Bài tập chuyển câu tương đương trong tiếng anh năm 2024

Đối với những bạn học tiếng Anh nói chung, hay học IELTS nói riêng, việc paraphrase – viết lại câu tiếng Anh là việc thường xuyên diễn ra. Đặc biệt đối với các bài Nói hoặc Viết, việc viết lại câu sẽ giúp cho bài của bạn có thêm các ngữ pháp, từ vựng phong phú hơn, qua đó chứng tỏ được khả năng sử dụng ngôn ngữ của bản thân!

Vậy làm sao để viết lại câu một cách hiệu quả? Cùng IZONE tìm hiểu 20+ cấu trúc viết lại câu vô cùng hữu ích, thường dùng có thể áp dụng ngay sau khi đọc bài viết dưới đây bạn nhé!

Tại sao chúng ta cần sử dụng cấu trúc viết lại câu trong Tiếng Anh?

Việc sử dụng cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh đem lại nhiều lợi ích như:

  • Rõ ràng và chính xác hơn: Viết lại có thể giúp chúng ta truyền đạt ý tưởng của mình rõ ràng và chính xác hơn, loại bỏ những từ không cần thiết và những cấu trúc khó hiểu. Điều này làm cho bài viết dễ hiểu hơn và truyền đạt ý nghĩa tốt hơn.
  • Cấu trúc câu đa dạng: Bằng cách viết lại câu, bạn có thể đưa nhiều các cấu trúc đa dạng vào bài Nói/ Viết, chẳng hạn như: cấu trúc viết lại câu chủ động, bị động,… Việc này khiến bài Nói/ viết trở nên thú vị và hấp dẫn người đọc hơn.
  • Cải thiện tính trôi chảy và mạch lạc: Viết lại có thể giúp chúng ta đảm bảo rằng các câu của chúng ta trôi chảy và hợp lý, tạo ra một câu chuyện gắn kết và dễ theo dõi. Điều này góp phần tạo nên một bài viết có tính logic cao.
  • Tránh sự lặp lại: Sử dụng các cấu trúc viết lại câu có thể giúp chúng ta tránh lặp lại cách diễn đạt và lựa chọn từ ngữ, làm cho bài viết của chúng ta trở nên đa dạng và hấp dẫn hơn.
  • Đáp ứng một số yêu cầu cụ thể: Trong bài viết học thuật (trong kỹ năng Speaking/ Writing) việc viết lại thường được yêu cầu để chuyển đổi thông tin từ đề bài theo cách diễn đạt riêng của bản thân, thể hiện sự hiểu biết về ngôn ngữ.
  • Phù hợp với các đối tượng khác nhau: Các cấu trúc viết lại câu giúp điều chỉnh ngôn ngữ để phù hợp với các đối tượng khác nhau, sử dụng từ vựng và cấu trúc câu phù hợp với người đọc.
  • Nhấn mạnh vào điểm chính: Viết lại câu giúp nhấn mạnh những điểm quan trọng và bỏ qua những thông tin ít quan trọng hơn, làm cho bài viết tập trung vào những điểm chính giúp bài Nói/ viết có tác động với người đọc, người nghe hơn.

Tổng hợp các cấu trúc viết lại câu tiếng Anh thông dụng

Dưới đây là 20+ cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh thông dụng bạn có thể tham khảo để áp dụng cho bài Nói/ Viết của mình nhé:

1. Cấu trúc Chủ động (Active voice) và Bị động (Passive voice)

  • Cấu trúc Chủ động
  • Cấu trúc Bị động

Ví dụ 1:

  • The teacher taught the students (Chủ động)

→ The students were taught by the teacher (Bị động)

Ví dụ 2:

  • The report was written by the manager (Bị động)

→ The manager wrote the report (Chủ động)

Bài tập chuyển câu tương đương trong tiếng anh năm 2024

2. Chuyển thành câu hỏi (Question Transformation)

Ví dụ:

