Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

============
Thuộc [Sách kết nối] Giải SBT Toán 6
=============

thay vào dấu ?

56 ? 7;              63 ? 8;              1975 ? 25;              2020 ? 20;              2021 ? 3

Lời giải:

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Bài 2.2: Hãy tìm tất cả các ước số của 56

Lời giải:

Các ước của 56 là: 1, 2, 4, 7, 8, 14, 28, 56

Bài 2.3: Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50

Lời giải:

Các bội số của 8 nhỏ hơn 100 lớn hơn 50 là: 56, 64, 72, 80, 88, 96

Bài 2.4: Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?

a, 2021 . 11 + 10 chia hết cho 11;

b, 97 . 32 + 8 chia hết cho 8;

c, 2020 . 30 + 8 . 5 chia hết cho 10

Lời giải:

a, Ta có:

11 chia hết cho 11 => 11.2021 chia hết cho 11

Mà 10 không chia hết cho 11

Nên 11.2021 + 10 không chia hết cho 11

Vậy ý a sai

b, Vì 32 chia hết cho 8 => 97.32 chia hết cho 8

Lại có 8 chia hết cho 8

=> 97.32 + 8 chia hết cho 8 

Vậy ý b đúng

c, Vì 30 chia hết cho 10 => 2020.30 chia hết cho 10

Lại có 8.5 = 40 chia hết cho 10

=> 2020.30 + 8.5 chia hết cho 10

Vậy ý c đúng

Bài 2.5: Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.

a, 80 + 1945 + 15

b, 1930 + 100 + 2021

Lời giải:

a, Có: 80, 1945, 15 chia hết cho 5

Suy ra: 80 + 1945 + 15 chia hết cho 5.

b, Có: 1930, 100 chia hết cho 5

Mà: 2021 không chia hết cho 5

Suy ra 1930 + 100 + 2021 không chia hết cho 5 

Bài 2.6: Áp dụng tính chất chia hết của một tổng hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.

Lời giải:

Ta thấy 20 chia hết cho 5

Nên để x + 20 chia hết cho 5 thì x cũng phải chia hết cho 5

Suy ra x $\in $ {15; 50}

Bài 2.7: Áp dụng tính chất chia hết của một hiệu, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x – 6 chia hết cho 3.

Lời giải:

Ta thấy 6 chia hết cho 3

Nên để x – 6 chia hết cho 3 thì x cũng phải chia hết cho 3

Suy ra x $\in $ {12; 45}

Bài 2.8: Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho x + 32 không chia hết cho 4.

Lời giải:

Ta thấy 32 chia hết cho 4

Nên để x + 32 không chia hết cho 4 thì x cũng phải không chia hết cho 4

Suy ra x $\in $ {27; 50}

Bài 2.9: a, Tại sao tổng 2$^{2}$ + 2$^{3}$ + 2$^{4}$ + 2$^{5}$ chia hết cho 3?

b, Tại sao tổng 4$^{20}$ + 4$^{21}$ + 4$^{22}$ + 4$^{23}$ chia hết cho 5?

Lời giải:

a, 2$^{2}$ + 2$^{3}$ + 2$^{4}$ + 2$^{5}$ = 2$^{2}$.(1 + 2) + 2$^{4}$.(1 + 2) = (2$^{2}$.3 + 2$^{4}$.3) $\vdots $

b, 4$^{20}$ + 4$^{21}$ + 4$^{22}$ + 4$^{23}$ = 4$^{20}$.(1 + 4) + 4$^{22}$.(1 + 4) = (4$^{20}$.5 + 4$^{22}$.5) $\vdots $

Bài 2.10: Khi chia số tự nhiên a cho 12 ta được số dư là 6. Hỏi a có thể chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?

Lời giải:

Ta có a = 12.q + 6 trong đó q là thương của phép chia a:12

Vì 12.q chia hết cho 2; 6 chia hết cho 2 nên a chia hết cho 2

Vì 12.q chia hết cho 4 nhưng 6 không chia hết cho 4 nên a không chia hết cho 4

Bài 2.11: Để mở khóa két, Mai cần tìm 8 chữ số ghép từ 4 số có 2 chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé.

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Lời giải:

Các số chia hết cho 4 hoặc 5 là: 24, 30, 48, 75

Vậy để mở két Mai cần bấm lần lượt các số 2, 4, 3, 0, 4, 8, 7, 5 

======

Giải Bài 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5, 2.6, 2.7, 2.8, 2.9, 2.10, 2.11 trang 31, 32 sách bài tập Toán lớp 6 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất 

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Tìm kí hiệu thích hợp ( ⁝ ⋮̸ ) thay vào các dấu “?”

