and improvement of people’s health;
đ) Có kỹ năng giao tiếp, cộng tác với đối tượng phục vụ và đồng nghiệp.dd) Having skills of communication and collaboration with patients and colleagues.
Mục 2. CHỨC DANH BÁC SĨ Y HỌC DỰ PHÒNGSection 2. TITLE OF DOCTOR OF PREVENTIVE MEDICINE
Điều 7. Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) - Mã số: V.08.02.04         Article 7. Senior doctor of preventive medicine (grade I) - Code: V.08.02.04
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Chủ trì, biên soạn nội dung và lập kế hoạch hướng dẫn công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; đưa ra các biện pháp quản lý sức khỏe tại cộng đồng;a) Taking part in and develop contents and make plan for instructions on information, education, communication on protection, care and improvement of health; recommend measures of health management in community;
b) Chủ trì triển khai các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu;b) Taking part in implementing the contents of initial health care;
c) Chủ trì thực hiện chế độ chức trách chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế, cụ thể:c) Taking part in and implement the regulations on professional responsibility as prescribed by the Ministry of Health, particularly:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn về y tế dự phòng: phòng, chống dịch bệnh, phòng, chống bệnh xã hội, quản lý chương trình y tế, truyền thông giáo dục sức khỏe, sức khỏe lao động, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích;Formulating the professional plan for preventive medicine: prevention and control of diseases and social diseases, management of programs of health, communication and education of health, labor health, occupational diseases and accident injuries.
Theo dõi, giám sát, phát hiện, đánh giá, kiểm soát và khống chế: yếu tố nguy cơ gây dịch, tác nhân gây bệnh, bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến yếu tố môi trường, tai nạn thương tích, an toàn thực phẩm, sức khỏe lao động và yếu tố nguy cơ khác đối với sức khỏe cộng đồng;Performing the monitoring, detection, assessment, control: risk factors of disease, pathogens, occupational diseases, environment-related diseases, accident injuries, food safety, occupational health and other risk factors for community health;
Tổ chức thực hiện các biện pháp kiểm soát và khống chế dịch, bệnh, các tác nhân truyền nhiễm gây dịch nhất là ổ dịch bệnh mới phát sinh;Implementing the measures to control diseases, infectious agents causing diseases especially the emerging outbreak;
Phòng, chống bệnh không lây nhiễm, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;Preventing and controlling noncommunicable diseases, traffic accidents, occupational accidents and occupational diseases;
Tham gia quản lý, chăm sóc tại cộng đồng: bệnh mãn tính, bệnh nghề nghiệp, bệnh xã hội và phục hồi chức năng;Taking part in management and care in community: chronic diseases, occupational diseases, social diseases and rehabilitation.
Khám, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu;Performing examination and treatment of common diseases and initial emergency;
Khám, tư vấn và điều trị dự phòng theo quy định;Performing examination, consultation and preventive treatment under regulations;
d) Tham gia phân tích, đánh giá, kết luận những vấn đề chuyên môn y tế khó, phức tạp liên quan đến sức khỏe cộng đồng thuộc phạm vi công việc được giao và của ngành, lĩnh vực khi có yêu cầu;d) Taking part in analysis, assessment and conclusion of dificult and complex medical professional issues related to community health within the assigned work and health sector and area upon requirement;
đ) Chủ trì biên soạn tài liệu, quy trình chuyên môn kỹ thuật phòng, chống dịch, bệnh, chăm sóc sức khỏe cộng đồng;dd) Taking charge of developing materials and technical and professional procedures for disease prevention and control and care of community health;
e) Chỉ đạo hoặc trực tiếp hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật đối với viên chức, học sinh và sinh viên chuyên ngành y tế; tham gia giảng dạy sinh viên tại các trường đại học/cao đẳng y khi có yêu cầu;e) Providing the direction or directly Providing the technical instructions and training and re-training for officials and students of medical specialty; Taking part in teaching students in universities or colleges upon required;
g) Chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học.g) Taking charge of or participating in scientific research subjects.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học thuộc chuyên ngành y học dự phòng;a) Being a doctor of specialist II or doctor of medicine of preventive medicine specialty;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;b) Having foreign language proficiency Level 4 (B2) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I).d) Having certificate of training for senior doctor of preventive medicine (grade I).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên ngành trong nước và trên thế giới;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health; grasping the orientation of specialty development in the country and the world.
