BT HÌNH HỌC 10 - Nâng cao Show Tổng số thành viên: 19600 Thành viên mới nhất: Hoàng Như Đang trực tuyến: 15 Lượt truy cập: 4277009 Tài liệu gồm 92 trang, tóm tắt lý thuyết, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề vectơ, giúp học sinh lớp 10 tham khảo khi học chương trình Hình học 10 chương 1 (Toán 10). 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA
2. TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ
3. TÍCH CỦA MỘT VECTƠ VỚI MỘT SỐ
4. HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
5. ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I
Tổng và hiệu của hai vectơ là tài liệu vô cùng hữu ích không thể thiếu dành cho các học sinh lớp 10 tham khảo. Tổng và hiệu của hai vectơ sẽ được học trong chương trình Toán 10 học kì 1 áp dụng đối với cả 3 bộ sách giáo khoa. Bài tập tổng và hiệu của hai vectơ lớp 10 bao gồm 7 trang tóm tắt toàn bộ kiến thức lý thuyết và các dạng bài tập, phương pháp giải có đáp án kèm theo. Tài liệu được biên soạn rất khoa học, phù hợp với mọi đối tượng học sinh. Qua đó giúp học sinh củng cố, nắm vững chắc kiến thức nền tảng, vận dụng với các bài tập cơ bản để đạt được điểm số cao trong kì thi học kì 1 lớp 10. Bên cạnh đó các bạn xem thêm tài liệu Bài tập tự luận chuyên đề vectơ. I. Tổng của hai vectơ1. Tổng của hai vectơ Định nghĩa: Cho hai vectơ . Lấy một điểm A tùy ý, vẽ . Vectơ được gọi là tổng của hai vectơ và 2. Quy tắc hình bình hành Nếu ABCD là hình bình hành thì 3. Tính chất của tổng các vectơ - Tính chất giao hoán - Tính chất kết hợp %20%2B%20%5Coverrightarrow%7Bc%7D%20%3D%20%5Coverrightarrow%7Ba%7D%20%2B%20(%5Coverrightarrow%7Bb%7D%20%2B%5Coverrightarrow%7Bc%7D)) - Tính chất của : II. Hiệu của hai vectơ
Vec tơ đối của là vectơ
.)
) ) (1) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với tổng của hai vectơ. (2) là quy tắc 3 điểm (quy tắc tam giác) đối với hiệu các vectơ. III. Áp dụng tổng và hiệu hai vecto
I là trung điểm của đoạn thẳng
G là trọng tâm của tam giác ∆ABC IV. Các dạng bài tập tổng và hiệu của vectơDạng 1: Xác định độ dài tổng và hiệu của các vectơ Phương pháp giải:
Ví dụ 1: Cho tam giác ABC vuông tại A có và . Tính độ dài của các vectơ và Cách giải: Theo quy tắc ba điểm: Mà Do đó Ta có: Vì vậy Gọi D là điểm sao cho tứ giác ABCD là hình bình hành Khi đó theo quy tắc hình bình hành ta có Vì tam giác ABC vuông ở A nên tứ giác ABCD là hình chữ nhật suy ra Vậy Dạng 2: Chứng minh các đẳng thức vectơ từ việc biến đổi Phương pháp giải: Để chứng minh đẳng thức vectơ ta có các cách biến đổi: Vế này thành vế kia, biến đổi tương đương, biến đổi hai vế cùng bằng một đại lượng trung gian. Trong quá trình biến đổi ta cần sử dụng linh hoạt các quy tắc vectơ. |