56 ?   7;       63 ? 8;       1 975 ?   25;     2 020 ?  20;       2 021 ?   3

Thực hiện phép chia

+ Nếu a: b không dư thì a chia hết cho b

+ Nếu a: b có dư thì a không chia hết cho b

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

+) Vì 56: 7 = 8 nên 56 ⁝  7

+) Vì 63: 8 = 7 (dư 7) nên 63 ⋮̸  8

+) Vì 1 975: 25 = 79 nên 1 975 ⁝ 25

+) Vì 2 020: 20 = 101 nên 2 020 ⁝  20

+) Vì 2 021: 3 = 673 (dư 2) nên 2 021 ⋮̸  3

Bài 2.2 trang 31 SBT Toán 6

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Hãy tìm tất cả các ước số của 56.

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Chia 56 cho lần lượt các số tự nhiên từ 1 đến 56 ta thấy 56 chia hết cho 1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56.

Do đó các số 1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56 là ước của 56

Vậy Ư(56) = {1; 2; 4; 7; 8; 14; 28; 56}.

Bài 2.3 trang 31 SBT Toán 6 KNTT

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Hãy tìm các bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50.

Nhân 8 với các số tự nhiên, kết quả nào nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50 thì đó là số cần tìm

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Bội số của 8 có dạng \(a=8k( k \in N\)) nên a có thể là 0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; 56; 64; 72; 80; 88; 96; 104;…

Bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50 là: 56; 64; 72; 80; 88; 96

Vậy bội số của 8 nhỏ hơn 100 và lớn hơn 50 là: 56; 64; 72; 80; 88; 96.

Giải Bài 2.4

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Khẳng định nào sau đây là đúng? Vì sao?

a) 2 021. 11 + 10 chia hết cho 11;

b) 97. 32 + 8 chia hết cho 8;

c) 2 020. 30 + 8. 5 chia hết cho 10.

+Nếu x chia hết cho a thì kx( với k là số tự nhiên) cũng chia hết cho a

+Nếu x, y cùng chia hết cho a thì tổng x+y và hiệu x – y cũng chia hết cho a

+Nếu x chia hết cho a và y không chia hết cho a thì tổng x+y và hiệu x – y không chia hết cho a

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

a) Vì 11 ⁝ 11 nên (2 021. 11) ⁝ 11

Quảng cáo - Advertisements

         10 ⋮̸ 11

Ta được (2 021. 11 + 10) ⋮̸ 11 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy khẳng định a) là sai.

b) Vì 32 ⁝ 8 nên (97. 32) ⁝ 8

           8 ⁝ 8

Ta được (97. 32 + 8) ⁝ 8(tính chất chia hết của một tổng)

Vậy khẳng định b) là đúng.

c) Vì 30 ⁝ 10 nên (2 020. 30) ⁝ 10

          8. 5 = 40 ⁝ 10

 Ta được (2 020. 30 + 8. 5) ⁝ 10 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy khẳng định c) là đúng.

Vậy các khẳng định đúng là b và c.

Bài 2.5 trang 31 SBT Toán 6

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Không làm phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5.

a) 80 + 1 945 + 15;

b) 1 930 + 100 + 2 021.

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

a) Vì 80 ⁝ 5; 1 945 ⁝ 5; 15 ⁝ 5 nên (80 + 1 945 + 15) ⁝ 5 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy tổng 80 + 1 945 + 15 chia hết cho 5.

b) Vì 1 930 ⁝ 5; 100 ⁝ 5; 2 021 ⋮̸ 5 nên (1 930 + 100 + 2 021) ⋮̸ 5 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy tổng 1 930 + 100 + 2 021 không chia hết cho 5.

Giải Bài 2.6 trang 31 sách bài tập Toán 6

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {15; 17; 50; 23} sao cho x + 20 chia hết cho 5.

+Sử dụng tính chất chia hết của một tổng (Nếu x, y cùng chia hết cho a thì tổng x+y cũng chia hết cho a; Nếu x chia hết cho a và y không chia hết cho a thì tổng x+y không chia hết cho a)

+Ta thấy 20 ⁝ 5 nên để (x+20) ⁝ 5 thì x ⁝ 5

+ Tìm x nằm trong tập hợp đã cho thỏa điều kiện

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Ta thấy 20 ⁝ 5 nên để (x+20) ⁝ 5 thì x ⁝ 5

Các số chia hết cho 5 trong tập trên là: 15; 50

Vì x thuộc tập {15; 17; 50; 23} do đó x ∈ {15; 50}

Vậy x ∈ {15; 50}.

