Hình hộp chữ nhât. Hình lập phươngBài 3 (trang 108 SGK Toán lớp 5) Show
Trong các hình dưới đây hình nào là hình hộp chữ nhật hình nào là hình lập phương? Lời giải: Hình A là hình hộp chữ nhật vì có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao. Hình C là hình lập phương vì có 6 mặt là hình vuông bằng nhau. Tham khảo toàn bộ: Giải Toán lớp 5
Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 108, 109, 110: Luyện tập bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết Giải bài 1 trang 108 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2Cho số thập phân 54,172 Chữ số 7 có giá trị là: A. 7 B. 7/10 C. 7/100 D. 7/1000 Phương pháp giải Xác định vị trí của chữ số 7 rồi xác định giá trị của chữ số 7 trong số đã cho. Đáp án Trong số 54,172 chữ số 7 thuộc hàng phần trăm, do đó, giá trị của chữ số 7 trong số thập phân 54,172 là Chọn đáp án C Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 108Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi? A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5% Phương pháp giải - Tính số tiền lãi = số tiền gửi và tiền lãi - số tiền gửi. - Muốn tìm tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi ta tìm thương giữa số tiền lãi và số tiền gửi, sau đó nhân thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Đáp án Số tiền lãi nhận được sau 1 tháng là: 1 005 000 - 1 000 000 = 5 000 (đồng) Tỉ số phần trăm của số tiền lãi và số tiền gửi là: 5 000 : 1 000 000 = 0,005 = 0,5% Chọn đáp án D Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 109 tập 24200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét? A. 420km B. 42km C. 4,2 km D. 0,42km Phương pháp giải Ta có: 1km = 1000m. Muốn đổi một số từ đơn vị mét sang đơn vị ki-lô-mét ta chỉ cần lấy số đó chia cho 1000. Đáp án Ta có 1km = 1000m hay 1m = 1/1000 km. Do đó: 4200m = 4200/1000 km = 4,2km. Chọn đáp án C. Giải bài 1 trang 109 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 (phần 2)Đặt tính rồi tính 356,37 + 542,81 416,3 – 252,17 25,14 x 3,6 78,24 : 1,2 Phương pháp giải Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia hai số thập phân. Đáp án Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 109 (phần 2)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm a) 5m 5cm = .................m b) 5m2 5dm2 = ............ m2 Phương pháp giải Dựa vào mỗi quan hệ giữa các đơn vị đo để viết các số đo đã cho dưới dạng số thập phân. Đáp án a) 5m 5cm = 5,05 m b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2 Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 110 tập 2 (phần 2)Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau. Phương pháp giải Cách 1 : - Diện tích hình bình hành AMCN = Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM. - Áp dụng công thức tính diện tích các hình : + Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng. + Diện tích hình tam giác = độ dài đáy × chiều cao : 2. Cách 2 : - Nối A với C ta được 2 tam giác ACN và ACM có diện tích bằng nhau (vì có độ dài đáy bằng nhau và chiều cao bằng nhau). - Diện tích hình bình hành AMCN = diện tích tam giác ACN + diện tích tam giác ACM. Đáp án Cách 1: Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm Nên diện tích tam giác AND = diện tích tam giác BMC Diện tích tam giác AND là: 4 x 8 : 2 = 16 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM 80 + 16 + 16 = 112 (cm2) Cách 2: Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên Diện tích tam giác CAN là: 24 x 8 : 2 = 56 (cm2) Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 x 2 = 112 (cm2) Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 110 (phần 2)Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 x = ................ x = ............... Phương pháp giải Dựa vào cách so sánh hai số thập phân: - So sánh các phần nguyên của hai số đó như so sánh hai số tự nhiên, số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn. - Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. Đáp án Ta có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy x = 8,5 x = 9 CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 108, 109, 110: Luyện tập file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi. Đánh giá bài viết
Bài 162: Luyện tập: Có 8 hình lập phương cạnh 10cm xếp thành một hình lập phương H (như hình bên). Tính :
a. Thể tích của hình lập phương H b. Diện tích toàn phần của hình lập phương H. Lời giải: a. Cạnh của hình lập phương H là : 10 ⨯ 2 = 20 (cm) Thể tích hình lập phương lớn : 20 ⨯ 20 ⨯ 20 = 8000 (cm3) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương lớn : 20 ⨯ 20 ⨯ 6 = 2400 (cm2) Đáp số : a. 8000cm3 b. 2400cm2 Các bài giải vở bài tập Toán 5 (VBT Toán 5)
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập chung trang 108, 109, 110 Bài 1. (Trang 108 VBT Toán 5)Cho chữ số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là: A. 7 B. C. D. Bài giảiChọn đáp án C Bài 2. (Trang 108 VBT Toán 5)Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được là 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi ? A. 105% B. 10,05% C. 100,05% D. 0,5% Bài giảiChọn đáp án D Bài 3. (Trang 109 VBT Toán 5)4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét ? A. 420km B. 42km C. 4,2km D. 0,42km Bài giảiChọn đáp án C Bài 4. (Trang 109 VBT Toán 5)Đặt tính rồi tính: +) 356,37 + 542, 81 +) 416,3 – 252,17 +) 25,14 x 3,6 +) 78,24 : 1,2 Bài giảiBài 5. (Trang 109 VBT Toán 5)Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: a) 5m 5cm = ………..m; b) 5 5 = ………… Bài giảia) 5m 5cm = 5,05.m; b) 5 5 = 5,05 Bài 6. (Trang 110 VBT Toán 5)Cho hình chữ nhật ABCD và hình hành AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau: Bài giảiCách 1: Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm Nên diện tích hình tam giác AND = diện tích tam giác BMC Diện tích tam giác AND là: 4 x 8 : 2 = 16 () Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 10 x 8 = 80 () Diện tích hình bình hành AMCN là: Diện tích hình chữ nhật + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BMC 80 + 16 + 16 = 112 () Cách 2: Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM Với NC = AM = 14cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên Diện tích tam giác CAN là: 14 x 8 : 2 = 56 () Diện tích hình bình hành AMCN là: 56 x 2 = 112 () Bài 7. (Trang 110 VBT Toán 5)Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9,1 x = ………….; x = ………….; Bài giảiTa có: 8,3 < 8,5 < 9 < 9,1 Vậy x = 8,5; x = 9 Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Tự kiểm tra
Các bài viết liên quanCác bài viết xem nhiều |