Bài tập kinh tế vi mô chương 1 có đáp an

Bài tập kinh tế vi mô chương 1 có đáp an
Bài tập kinh tế vi mô chương 1 có đáp an

Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập Kinh tế vi mô có đáp án kèm theo. Nội dung bao gồm 342 câu hỏi trắc nghiệm đa lựa chọn, được phân thành 10 chương. Ngoài ra, trong mỗi chương còn có các câu hỏi trắc nghiệm dạng nhiều lựa chọn, câu hỏi đúng sai, cụ thể như sau:
1. Những vấn đề chung (68 câu với 19 câu đúng/sai)
2. Cung và cầu (125 câu với 61 câu đúng/sai)
3. Tiêu dùng (81 câu với 35 câu đúng/sai)
4. Sản xuất và chi phí (57 câu với 29 câu đúng/sai)
5. Cạnh tranh hoàn hảo (71 câu với 35 câu đúng/sai)
6. Độc quyền (22 câu với 11 câu đúng/sai)
7. Cạnh tranh độc quyền (74 câu với 35 câu đúng/sai)
8. Độc quyền tập đoàn (33 câu với 15 câu đúng/sai)
9. Cung và cầu lao động (34 câu với 15 câu đúng/sai)
10. Vai trò của chính phủ (71 câu với 39 câu đúng/sai)

Phần nội dung bên dưới là phần trắc nghiệm của chương 1, mời các bạn tham gia ôn tập.

MICRO_2_C1_1: Lý do nào sau đây không phải là lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học? ○ Để biết cách thức người ta phân bổ các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa. ○ Để biết cách đánh đổi số lượng hàng hóa lấy chất lượng cuộc sống. ○ Để biết mô hình có hệ thống về các nguyên lý kinh tế về hiểu biết toàn diện thực tế. ○ Để tránh nhầm lẫn trong phân tích các chính sách công cộng.

● Tất cả các lý do trên đều là những lý do tại sao lại nghiên cứu kinh tế học.

MICRO_2_C1_2: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Nghiên cứu những hoạt động gắn liền với tiền và những giao dịch trao đổi giữa mọi người. ○ Nghiên cứu sự phân bổ của các tài nguyên khan hiếm cho việc sản xuất và phân phối các hàng hóa dịch vụ. ○ Nghiên cứu của cải. ○ Nghiên cứu con người trong cuộc sống kinh doanh thường ngày, kiếm tiền và hưởng thụ.

● Tất cả các lý do trên.

MICRO_2_C1_3: Lý thuyết trong kinh tế: ○ Hữu ích vì nó kết hợp được tất cả những sự phức tạp của thực tế. ● Hữu ích ngay cả khi nó đơn giản hóa thực tế. ○ Không có giá trị vì nó là trừu tượng trong khi đó thực tế kinh tế lại là cụ thể. ○ “Đúng trong lý thuyết nhưng không đúng trong thực tế”.

○ Tất cả đều sai.

MICRO_2_C1_4: Kinh tế học có thể định nghĩa là: ○ Cách làm tăng tiền lương của gia đình ○ Cách kiếm tiền ở thị trường chứng khoán. ○ Giải thích các số liệu khan hiếm ● Cách sử dụng các tài nguyên khan hiếm để sản xuất ra các hàng hóa dịch vụ và phân bổ các hàng hóa dịch vụ này cho các cá nhân trong xã hội.

○ Tại sao tài nguyên lại khan hiếm như thế.

MICRO_2_C1_5: Lý thuyết trong kinh tế học: ● Có một số đơn giản hóa hoặc bóp méo thực tế. ○ Có mối quan hệ với thực tế mà không được chứng minh. ○ Không thể vì không thể thực hiện được thí nghiệm. ○ Nếu là lý thuyết tốt thì không có sự đơn giản hóa thực tế.

○ Có sự bóp méo quá nhiều nên không có giá trị.