b) Có năng lực xác định yếu tố tác động của môi trường tự nhiên, xã hội, nghề nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe con người, đề xuất biện pháp can thiệp và dự phòng nguy cơ ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng;b) Being capable of determining the impact factors of the natural, social and occupational environment affecting human health, recommend measures of intervention and prevention of risks for community health;
c) Có năng lực xây dựng kế hoạch chiến lược, đánh giá chính sách, hệ thống, cơ cấu điều hành trong lĩnh vực y tế dự phòng;c) Being capable of formulating strategic plans, assessing policies, systems and operating structures in the field of preventive medicine;
d) Có năng lực lồng ghép, huy động và phối hợp liên ngành để thực hiện nhiệm vụ;d) Being capable of integration, mobilization and interdisciplinary coordination for duty performance;
đ) Có năng lực nghiên cứu khoa học và tổ chức thực hiện nghiên cứu khoa học;dd) Being capable of scientific research and doing scientific research;
e) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;e) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research subject at ministerial level or equivament or chairman of 02 scientific research subject at basic level or specialized scientific invention with satisfactory acceptance.
g) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.g) The official receiving an in-grade promotion from the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) to the title of senior doctor of preventive medicine (grade I) must have the time to hold the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) or equivalent of at least 06years in which the most recent period of holding the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) is 02 years.
Điều 8. Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) - Mã số: V.08.02.05Article 8. Primary doctors of preventive medicine (grade II) - Code: V.08.02.05
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát hoạt động thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; quản lý sức khỏe cộng đồng và đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe tại cộng đồng;a) Making plans, implementing, inspecting and monitoring the activities of information, education and communication on protection, care and improvement of health; managing the community health and recommending measures of health management in community;
b) Tổ chức thực hiện công tác chỉ đạo tuyến và các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu;b) Implementing the medical guidelines and the contents of initial healthcare;
c) Tổ chức thực hiện chế độ chức trách chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế, cụ thể:c) Implementing the regulations on professional responsibility as prescribed by the Ministry of Health, particularly:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn về y tế dự phòng: phòng chống dịch bệnh, phòng chống bệnh xã hội, quản lý chương trình y tế, truyền thông giáo dục sức khỏe, sức khỏe lao động, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích;Formulating plans for professional operation on preventive medicine: disease and social disease prevention, management of health program, communication and education of health, occupational health and occupational disease and accident injuries;
Theo dõi, giám sát, phát hiện, đánh giá, kiểm soát và khống chế: yếu tố nguy cơ gây dịch, tác nhân gây bệnh, bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến yếu tố môi trường, tai nạn thương tích, an toàn thực phẩm, sức khỏe lao động và yếu tố nguy cơ khác đối với sức khỏe cộng đồng;Monitoring, supervising, detecting, assessing and controlling: risk factors of disease, pathogens, occupational diseases, environment-related diseases, accident injuries, food safety, occupational health and other risk factors for community health;
Đề xuất và tổ chức thực hiện biện pháp kiểm soát, khống chế dịch bệnh, tác nhân truyền nhiễm gây dịch nhất là ổ dịch bệnh mới phát sinh;Recommending and implementing the measures to control diseases, infectious agents causing diseases especially the emerging outbreak;
Phòng chống bệnh không lây nhiễm, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;Preventing and controlling noncommunicable diseases, traffic accidents, occupational accidents and occupational diseases;
Tham gia quản lý, chăm sóc tại cộng đồng: bệnh mãn tính, bệnh nghề nghiệp, bệnh xã hội và phục hồi chức năng;Taking part in management and care in community: chronic diseases, occupational diseases, social diseases and rehabilitation.
Khám, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu;Performing examination and treatment of common diseases and initial emergency;
Khám, tư vấn và điều trị dự phòng theo quy định.Performing examination, consultation and preventive treatment under regulations;
d) Tham gia phân tích, đánh giá, kết luận những vấn đề chuyên môn y tế dự phòng khi có yêu cầu;d) Taking part in analysis, assessment and conclusion of preventive medical professional issues upon requirement;
đ) Tổ chức hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật cho viên chức chuyên môn y tế, học sinh và sinh viên;dd) Providing the technical instructions, training and re-training for medical officials and students;
e) Chủ trì hoặc thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.e) Taking charge of or implement the scientific research subjects.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học trở lên thuộc chuyên ngành y học dự phòng;a) Being a doctor of specialist I or master of medicine or higher of preventive medicine specialty;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;b) Having foreign language proficiency Level 3 (B1) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam or Having certificate of ethnic language for the working position with required use of ethnic language.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II).d) Having certificate of training for doctor of preventive medicine (grade II).
