Bài 119 : luyện tập chung

\(\eqalign{ 10:5 \times 7 & = 2 \times 7 \cr & {\rm{ = 14}} \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Tính (theo mẫu):

Mẫu : \(4 \times 3:2 = 12:2\)

\( = 6\)

a) \(2 \times 6:3 \)

\(5 \times 4:2 \)

b) \(6:2 \times 4\)

\(10:5 \times 7\)

Phương pháp giải:

Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải rồi trình bày theo mẫu.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\eqalign{ 2 \times 6:3 &= 12:3 \cr & {\rm{ = 4}} \cr} \)

\(\eqalign{ 5 \times 4:2 & = 20:2 \cr & {\rm{ = 10}} \cr} \)

b)

\(\eqalign{ 6:2\times 4 &= 3 \times 4 \cr & {\rm{ = 12}} \cr} \)

\(\eqalign{ 10:5 \times 7 & = 2 \times 7 \cr & {\rm{ = 14}} \cr} \)

Bài 2

Tìm x :

a) \(x + 3 = 6\)

\(x \times 3 = 6\)

b) \(4 + x = 12\)

\(4 \times x = 12\)

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\eqalign{x + &3 = 6 \cr & x = 6 - 3 \cr & x = 3 \cr} \)

\(\eqalign{x \times& 3 = 6\cr& x = 6:3 \cr & x = 2 \cr} \)

b)

\(\eqalign{4 + &x = 12\cr & x = 12 - 4 \cr & x = 8 \cr} \)

\(\eqalign{4 \times& x = 12\cr& x = 12:4 \cr & x = 3 \cr} \)

Bài 3

Đúng ghi Đ, sai ghi S :

Bài 119 : luyện tập chung

Phương pháp giải:

- Nhẩm lại kiến thức đã học về một trong các phần bằng nhau.

- Điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

Bài 119 : luyện tập chung

Bài 4

Có 20 con thỏ nhốt đều vào 5 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy con thỏ ?

Phương pháp giải:

Tóm tắt

5 chuồng : 20 con thỏ

1 chuồng : ... con thỏ ?

Muốn tìm lời giải ta lấy 20 chia cho 5.

Lời giải chi tiết:

Mỗi chuồng có số con thỏ là :

\(20:5 = 4\) (con)

Đáp số : 4 con.