Chức danh nghề nghiệp bác sĩ được chia thành mấy hạng? Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ 2022 có gì thay đổi không? Quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp thế nào? Bài viết này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết các bạn nhé. Show Mục lục
1 Chức danh nghề nghiệp bác sĩ là gì?Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ là tên gọi thể hiện năng lực, trình độ của hạng chức danh nghề bác sĩ trong hệ thống y tế công lập Việt Nam. Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ. Trong đó có mã số chức danh nghề nghiệp như sau: Chức danhHạng chức danh nghề nghiệpMã số chức danh nghề nghiệpBác sĩBác sĩ cao cấp hạng IMã số: V.08.01.01Bác sĩ chính hạng IIMã số: V.08.01.02Bác sĩ hạng IIIMã số: V.08.01.03Bác sĩ y học dự phòngBác sĩ y học dự phòng cao cấp hạng IMã số: V.08.01.04Bác sĩ y học dự phòng chính hạng IIMã số: V.08.01.05Bác sĩ y học dự phòng hạng IIIMã số: V.08.01.06Trong số các hạng này thì hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ hạng I là cao nhất, thấp nhất là hạng III. Mỗi một hạng chức danh nghề nghiệp bác sĩ sẽ có những tiêu chuẩn khác nhau. Việc phân hạng hạng chức danh nghề nghiệp của bác sĩ là điều kiện để thăng hạng, nâng ngạch nâng lương và xếp lương cho các công chức, viên chức ngành y tế. Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ
2 Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩTiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của bác sĩ được quy định tại Thông tư 10/2015/TTLT-BYT-BNV. Mỗi hạng bác sĩ lại có những tiêu chuẩn khác nhau, cụ thể: TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 1 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ hoặc tương đương trở lên hoặc chủ nhiệm 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt. Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm. TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 2 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
Tổ chức tư vấn, giáo dục sức khỏe, chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân. Có năng lực tập hợp các nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ ngành y. Chủ nhiệm hoặc thư ký hoặc người tham gia chính đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở trở lên hoặc sáng chế hoặc phát minh khoa học hoặc sáng kiến cải tiến kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên ngành đã được nghiệm thu đạt. TIÊU CHUẨN CDNN BÁC SĨ CAO CẤP HẠNG 3 Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo bồi dưỡng
Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ
3 Bổ nhiệm, xếp lương chức danh nghề nghiệp của bác sĩCác chức danh nghề nghiệp bác sĩ định tại TT10/2015/TTLT-BYT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
Như vậy, thông qua bài viết này các bạn đã nắm được thông tin tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ các hạng I, II, III. Mọi thắc mắc về khóa học cấp Bác sĩ bậc 2 là gì?e) Viên chức thăng hạng từ chức danh bác sĩ chính (hạng II) lên chức danh bác sĩ cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 năm, trong đó có thời gian gần nhất giữ chức danh bác sĩ chính (hạng II) tối thiểu là 02 năm.
Bác sĩ là gì?Danh từ Người tốt nghiệp đại học y khoa, có nhiệm vụ chẩn đoán bệnh (cho người hoặc động vật) và đưa ra phương pháp điều trị.
Chức danh nghề nghiệp bác sĩ là gì?Chức danh nghề nghiệp bác sĩ là tên gọi thể hiện trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của bác sĩ trong lĩnh vực nghề nghiệp mà họ đảm nhận. Đồng thời đó cũng chính là tiêu chuẩn, điều kiện để tuyển dụng bác sĩ trong các cơ sở y tế, bệnh viện, phòng khám…
Chuyên khoa cấp 2 là gì?Chuyên khoa cấp II (CKII) là loại hình đào tạo sau đại học đặc thù của ngành Y tế, nhằm mục đích đào tạo các chuyên gia y tế bậc cao, có khả năng thực hành giỏi trong một chuyên ngành hẹp.
|