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3. Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; nắm được định hướng phát triển chuyên ngành trong nước và trên thế giới;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health; grasping the orientation of specialty development in the country and the world.
b) Có năng lực xác định yếu tố tác động của môi trường tự nhiên, xã hội, nghề nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe con người;b) Being capable of determining the impact factors of the natural, social and occupational environment affecting human health;
c) Có năng lực đề xuất biện pháp can thiệp, lập kế hoạch chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe toàn diện, liên tục cho cá nhân, gia đình, cộng đồng và bảo vệ môi trường;c) Being capable of recommending measures of intervention, make plans for care, protection and improvement of comprehensive and continuous health for individuals, families, community and environmental protection;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện, đánh giá các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu, chương trình mục tiêu quốc gia về y tế và quản lý sức khỏe, bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an toàn;d) Being capable of implementation and assessment of contents of initial healthcare, national target program on health and health management, occupational diseases, prevention and control of accident injuries and building of safe community;
đ) Có năng lực giám sát, đánh giá tác động môi trường và đề xuất giải pháp phòng chống ô nhiễm môi trường;dd) Being capable of supervision and assessment of environmental impact and recommendation of measures to prevent and control environmental pollution;
e) Có năng lực phát hiện sớm ổ dịch bệnh, tham gia phòng chống dịch và phát hiện vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm trong cộng đồng, đề xuất giải pháp thích hợp;e) Being capable of timely detection of outbreak and participation in disease prevention and control and detection of issues on nutrition, food safety in community and recommendation of suitable solutions;
g) Có năng lực lồng ghép, huy động và phối hợp liên ngành trong thực hiện nhiệm vụ;g) Being capable of integration, mobilization and interdisciplinary coordination for duty performance;
h) Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc tham gia chính (50% thời gian trở lên) đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt;h) Being the chairman or secretary or main participant (50% of time or more) of scientific research subject at basic level or higher or scientific invention or technical improvement initiative of specialized area with satisfactory acceptance.
i) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) lên chức danh bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp I hoặc thạc sĩ y học; 06 năm đối với người có bằng tốt nghiệp bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc tiến sĩ y học hoặc bằng tốt nghiệp bác sĩ nội trú; trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) tối thiểu là 02 năm.i) The official receiving an in-grade promotion from the title of doctor of preventive medicine (grade III) to the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) must have the time to hold the title of doctor of preventive medicine (grade III) or equivalent of at least 09 years for persons having doctor degree of specialist I or master of medicine; 06 years for persons having doctor degree of specialist II or doctor of medicine or resident degree in which the most recent period of holding the title of doctor (grade III) is 02 years.
Điều 9. Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) - Mã số: V.08.02.06Article 9. Doctors of preventive medicine (grade III) - Code: V.08.02.06
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe; quản lý sức khỏe và đề xuất biện pháp quản lý sức khỏe tại cộng đồng;a) Providing the information, education, communication on protection, care and improvement and management of health and recommend measures of health management in community;
b) Thực hiện công tác chỉ đạo tuyến và các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu;b) Implementing the medical guidelines and the contents of initial healthcare;
c) Thực hiện chế độ chức trách chuyên môn theo quy định của Bộ Y tế, cụ thể:c) Taking part in and implement the regulations on professional responsibility as prescribed by the Ministry of Health, particularly:
Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn về y tế dự phòng: phòng chống dịch bệnh, phòng chống bệnh xã hội, quản lý chương trình y tế, truyền thông giáo dục sức khỏe, sức khỏe lao động, bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích;Formulating the professional plan for preventive medicine: prevention and control of diseases and social diseases, management of programs of health, communication and education of health, labor health, occupational diseases and accident injuries.