MICRO_2_C1_6: Nghiên cứu kinh tế học trùng với một số chủ đề trong: ○ Nhân chủng học. ○ Tâm lý học ○ Xã hội học ○ Khoa học chính trị

● Tất cả các khoa học trên.

MICRO_2_C1_7: Chủ đề cơ bản nhất mà kinh tế học vi mô phải giải quyết là: ○ Thị trường ○ Tiền ○ Tìm kiếm lợi nhuận ○ Cơ chế giá

● Sự khan hiếm

MICRO_2_C1_8: Tài nguyên khan hiếm nên: ○ Phải trả lời các câu hỏi ● Phải thực hiện sự lựa chọn ○ Tất cả mọi người, trừ người giàu, đều phải thực hiện sự lựa chọn. ○ Chính phủ phải phân bổ tài nguyên

○ Một số cá nhân phải nghèo

MICRO_2_C1_9: Trong nền kinh tế thị trường hàng hóa được tiêu dùng bởi: ○ Những người xứng đáng ○ Những người làm việc chăm chỉ nhất ○ Những người có quan hệ chính trị tốt ● Những người sẵn sàng và có khả năng thanh toán

○ Những người sản xuất ra chúng

MICRO_2_C1_10: Thị trường nào sau đây không phải là một trong ba thị trường chính? ○ Thị trường hàng hóa ○ Thị trường lao động ○ Thị trường vốn ● Thị trường chung Châu Âu

○ Tất cả đều đúng


MICRO_2_C1_11: Nghiên cứu chi tiết các hãng, hộ gia đình, các cá nhân và thị trường ở đó họ giao dịch với nhau gọi là: ○ Kinh tế học vĩ mô ● Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng

○ Kinh tế học tổng thể

MICRO_2_C1_12: Nghiên cứu hành vi của cả nền kinh tế, đặc biệt là các yếu tố như thất nghiệp và lạm phát gọi là: ● Kinh tế học vĩ mô ○ Kinh tế học vi mô ○ Kinh tế học chuẩn tắc ○ Kinh tế học thực chứng

○ Kinh tế học thị trường

MICRO_2_C1_13: Một lý thuyết hay một mô hình kinh tế là: ○ Phương trình toán học ○ Sự dự đoán về tương lại của một nền kinh tế ○ Cải cách kinh tế được khuyến nghị trong chính sách của chính phủ nhấn mạnh đến các quy luật kinh tế ● Tập hợp các giả định và các kết luận rút ra từ các giả định này.

○ Một cộng đồng kinh tế nhỏ được thành lập để kiểm nghiệm tính hiệu quả của một chương trình của chính phủ

MICRO_2_C1_14: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học chuẩn tắc? ○ Thâm hụt ngân sách lớn trong những năm 1980 đã gây ra thâm hụt cán cân thương mại. ○ Trong các thời kỳ suy thoái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng ○ Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ● Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

○ Chính sách tiền tệ mở rộng sẽ làm giảm lãi suất

MICRO_2_C1_15: Ví dụ nào sau đây thuộc kinh tế học thực chứng? ○ Thuế là quá cao ○ Tiết kiệm là quá thấp ● Lãi suất thấp sẽ kích thích đầu tư. ○ Phải giảm lãi suất để kích thích đầu tư

○ Ở các nước tư bản có quá nhiều sự bất bình đẳng kinh tế

MICRO_2_C1_16: Phải thực hiện sự lựa chọn vì: ● Tài nguyên khan hiếm ○ Con người là động vật biết thực hiện sự lựa chọn ○ Những điều tiết của chính phủ đòi hỏi phải thực hiện sự lựa chọn ○ Các biến có kinh tế có tương quan với nhau