  • The weather is nice today (Câu khẳng định)

→ Is the weather nice today (Câu hỏi)

3. Cấu trúc câu trực tiếp (Direct Speech) và câu gián tiếp (Indirect Speech)

Cấu trúc câu trực tiếp:

“Mệnh đề tường thuật” + “Mệnh đề được tường thuật”

Cấu trúc câu gián tiếp:

“Mệnh đề tường thuật” + (that) + “Mệnh đề được tường thuật”

Ví dụ 1:

  • The teacher said: “Students, you should study hard” (Câu trực tiếp)

→ The teacher said that the students should study hard. (Câu gián tiếp)

Ví dụ 2:

  • The worker said that he would finish his work on time (Câu gián tiếp)

→ The worker said: “I will finish my work on time” (Câu trực tiếp)

4. Danh động từ

Danh động từ là danh từ được hình thành bằng cách thêm đuôi -ing vào động từ.

Ví dụ:

  • The students enjoyed playing basketball.

→ Playing basketball was enjoyable for the students.

5. Mệnh đề quan hệ

Cấu trúc mệnh đề quan hệ

S + (Đại từ quan hệ + S + V + O) + V + O

hoặc

S + V + O + (Đại từ quan hệ + S + V + O)

Ví dụ:

  • The teacher is very kind

→ The teacher who taught us is very kind

6. Cấu trúc so sánh

So sánh hơn – tính từ ngắn

S + V + Adj/Adv + -er + than

So sánh hơn – tính từ dài

S + V + more + Adj/ Adv + than

So sánh bằng

S + to-be + as + adj + as + O

Ví dụ:

  • The new car is faster than the old car.

→ The old car is not as fast as the new car.

7. Cấu trúc Would rather, like…better than

Cấu trúc Would rather

S + would rather do sth than do sth

Cấu trúc like…better than

S + like sth/doing sth better than sth/doing sth

Ví dụ:

  • I would rather cook at home than eat out.

→ I like cooking at home better than eating out.

8. Cấu trúc “give thought to”

to think about ⇔ to give thought to (nghĩ về)

Ví dụ:

  • She never thinks about anyone else but herself.

→ She never gives a thought to anyone else but herself.

9. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “no point in V-ing”

to be not worth doing sth ⇔ There is no point in doing sth (không đáng, làm gì vô ích)

Ví dụ:

  • It is not worth forgiving him.

→ There is no point in forgiving him.

10. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “have a tendency to”

to tend to ⇔ to have a tendency to (khuynh hướng, có xu hướng)

Ví dụ:

  • People tend to consume a lot of energy when the weather gets colder.

→ People have a tendency to consume a lot of energy when the weather gets colder.

Với tính thông dụng, dễ dùng, cấu trúc tend to rất thường hay xuất hiện trong các bài thi Tiếng Anh cũng như trong các cuộc hội thoại.

11. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “manage to V”

To succeed in doing sth ⇔ manage to do sth

Ví dụ:

  • That woman succeeded in losing 10 weights thanks to persistent gym training.

→ That woman managed to lose 10 weights thanks to persistent gym training.

12. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “make a decision to”

To decide to ⇔ to make a decision to

Ví dụ:

  • We decided to hold a Year-end- party at the end of January.

→ We made a decision to hold a Year-end- party at the end of January.

13. Viết lại câu sử dụng cấu trúc “to be aware of”

S + understand ⇔ S + to be aware of

Ví dụ:

Everyone should understand the dangers of environmental pollution.

→ Everyone should be aware of the dangers of environmental pollution.

14. Các cấu trúc tương đương khi diễn đạt “thích cái gì đó”

Like = interested in = have an interest in

⇔ Love = Enjoy = be keen on = be fond of = be hooked on

Ví dụ:

I like traveling. = I am interested in traveling. = I have an interest in traveling. = I enjoy traveling. = I am keen on traveling. = I am fond of traveling.