Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

I. Ôn tập lí thuyết về phép chia

Ghi nhớ:

- Số chia bao giờ cũng khác 0.

* Phép chia hết:

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

- Số dư là 0.

- Số bị chia = thương x số chia

Chú ý:

+ a: 1= a

+ a : a = 1 (a khác 0)

+ 0 : b = 0 (b khác 0)

* Phép chia có dư:

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

- Số dư lớn hon 0 và số dư nhỏ hơn số bị chia

- Số bị chia = thương x số chia + số dư

II. Các bài tập về phép chia hết

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

Bài 1:

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

Bài 2:

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

Bài 3:96 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư?

Bài giải

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

Ta thấy phép chia có số dư bằng 0 nên 96 : 3 là một phép chia hết.

Bài 4: 64:2 là phép chia hết hay phép chia có dư

Bài giải:

Bài tập phép chia hết và phép chia có dư lớp 3

Ta thấy phép chia có số dư bằng 0 nên 64:2 là một phép chia hết

Bài 5. Thực hiện phép chia 84 : 6

Ta thực hiện phép chia như sau:

+ 5 chia 4 được 1. 1 nhân 4 bằng 4, 5 trừ 4 bằng 1

+ Hạ 2, 12 chia 4 được 3. 3 nhân 4 bằng 12. 12 trừ 12 bằng 0

+ Vậy 52 : 4 = 13

III. Bài tập vận dụng

A - Bài tập trắc nghiệm

Câu 1:Số dư của phép chia 73 : 4 là:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2:Số dư của phép chia 85 : 5 là:

A. 0 B. 1 C. 2 D. 3

Câu 3:Trong phép chia có dư, số chia bằng 7 thì số dư lớn nhất có thể có là:

A. 5 B. 6 C. 7 D. 8

Câu 4:Phép chia nào dưới đây có cùng số dư với phép chia 27 : 2?

A. 48 : 7 B. 55 : 3 C. 64 : 4 D. 73 : 5

Câu 5:Một số chia cho 8 được 6 dư 3. Số đó là:

A. 51 B. 50 C. 52 D. 53

B. Bài tập tự luận

Bài 1:Đặt rồi tính:

49 : 4 82 : 3 47 : 4 26 : 2
84 : 5 97 : 6 81 : 3 60 : 5

Bài 2:Một lớp học có 45 học sinh được cô giáo chia đều vào 3 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?

Bài 3:Một thùng dầu 84 lít được chia đều vào 5 can dầu nhỏ. Hỏi mỗi can dầu chứa bao nhiêu lít dầu? Thùng dầu còn thừa bao nhiêu lít dầu?

Đáp án

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

A

B

B

A

II. Bài tập tự luận

Bài 1:Học sinh tự đặt phép tính chia rồi tính

49 : 4 = 12 (dư 1) 82 : 3 = 27 (dư 1) 47 : 4 = 11 (dư 3) 26 : 2 = 13
84 : 5 = 16 (dư 4) 97 : 6 = 16 (dư 1) 81 : 3 = 27 60 : 5 = 12

Bài 2:

Mỗi hàng có số học sinh là:

45 : 3 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh

Bài 3:

Mỗi can dầu chứa số lít dầu là:

84 : 5 = 16 (lít) dư 4 lít

Đáp số: 16 lít dầu và thừa 4 lít dầu