Theo dõi, giám sát, phát hiện, đánh giá, kiểm soát và khống chế: yếu tố nguy cơ gây dịch, tác nhân gây bệnh, bệnh nghề nghiệp, bệnh liên quan đến yếu tố môi trường, tai nạn thương tích, an toàn thực phẩm, sức khỏe lao động và yếu tố nguy cơ khác đối với sức khỏe cộng đồng;Performing the monitoring, detection, assessment, control: risk factors of disease, pathogens, occupational diseases, environment-related diseases, accident injuries, food safety, occupational health and other risk factors for community health;
Thực hiện biện pháp kiểm soát và khống chế dịch bệnh, tác nhân truyền nhiễm gây dịch nhất là ổ dịch bệnh mới phát sinh;Implementing the measures to control diseases, infectious agents causing diseases especially the emerging outbreak;
Phòng chống bệnh không lây nhiễm, tai nạn giao thông, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;Preventing and controlling noncommunicable diseases, traffic accidents, occupational accidents and occupational diseases;
Tham gia quản lý, chăm sóc tại cộng đồng: bệnh mãn tính, bệnh nghề nghiệp, bệnh xã hội và phục hồi chức năng;Taking part in management and care in community: chronic diseases, occupational diseases, social diseases and rehabilitation.
Khám, chữa bệnh thông thường và xử trí cấp cứu ban đầu;Performing examination and treatment of common diseases and initial emergency;
Khám, tư vấn và điều trị dự phòng theo quy định.Performing examination, consultation and preventive treatment under regulations;
d) Hướng dẫn và đào tạo, bồi dưỡng về kỹ thuật cho viên chức, học sinh và sinh viên thuộc chuyên ngành;d) Providing the technical instructions, training and re-training for medical officials and students within specialty;
đ) Tham gia nghiên cứu khoa học.dd) Taking part in scientific research.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp bác sĩ đa khoa hoặc bác sĩ chuyên ngành y học dự phòng trở lên;a) Being a general practitioner or doctor of preventive medicine specialty or higher;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;b) Having foreign language proficiency Level 2 (A2) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam or Having certificate of ethnic language for the working position with required use of ethnic language.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3. Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;
b) Có năng lực xác định yếu tố tác động của môi trường tự nhiên, xã hội, nghề nghiệp ảnh hưởng đến sức khỏe con người;b) Being capable of determining the impact factors of the natural, social and occupational environment affecting human health;
c) Có năng lực đề xuất biện pháp xử lý thích hợp, lập kế hoạch chăm sóc, bảo vệ, nâng cao sức khỏe toàn diện, liên tục đối với cá nhân, gia đình, cộng đồng và bảo vệ môi trường;c) Being capable of recommending measures of proper management, make plans for care, protection and improvement of comprehensive and continuous health for individuals, families, community and environmental protection;
d) Có năng lực tổ chức thực hiện và đánh giá các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu, chương trình mục tiêu quốc gia về y tế và quản lý sức khỏe, bệnh nghề nghiệp, phòng chống tai nạn thương tích, xây dựng cộng đồng an toàn;d) Being capable of implementation and assessment of contents of initial healthcare, national target program on health and health management, occupational diseases, prevention and control of accident injuries and building of safe community;
đ) Có năng lực phát hiện sớm ổ dịch bệnh, vấn đề về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm trong cộng đồng và tham gia phòng chống dịch;dd) Being capable of timely detection of outbreak and participation in disease prevention and control and detection of issues on nutrition, food safety in community and participation in disease prevention and control;
e) Có năng lực tham gia nghiên cứu khoa học;e) Being capable of participating in scientific research;
g) Có kỹ năng trong việc hợp tác và phối hợp có hiệu quả với các ban ngành, đoàn thể, tổ chức quốc tế để thực hiện nhiệm vụ.g) Having skills in effective cooperation and coordination with sectors, organizations and international organizations for duty performance.
Mục 3. CHỨC DANH Y SĨSection 3. TITLE OF PHYSICIAN
Điều 10. Y sĩ (hạng IV) - Mã số: V.08.03.07          Article 10. Physicians (grade IV) - Code: V.08.03.07
1. Nhiệm vụ:1. Duties:
a) Tuyên truyền vận động, triển khai thực hiện các biện pháp chuyên môn về bảo vệ sức khỏe bà mẹ trẻ em và kế hoạch hóa gia đình;a) Disseminating, mobilizing and implementing protessional measures on protection of mother and child health and family planning?;
b) Tham gia sơ cứu ban đầu, khám bệnh, chữa bệnh thông thường cho nhân dân tại trạm y tế và quản lý sức khỏe cộng đồng khu vực phụ trách;b) Taking part in first aid, common health examination and treatment to people at health stations and manage community health in the assigned areas?;
c) Xây dựng kế hoạch hoạt động và lựa chọn chương trình ưu tiên về chuyên môn y tế trong phạm vi phụ trách;c) Formulating action plans and choose prioritized medical professional program within the assigned area.