Bài 2.7 sách bài tập Toán 6 KNTT

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {12; 19; 45; 70} sao cho x – 6 chia hết cho 3.

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Nhận thấy 6 ⁝ 3 nên để (x – 6 ) ⁝ 3 thì x ⁝ 3

Vì x thuộc tập {12; 19; 45; 70} do đó x ∈ {12; 45}

Vậy x ∈ {12; 45}.

Bài 2.8 trang 32 SBT Toán 6 KNTT

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Áp dụng tính chất chia hết của một tổng, hãy tìm x thuộc tập {20; 27; 50; 60} sao cho x + 32 không chia hết cho 4.

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

+Nhận thấy 32 ⁝ 4 nên để x + 32 không chia hết cho 4 thì x phải không chia hết cho 4

Vì x thuộc tập {20; 27; 50; 60} do đó x ∈ {27; 50}

Vậy x ∈ {27; 50}

Bài 2.9 trang 32 SBT Toán 6 KNTT

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

a) Tại sao tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3?

b) Tại sao tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5?

+Nhóm 2 số hạng, ta được từng tổng nhỏ chia hết cho 3(hoặc 5)

+Nếu x, y cùng chia hết cho a thì tổng x+y cũng chia hết cho a

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

a)      Ta có: \(\)\(\begin{array}{l}{2^2} + {2^3} + {2^4} + {2^5}\\ = ({2^2} + {2^3}) + ({2^4} + {2^5})\\ = ({2^2} + {2^2}.2) + ({2^4} + {2^4}.2)\\ = {2^2}.(1 + 2) + {2^4}.(1 + 2)\\ = {2^2}.3 + {2^4}.3\\\end{array}\)

Vì \((2^2.3)\) ⁝ 3 và \((2^4.3)\) ⁝ 3 nên \((2^2.3 + 2^4.3)\) ⁝ 3

Vậy tổng 22 + 23 + 24 + 25 chia hết cho 3

b)      Ta có: \(\begin{array}{l}{4^{20}} + {4^{21}} + {4^{22}} + {4^{23}}\\ = ({4^{20}} + {4^{21}}) + ({4^{22}} + {4^{23}})\\ = ({4^{20}} + {4^{20}}.4) + ({4^{22}} + {4^{22}}.4)\\ = {4^{20}}.(1 + 4) + {4^{22}}(1 + 4)\\ = {4^{20}}.5 + {4^{22}}.5\end{array}\)

Vì \((4^{20}.5)\) ⁝ 5 và \((4^{22}.5)\) ⁝ 5 nên \((4^{20}.5 + 4^{22}.5)\) ⁝ 5

Vậy tổng 420 + 421 + 422 +423 chia hết cho 5

Bài 2.10 trang 32 sách bài tập Toán 6

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6. Hỏi a có chia hết cho 2 không? Có chia hết cho 4 không?

+Gọi b là thương của phép chia a cho 12

+Sử dụng tính chất chia hết của một tổng (Nếu x, y cùng chia hết cho a thì tổng x+y cũng chia hết cho a; Nếu x chia hết cho a và y không chia hết cho a thì tổng x+y không chia hết cho a)

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Gọi b là thương của phép chia a cho 12

Vì khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 6 nên a = 12. b + 6

+) Vì 12 ⋮ 2 nên (12. b) ⋮ 2

          6 ⋮ 2

Ta được (12. b + 6) ⋮ 2 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy a ⋮ 2

+) Vì 12 ⋮ 4 nên (12. b) ⋮ 4

     6 ⋮̸ 4

Do đó (12. b + 6) ⋮̸ 4 (tính chất chia hết của một tổng)

Vậy a ⋮̸ 4

Giải bài 2.11 trang 32 SBT Toán 6 KNTT

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Để mở khóa két, Mai cần tìm được 8 chữ số ghép từ 4 số có hai chữ số, được cho trong bảng số dưới đây, các số đó được sắp xếp từ nhỏ đến lớn sao cho chúng chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5. Em hãy giúp Mai mở két nhé!

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

Bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất sách bài tập

+) Các số chia hết cho 4 trong bảng số trên là: 24; 48

+) Các số chia hết cho 5 trong bảng số trên là: 30; 75

Do đó 4 số có hai chữ số chia hết cho 4 hoặc chia hết cho 5 là: 24; 48; 30; 75.

Vì 24 < 30 < 48 < 75 nên cách sắp xếp từ nhỏ đến lớn là: 24; 30; 48; 75

Vậy để mở két Mai cần bấm lần lượt các chữ số 2; 4; 3; 0; 4; 8; 7; 5