○ Không có sự lựa chọn sẽ không có kinh tế học

MICRO_2_C1_17: “Sự khan hiếm” trong kinh tế học đề cập chủ yếu đến: ○ Thời kỳ có nạn đói ○ Độc quyền hóa việc cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các tài nguyên dùng để cung ứng hàng hóa ○ Độc quyền hóa các kênh phân phối hàng hóa

● Không có câu nào đúng

MICRO_2_C1_18: Trong kinh tế học “phân phối” đề cập đến: ○ Bán lẻ, bán buôn và vận chuyển ○ Câu hỏi cái gì ○ Câu hỏi như thế nào ● Câu hỏi cho ai

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_19: Xuất phát từ một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nghĩa là: ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng vũ khí ○ Không thể sản xuất nhiều hơn số lượng sữa ● Chỉ có thể sản xuất nhiều vũ khí hơn bằng việc giảm bớt sữa ○ Dân số đang cân bằng

○ Nếu xã hội có năng suất sản xuất sữa cao hơn thì có thể có nhiều sữa hơn chứ không nhiều vũ khí hơn.

MICRO_2_C1_20: Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ vì: ○ Các yếu tố sản xuất khan hiếm có thể chuyển từ ngành này sang ngành khác ● Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Nguyên lý phân công lao động ○ Vấn đề Malthus

○ Không câu nào đúng


MICRO_2_C1_21: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần được giải thích tốt nhất bằng: ○ Chỉ hiệu suất giảm dần ● Hiệu suất giảm dần cùng với sự khác nhau trong cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai của các hàng hóa ○ Các trữ lượng mỏ khoáng sản bị cạn kiệt ○ Lạm phát

○ Sự khan hiếm của các tài nguyên kinh tế

MICRO_2_C1_22: Đường giới hạn khả năng sản xuất tuyến tính cho thấy: ○ Hiệu suất tăng theo quy mô ○ Hiệu suất giảm theo quy mô ○ Việc sản xuất các hàng hóa khác nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai ● Việc sản xuất các hàng hóa giống nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_23: Đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ biểu thị: ● Hiệu suất tăng theo quy mô ○ Hiệu suất giảm theo quy mô ○ Việc sản xuất các hàng hóa khác nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai ○ Việc sản xuất các hàng hóa giống nhau về cường độ sử dụng lao động hoặc cường độ sử dụng đất đai

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_24: Khi vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất phải giữ nguyên yếu tố nào trong các yếu tố sau: ● Tổng tài nguyên ○ Tổng số lượng tiền ○ Các mức giá ○ Sự phân bổ các tài nguyên cho các mục đích sử dụng khác nhau

○ Số lượng một hàng hóa

MICRO_2_C1_25: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị: ○ Công đoàn đẩy mức tiền công danh nghĩa lên ○ Chính phủ chi quá nhiều gây ra lạm phát ● Xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để đạt được thêm những lượng bằng nhau của hàng hóa khác. ○ Xã hội không thể ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất

○ Mỗi thập kỷ qua đi các mỏ cần phải khai thác sâu hơn

MICRO_2_C1_26: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần phù hợp với: ○ Đường giới hạn khả năng sản xuất đi từ tây bắc sang đông nam ○ Đường giới hạn khả năng sản xuất lõm so với gốc tọa độ ○ Quy luật hiệu suất giảm dần ○ Đường giới hạn khả năng sản xuất có độ dốc thay đổi

● Tất cả đều đúng

MICRO_2_C1_27: Đường giới hạn khả năng sản xuất của một nền kinh tế dịch chuyển ra ngoài do các yêu tố sau. Sự giải thích nào là sai, nếu có? ○ Chi tiêu vào các nhà máy và thiết bị mới thường xuyên được thực hiện ○ Dân số tăng ○ Tìm ra các phương pháp sản xuất tốt hơn ○ Tìm thấy các mỏ dầu mới