d) Xây dựng tủ thuốc, hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn và hợp lý, có kế hoạch quản lý các nguồn thuốc; xây dựng phát triển thuốc nam, kết hợp ứng dụng y học dân tộc trong phòng và chữa bệnh;d) Preparing medication box, providing the instructions on safe and proper use of medication, planing the management of medication sources; developing the Vietnamese traditional medicine, combining the application of traditional medicine in disease prevention and treatment?;
đ) Phát hiện và báo cáo kịp thời bệnh dịch, ổ dịch, tác nhân gây bệnh, yếu tố nguy cơ gây dịch, bệnh đối với sức khỏe cộng đồng;dd) Detecting and promptly reporting on disease, outbreak, pathogens, risk factors of disease for community health;
e) Tham gia tổ chức phòng chống dịch, bệnh, biện pháp ngăn ngừa nguy cơ đối với sức khỏe cộng đồng;e) Participating in prevention and control of disease and taking measures of risk prevention for community health;
g) Quản lý các chỉ số sức khỏe, quản lý thai, quản lý bệnh nhân mãn tính theo chỉ định của bác sĩ tại cộng đồng và tổng hợp báo cáo, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác theo quy định của pháp luật;g) Managing health indicators, pregnancy management and patients with chronical disease as indicated by doctor in community and agrregate reports and supplying information promptly and correctly as prescribed by law.
h) Bồi dưỡng kiến thức chuyên môn kỹ thuật cho nhân viên y tế thôn, bản, cộng tác viên y tế/dân số tại cộng đồng;h) Providing the the technical and professional knowledge for healthcare workers at hamlets, villages and health/population collaborators in community?;
i) Tham mưu cho chính quyền xã, phường, thị trấn và cấp có thẩm quyền trong việc quản lý, thực hiện các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và tổ chức thực hiện những nội dung chuyên môn thuộc chương trình trọng điểm về y tế tại địa phương.i) Giving advice to the communal, ward or town authorities and the competent authorities in managing and implementing the contents of initial healthcare and professional contents of key medical program at localities?;
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:2. Criteria for training and re-training level:
a) Tốt nghiệp y sĩ trình độ trung cấp;a) Be a physician of intermediate level;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 (A1) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc đối với vị trí việc làm có yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;b) Having foreign language proficiency Level 1 (A1) or higher as regulated in Circular No. 01/2014/TT-BGDDT dated 24 January 2014 of the Ministry of Education and Training issuing the framework of foreign language competence of 6 levels applied in Vietnam or Having certificate of ethnic language for the working position with required use of ethnic language.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.c) Having computer level to meet the skills of using basic information technology as regulated in Circular No. 03/2014/TT-BTTTT dated 11 March 2014 of the Ministry of Information and Communications regulating the criteria for skill of using information technology;
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:3. Criteria for professional qualifications:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác chăm sóc sức khỏe, nâng cao sức khỏe nhân dân;a) Understanding the viewpoint and policies and laws of Party and State on protection, care and improvement of people’s health;
b) Xác định các triệu chứng bệnh lý thông thường và yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;b) Defining the symptoms of common diseases and factors affecting the community health;
c) Phát hiện, can thiệp và dự phòng các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng;c) Detecting, intervening and preventing the factors affecting the community health;
d) Có kỹ năng tổ chức thực hiện và theo dõi các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu và quản lý sức khỏe, quản lý bệnh nghề nghiệp;d) Having skills of organization, implementation and monitoring of contents of initial healthcare and management of health and occupational diseases?;
đ) Có kỹ năng tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động dự án, chương trình mục tiêu quốc gia về y tế;dd) Having skills of organization, implementation and assessment of activities of medical national target project and program?;
e) Có kỹ năng hợp tác và làm việc nhóm, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ.e) Having skills of cooperation and team work and coordination with organizations and associations in duty performance.
Chương IIIChapter III
HƯỚNG DẪN BỔ NHIỆM VÀ XẾP LƯƠNG THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ LIÊN TỊCH NÀYINSTRUCTIONS ON APPOINTMENT AND SALARYING AS PER PROFESSIONAL TITLE SPECIFIED IN THIS JOINT CIRCULAR
Điều 11. Nguyên tắc bổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chứcArticle 11. Principles of appointment and salarying as per professional title for officials
1. Việc bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp đối với viên chức quy định tại Thông tư liên tịch này phải căn cứ vào vị trí việc làm, nhiệm vụ được giao của viên chức và theo quy định tại Điều 12 của Thông tư liên tịch này.1. The appointment to professional title for officials specified in this Joint Circular must be based on job position and assigned duties of such officials and under the provisions in Article 12 of this Joint Circular.
