Hướng dẫn giải chi tiết:
Đáp án C. Ví dụ 3: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom : Cr(OH)3.\(\xrightarrow{+\,\,KOH}\). X \(\xrightarrow{+\,\,C{{l}_{2}}/KOH}\) Y \(\xrightarrow{+\,\,{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}\) Z \(\xrightarrow{+\,\,FeS{{O}_{4}}/{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}\) T Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là :
Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có phương trình phản ứng: Cr(OH)3 + KOH → KCrO2 + 2H2O 2KCrO2 + 3Cl2 + 8KOH → 2K2CrO4 + 6KCl + 4H2O K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + Fe2(SO4)3 + H2O Đáp án A Quảng cáo Dạng 2 Crom tác dụng với phi kim và dung dịch axit * Một số lưu ý cần nhớ - Crom bị thụ động trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc nguội. - Crom tan được trong dung dịch HCl loãng, nóng; H2SO4 loãng nóng. * Một số ví dụ điển hình: Ví dụ 1: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí) thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam muối khan. Giá trị của m là Hướng dẫn giải chi tiết: Định luật bảo toàn nguyên tử: \({{n}_{{{H}_{2}}}}=0,35\text{ }(mol)={{n}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}}}=0,7\text{ }(gam)\text{ }\to \text{ }{{m}_{{{H}_{2}}S{{O}_{4}}}}=34,3\text{ }(gam)\) Bảo toàn khối lượng: Ta có: mMuối = 13,5 + 34,3 – 0,7 = 47,1 (gam) Ví dụ 2: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là :
Hướng dẫn giải chi tiết: n H2 = 0,896 : 22,4 = 0,04 (mol) Gọi số mol của Cr, Fe có trong hỗn hợp trên lần lượt là x, y (mol) Tổng khối lượng kim loại có được trong dung dịch sau phản ứng là 2,16 gam \=> 52x + 56y = 2,16 (I) Áp dụng định luật bảo toàn electron 2 . n Cr + 2 . n Fe = 2 . 0,04 \=> 2x + 2y = 0,08 (II) Từ (I) và (II) \=> x = 0,02; y = 0,02 \=> m Cr = 0,02 .52 = 1,04 gam Đáp án B Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là :
Hướng dẫn giải chi tiết: Ta có phương trình hóa học: 2Cr + 3O2 → 2Cr2O3 n Cr2O3 = 4,56 : 152 = 0,03 mol n Cr = 2 n Cr2O3 = 0,06 mol \=> m Crom = 0,06 . 52 = 3,12 gam Đáp án B Dạng 3 Bài toán về phản ứng nhiệt nhôm của oxit crom * Một số lưu ý cần nhớ: Ta có phản ứng nhiệt nhôm của Al với oxit của crom như sau: 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr Đối với dạng câu hỏi này, các em thường áp dụng định luật bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố để giải quyết bài toán. Ví dụ 1: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là |