● Tiêu dùng tăng

MICRO_2_C1_28: Sự dịch chuyển của đường giới hạn khả năng sản xuất là do: ○ Thất nghiệp ○ Lạm phát ● Những thay đổi trong công nghệ sản xuất ○ Những thay đổi trong kết hợp hàng hóa sản xuất ra

○ Những thay đổi trong thị hiếu của người tiêu dùng

MICRO_2_C1_29: Một nền kinh tế có thể hoạt động ở phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất của nó do các nguyên nhân sau. Nguyên nhân nào là không đúng? ○ Độc quyền ○ Thất nghiệp ○ Sự thay đổi chính trị ● Sản xuất hàng quốc phòng

○ Sự thất bại của hệ thống giá

MICRO_2_C1_30: Nhân dân biểu quyết cắt giảm chi tiêu của chính phủ nhưng hiệu quả kinh tế không khá hơn. Điều này sẽ: ○ Làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất ra phía ngoài ○ Làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất vào phía trong ○ làm cho đường giới hạn khả năng sản xuất bớt cong ● Chuyển xã hội đến một điểm trên đường giới hạn khả năng sản xuất có nhiều hàng hóa cá nhân hơn và ít hàng hóa công cộng hơn

○ Không câu nào đúng


MICRO_2_C1_31: Trong nền kinh tế nào sau đây chính phủ giải quyết vấn đề cái gì được sản xuất ra, sản xuất ra như thế nào và sản xuất cho ai? ○ Nền kinh tế thị trường ○ Nền kinh tế hỗn hợp ● Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ○ Nền kinh tế truyền thống

○ Tất cả các nền kinh tế trên

MICRO_2_C1_32: Trong thị trường lao động ○ Các hộ gia đình mua sản phẩm của các hãng ● Các hãng mua dịch vụ lao động của các cá nhân ○ Các hãng gọi vốn để đầu tư ○ Các hộ gia đình mua dịch vụ lao động của các hãng

○ Việc vay và cho vay được phối hợp với nhau.

MICRO_2_C1_33: Các cá nhân và các hãng thực hiện sự lựa chọn vì ○ Hiệu suất giảm dần ○ Sự hợp lý ● Sự khan hiếm ○ Tất cả các câu trên đều đúng

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_34: Khái niệm nào hợp lý đề cập đến ○ Thực tế khan hiếm ○ Nguyên lý hiệu suất giảm dần ○ Giả định các cá nhân và các hãng có những mục đích của mình ● Giả định các cá nhân và các hãng cân nhắc chi phí và lợi ích của những sự lựa chọn của mình

○ Giả định các cá nhân và các hãng biết chắc các kết quả của các sự lựa chọn của mình

MICRO_2_C1_35: Trong nền kinh tế thị trường thuần túy, động cơ làm việc nhiều hơn và sản xuất hiệu quả được tạo ra bởi: ○ Động cơ lợi nhuận ○ Điều tiết của chính phủ ○ Quyền sở hữu tư nhân ● Cả động cơ lợi nhận và quyền sở hữu tư nhân

○ Tất cả

MICRO_2_C1_36: Sự lựa chọn của các cá nhân và các hãng bị giới hạn bởi: ○ Ràng buộc thời gian ○ Khả năng sản xuất ○ Ràng buộc ngân sách ● Tất cả các yếu tố trên

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_37: Tâm có 10$ để chi vào thể chơi bóng chuyền và ăn điểm tâm sáng. Giá của thẻ chơi bóng chuyền là 0,5$ một trận. Thức ăn điểm tâm có giá là 1$ một món. Các khả năng nào sau đây không nằm trong tập hợp các cơ hội của Tâm? ○ 10 món điểm tâm và 0 trận bóng chuyền ○ 5 món điểm tâm và 10 trận bóng chuyền ○ 2 món điểm tâm và 16 trận bóng chuyền ○ 1 món điểm tâm và 18 trận bóng chuyền

● Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_38: Đường giới hạn khả năng sản xuất ○ Biểu thị lượng hàng hóa mà một hãng hay xã hội có thể sản xuất ra ○ Không phải là đường thẳng vì quy luật hiệu suất giảm dần ○ Minh họa sự đánh đổi giữa các hàng hóa ● Tất cả đều đúng

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_39: Hưng bỏ ra một giờ để đi mua sắm và đã mua một cái áo 30$. Chi phí cơ hội của cái áo là: ○ Một giờ ○ 30$ ○ Một giờ cộng 30$ ● Phương án sử dụng tốt nhất một giờ và 30$ đó

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_40: Khi thuê một căn hộ Thanh ký một hợp đồng thuê một năm phải trả 400$ mỗi tháng. Thanh giữ lời hứa nên sẽ trả 400$ mỗi tháng dù ở hay không, 400$ mỗi tháng biểu thị: ○ Chi phí cơ hội ● Chi phí chìm ○ Sự đánh đổi ○ Ràng buộc ngân sách

○ Hiệu suất giảm dần.


MICRO_2_C1_41: Mua một gói m&m giá 2,55$. Mua hai gói thì gói thứ hai sẽ được giảm 0,5$ so với giá bình thường. Chi phí cận biên của gói thứ hai là: ○ 2,55$ ○ 3,05$ ● 2,05$ ○ 1,55$

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_42: Thực hiện một sự lựa chọn hợp lý bao gồm: ○ Xác định tập hợp các cơ hội ○ Xác định sự đánh đổi ○ Tính các chi phí cơ hội ● Tất cả đều đúng

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_43: Long đang cân nhắc thuê một căn hộ. Căn hộ một phòng ngủ với giá 400$, căn hộ xinh đẹp hai phòng ngủ giá 500$. Chênh lệch 100$ là: ○ Chi phí cơ hội của căn hộ hai phòng ngủ ● Chi phí cận biên của phòng ngủ thứ hai ○ Chi phí chìm ○ Chi phí cận biên của một căn hộ

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_44: Nếu một hãng trả tiền hoa hồng theo lượng bán cho mỗi thành viên của lực lượng bán hàng với lương tháng cố định thì nó sẽ: ○ Bán được nhiều hơn ○ Công bằng hơn trong thu nhập của những đại diện bán hàng ○ Không thấy gì khác vì thù lao là chi phí chìm ● a và b

○ Không câu nào đúng

MICRO_2_C1_45: Sử dụng các số liệu sau:

Các số liệu đó phản ảnh ba kết hợp khác nhau của quần áo và thức ăn có thể sản xuất ra từ các nguyên liệu xác định. Đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng lõm so với gốc tọa độ thì x sẽ: ○ Bằng 25 ● Nhiều hơn 25 ○ Ít hơn 25 ○ Bằng 5

○ Không thể xác định từ các số liệu đã cho

MICRO_2_C1_46: Sử dụng các số liệu sau:

Các số liệu đó phản ảnh ba kết hợp khác nhau của quần áo và thức ăn có thể sản xuất ra từ các nguyên liệu xác định. Nếu việc sản xuất quần áo có hiệu suất tăng làm cho đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ thì x phải: ○ Bằng 25 ○ Nhiều hơn 25 ● Ít hơn 25 ○ Bằng 50

○ Không thể xác định từ các số liệu đã cho

MICRO_2_C1_47: Sử dụng các số liệu sau:

Các số liệu đó phản ảnh ba kết hợp khác nhau của quần áo và thức ăn có thể sản xuất ra từ các nguyên liệu xác định. Nếu việc sản xuất quần áo và thức ăn đều sử dụng tất cả các đầu vào theo một tỷ lệ như nhau thì x phải: ● Bằng 25 ○ Nhiều hơn 25 ○ Ít hơn 25 ○ Bằng 50

○ Không thể xác định từ các số liệu đã cho

MICRO_2_C1_48: Sử dụng các số liệu sau:

Các số liệu đó phản ảnh các kết hợp khác nhau của vũ khí và sữa. Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất có dạng lõm so với gốc tọa độ thì x phải: ○ Bằng 100 ○ Nhiều hơn 100 ● Ít hơn 100 ○ Bằng 150

○ Không thể xác định từ các số liệu đã cho

MICRO_2_C1_49: Sử dụng các số liệu sau:

Các số liệu đó phản ảnh các kết hợp khác nhau của vũ khí và sữa. Nếu việc sản xuất vũ khí có hiệu suất tăng làm cho đường giới hạn khả năng sản xuất lồi so với gốc tọa độ thì x phải: ○ Bằng 100 ● Nhiều hơn 100 ○ Ít hơn 100 ○ Bằng 150

○ Không thể xác định từ các số liệu đã cho


MICRO_2_TF1_1: Mô hình cơ bản của kinh tế học tìm cách giải thích tại sao mọi người muốn cái mà họ muốn ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_2: Cái gì, như thế nào và cho ai là các câu hỏi then chốt của một hệ thống kinh tế ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_3: Một người ra quyết định hợp lý có thể chọn và quyết định trong nhiều phương án khác nhau mà không tìm thêm thông tin tốt nếu người đó dự kiến rằng chi phí để có thêm thông tin lớn hơn lợi ích thu được ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_4: Một người ra quyết định hợp lý luôn luôn dự đoán tương lai một cách chính xác ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_5: Tập hợp các cơ hội bao gồm chỉ những phương án tốt nhất ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_6: Đường giới hạn khả năng sản xuất biểu thị biên giới của tập hợp các cơ hội ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_7: Nếu một nền kinh tế không sử dụng tài nguyên của mình theo cách năng suất nhất thì các nhà kinh tế nói rằng đó là không hiệu quả ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_8: Độ dốc của PPF biểu thị chi phí cơ hội ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_9: Nếu một cái bánh có thể bán với giá 8$ nhưng hai cái bánh thì có thể mua được bằng 12$, chi phí cận biên của cái bánh thứ hai là 6$ ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_10: Hệ thống giá là yếu tố quyết định hàng đầu đối với cái gì, như thế nào và cho ai trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_11: Sự khan hiếm làm cho các hàng hóa trở thành hàng hóa kinh tế ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_12: Chủ nghĩa xã hội gặp các vấn đề kinh tế khác chủ nghĩa tư bản ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_13: Quy luật chi phí cơ hội tăng dần biểu thị một thực tế là xã hội phải hy sinh những lượng ngày càng tăng của hàng hóa này để đạt được những lượng ngày càng tăng của hàng hóa khác ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_14: Nếu đường giới hạn khả năng sản xuất của một nước đang được mở rộng thì nước đó không có mối lo từ việc dân số tăng ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_15: Đường giới hạn khả năng sản xuất là cái tên các nhà kinh tế đặt cho đường hiệu suất giảm dần ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_16: Biết xã hội đang ở đâu trên đường giới hạn khả năng sản xuất là đủ để trả lời câu hỏi cho ai của xã hội này ○ Đúng

● Sai

MICRO_2_TF1_17: Có thất nghiệp tràn lan có nghĩa là xã hội đang hoạt động ở phía trong đường giới hạn khả năng sản xuất ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_18: Nếu xã hội không ở trên đường giới hạn khả năng sản xuất của mình có nghĩa là nó sử dụng các tài nguyên của mình không hiệu quả ● Đúng

○ Sai

MICRO_2_TF1_19: Đường giới hạn khả năng sản xuất đưa ra một danh mục các sự lựa chọn các giải pháp cho câu hỏi cho ai ○ Đúng

● Sai

  • Bài tập kinh tế vi mô chương 1 có đáp an
    Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
  • Bài tập kinh tế vi mô chương 1 có đáp an
    Trắc nghiệm Kinh tế Vi mô