2. Khi bổ nhiệm từ ngạch viên chức hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức.2. When being appointed from the current scale of official to the title of doctor, doctor of preventive medicine, the respective physician shall not receive the increase of salary scale or promotion of title of official.
Điều 12. Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệpArticle 12. Cases of appointment to professional title
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này, như sau:The officials who have been appointed to the scale of doctor and physician under the provisions in Decision No. 415/TCCP-VC dated 29 May 1993 of the Minister – Head of Organization-Personnel Department (now the Ministry of Home Affairs) on issuing the professional criteria for scale of official of health sector; Decision No. 78/2004/QD-BNV dated 03 November 2004 of the Minister of Home Affairs on issuing the list of scale of public servants and officials now are appointed to the title of doctor, doctor of preventive medicine and physician specified ini this Joint Circular as follows:
1. Chức danh nghề nghiệp bác sĩ:1. Title of doctor?:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I) mã số V.08.01.01 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch bác sĩ cao cấp (mã số 16.116);a) Appointing the title of senior doctor (grade I), Code V.08.01.01 for officials currently holding the scale of senior doctor (Code 16.116);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II) mã số V.08.01.02 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch bác sĩ chính (mã số 16.117);b) Appointing the title of primary doctor (grade II), Code V.08.01.02 for officials currently holding the scale of primary doctor (Code 16.117);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III) mã số V.08.01.03 đối với viên chức hiện đang giữ ngạch bác sĩ (mã số 16.118).c) Appointing the title of doctor (grade III), Code V.08.01.03 for officials currently holding the scale of doctor (Code 16.118);
2. Chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng:2. Title of doctor of preventive medicine?:
a) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) mã số V.08.02.04 đối với viên chức hiện đang làm việc ở lĩnh vực y học dự phòng, đang giữ ngạch bác sĩ cao cấp (mã số 16.116);a) Appointing the title of senior doctor of preventive medicine (grade I), Code V.08.02.04 for officials currently working in the field of preventive medicine and holding the scale of senior doctor (Code 16.116);
b) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) mã số V.08.02.05 đối với viên chức hiện đang làm việc ở lĩnh vực y học dự phòng, đang giữ ngạch bác sĩ chính (mã số 16.117);b) Appointing the title of primary doctor of preventive medicine (grade II), Code V.08.02.05 for officials currently working in the field of preventive medicine and holding the scale of primary doctor (Code 16.117);
c) Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) mã số V.08.02.06 đối với viên chức hiện đang làm việc ở lĩnh vực y học dự phòng, đang giữ ngạch bác sĩ (mã số 16.118).c) Appointing the title of doctor of preventive medicine (grade III), Code V.08.02.06 for officials currently working in the field of preventive medicine and holding the scale of doctor (Code 16.118);
3. Bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp y sĩ hạng IV (mã số V.08.03.07) đối với viên chức hiện đang giữ ngạch y sĩ (mã số 16.119).3. Appointing the title of physician (grade IV), Code V. 08.03.07 for officials currently holding the scale of physician (Code 16.119);
Điều 13. Cách xếp lươngArticle 13. Salarying
1. Các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:1. The titles of doctor, doctor of preventive medicine and physician specified in this Joint Circular are entitled to application of professional payroll for cadres and officials in the State non-business units (Table 3) issued with Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004 of the Government on regulations on salary for cadres, public servants, officials and armed forces, particularly as follows?:
a) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ cao cấp (hạng I), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương từ 6,20 đến hệ số lương 8,00;a) The title of senior doctor (grade I), the title of senior doctor of preventive medicine (grade I) are entitled to the application of salary scale of official of type A3 (group A3.1), from salary ratio between 6.20 and 8.00;
b) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ chính (hạng II), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;b) The title of primary doctor (grade II), the title of primary doctor of preventive medicine (grade II) are entitled to the application of salaray scale of official of type A2 (group A2.1), from salary ratio between 4.40 and 6.78;
c) Chức danh nghề nghiệp bác sĩ (hạng III), chức danh nghề nghiệp bác sĩ y học dự phòng (hạng III) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;c) The title of doctor (grade III), the title of doctor of preventive medicine (grade III) are entitled to the application of salaray scale of official of type A1, from salary ratio between 2.34 and 4.98;
d) Chức danh nghề nghiệp y sĩ được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.d) The title of physician is entitled to application of salaray scale of official of type B, from salary ratio between 1.86 and 4.06;
2. Việc xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:2. The salarying of titles of official specified in Clause 1 of this Article for officials who have been salaried in the scales of doctor and physician as prescribed in Decision No. 78/2004/QD-BNV dated 03 November 2004 of the Minister of Home Affairs on issuing the list of scales of public servant and official and Decree No. 204/2004/ND-CP dated 14 December 2004 of the Government on salary regulation for cadres, public servants, officials and armed forces is done as follows?:
Viên chức đủ điều kiện bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.The officials qualified for appointment to the title of doctor, doctor of preventive medicine and physician with ratio of salary scale equal to that of previous scale shall be salaried with the same salary scale and % of extra-seniority allowance (if any) received in the previous scale (including the calculation of time to consider the increase in salary scale for the next time or extra-seniority allowance if any in the previous scale) in the appointed professional title.
Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A đã xếp ngạch bác sĩ (mã số 16.118), bậc 4, hệ số lương 3,33 kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013. Nay đủ điều kiện và được cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) mã số V.08.02.06 thì xếp bậc 4, hệ số lương 3,33 của chức danh bác sĩ y học dự phòng (hạng III) kể từ ngày ký quyết định; thời gian xét nâng bậc lương lần sau được tính kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2013.Ex?: Mrs Nguyen Thi A has scale of doctor (Code 16.118), 4th grade, salary ratio 3.33 from 01 February 2013. Now she is qualified and is appointed to the title of doctor of preventive medicine (grade III), Code V.08.02.06, then, her salary ratio 3.33, 4th grade of the title of doctor of preventive medicine (grade III) is effective from the date of decision signing. The time to consider the increase in salary scale for the next time is from 01 February 2013.
3. Việc thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức là bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng được thực hiện sau khi đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào chức danh bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng quy định tại Thông tư liên tịch này và thực hiện xếp lương theo hướng dẫn tại Khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.3. The in-grade promotion of title for officials who are doctors, doctors of preventive medicine is done after they are appointed by the competent authorities to the title of doctor and doctor of preventive medicine specified in this Joint Circular and are salaried as guided in Clause 1, Section II of Circular No. 02/2007/TT-BNV dated 25 May 2007 of the Ministry of Home Affairs providing instructions on salarying upon scale increase, scale shift and switching of types of public servant and official.
Chương IVChapter IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNHIMPLEMENTATION PROVISION
Điều 14. Hiệu lực thi hànhArticle 14. Effect
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 7 năm 2015.1. This Joint Circular Takings effect from 16 July 2015.
2. Bãi bỏ tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch bác sĩ, y sĩ quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế.2. Annulling the professional criteria for doctor and physician scale specified in Decision No. 415/TCCP-VC dated 29 May 1993 of the Minister - Head of Organization-Personnel Department on issuing the professional criteria for scale of public servant of health sector.
3. Bãi bỏ các quy định về danh mục các ngạch bác sĩ, y sĩ ban hành kèm theo Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức.3. Annulling the provisions on list of doctor and physician scale issued with Decision No. 78/2004/QD-BNV dated 03 November 2004 of the Minister of Home Affairs on issuing the list of public servant and official scales.
Điều 15. Điều khoản chuyển tiếpArticle 15. Transitional provision
Viên chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch bác sĩ, y sĩ theo quy định tại Quyết định số 415/TCCP-VC ngày 29 tháng 5 năm 1993 của Bộ trưởng - Trưởng ban Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức ngành y tế; Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và ngạch viên chức, nay được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ quy định tại Thông tư liên tịch này thì cơ quan có thẩm quyền quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm tạo điều kiện để viên chức bổ sung những tiêu chuẩn còn thiếu của chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ được bổ nhiệm.The officials who have been appointed to the doctor and physician scales under the provisions in Decision No. 415/TCCP-VC dated 29 May 1993 of the Minister - Head of Organization-Personnel Department on issuing the professional criteria for public servant scale of the health sector; Decision No. 78/2004/QD-BNV dated 03 November 2004 of the Minister of Home Affairs on issuing the list of scales of public servant and official now are appointed to the title of doctor, doctor of preventive medicine and physician specified in this Joint Circular, the organ having the authority to manage and employ such officials are responsible for create conditions for them to supplement the missing criteria of appointed title of doctor, doctor of preventive medicine and physician.
Điều 16. Tổ chức thực hiệnArticle 16. Implementation organization
1. Thông tư liên tịch này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý đội ngũ bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ trong các cơ sở y tế công lập.1. This Joint Circular is the ground to carry out the recruitment, employment and management of contingent of doctors, doctors of preventive medicine and physicians in the public medical facilities.
2. Các cơ sở y tế ngoài công lập có thể vận dụng quy định tại Thông tư liên tịch này để tuyển dụng, sử dụng, quản lý đội ngũ bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tại cơ sở.2. The non-public medical facilities may apply the provisions in this Joint Circular for recruitment, employment and management of contingent of doctors, doctors of preventive medicine and physicians at their medical facilities;
3. Người đứng đầu cơ sở y tế công lập trực tiếp quản lý, sử dụng viên chức có trách nhiệm:3. The Heads of public medical facilities directly managing and employing officials are responsible for:
a) Rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ thuộc thẩm quyền quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền phân cấp;a) Reviewing the working positions at their units, formulating plans for appointment of title of doctors, doctors of preventive medicine and physicians under their management to be submitted to the competent authorities for consideration, decision or issuing decisions under decentralized authority.
b) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ thuộc diện quản lý vào chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng theo thẩm quyền hoặc theo phân cấp, ủy quyền sau khi phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.b) Deciding the appointment of title of doctors, doctors of preventive medicine and physicians under their management to the respective title of doctors, doctors of preventive medicine and physicians under their authority or decentralization or authorization after the plan for appointment of professional title is approved by the competent authorities.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:4. The Ministries, ministerial-level organs, governmental organs, People’s Committee of provinces and centrally-run cities are responsible for:
a) Chỉ đạo các đơn vị thuộc phạm vi quản lý thực hiện việc bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp, xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ trong các cơ sở y tế công lập;a) Directing the units under their management to carry out the appointment of professional titles, salarying for doctors, doctors of preventive medicine and physicians in the public medical facilities;
b) Phê duyệt phương án bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ trong các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý từ ngạch viên chức hiện giữ sang các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng quy định tại Thông tư liên tịch này; giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong quá trình bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương;b) Approving the plans for appointment of title of doctors, doctors of preventive medicine and physicians in the public medical facilities?under their management from the current scale of official to the respective titles of doctor, doctor of preventive medicine and physician specified in this Joint Circular?; settling under their authority all problems during appointment of professional titles and salarying;
c) Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ thuộc diện quản lý vào các chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ tương ứng trong các cơ sở y tế công lập theo thẩm quyền.c) Deciding the appointment of professional titles and salarying for doctors, doctors of preventive medicine and physicians under their management to the respective titles of doctors, doctors of preventive medicine and physicians in the public medical facilities under their authority.
d) Báo cáo kết quả bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ trong các cơ sở y tế công lập thuộc phạm vi quản lý gửi Bộ Y tế, Bộ Nội vụ.d) Making report on result of appointment of professional titles and salarying for doctors, doctors of preventive medicine and physicians in the public medical facilities under their management to be submitted to the Ministry of Health and the Ministry of Home Affairs.
Điều 17. Trách nhiệm thi hànhArticle 17. Responsibility for implementation
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và1. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, heads of governmental organs; Chairman of the People's Committees of provinces and centrally-run cities and organs, organizations and individuals concerned are liable to execute this Joint Circular.
cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư liên tịch này.2. Any problem or difficulty arising during the implementation should be promptly reported to the Ministry of Health for aggregation and in collaboration with the Ministry of Home Affairs for review and settlement./.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Y tế để tổng hợp và chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ xem xét, giải quyết./.
FOR THE MINISTER OF HOME AFFAIRS
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤDEPUTY MINISTER
Trần Anh TuấnTran Anh Tuan
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Hội, đoàn thể;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế, Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ Y tế: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Bộ Nội vụ: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ;
- Lưu: Bộ Y tế (VT, TCCB); Bộ Nội vụ (VT, CCVC).

Mục đích bài viết để chúng ta có cái nhìn tổng quan về phân loại chức danh bác sĩ ở Việt Nam và tiếng Anh để diễn đạt cho Chức danh bác sĩ hạng I, II, III ở Việt Nam là gì? Tiếng Anh là gì?Bạn hãy ghi lại Bình luận bên dưới bài viết này.

Video liên quan

Chủ đề