Trong các bộ bốn số lượng tử sau đây {n, l, ml, ms}, hãy xác định những số lượng tử bị cấm đối với một electron trong nguyên tử và giải thích tại sao chúng không hợp lệ: (a) {4, 2, –1, + 1/2} (b) {5, 0, –1, + 1/2} (c) {4 , 4, –1, + 1/2} (d) {2, 2, –1, + 1/2} (e) {6, 6, 0, + 1/2} (f) {5 , 4, +5, + 1/2} Với 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng (cơ bản - phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 1). 100 câu trắc nghiệm Lượng tử ánh sáng có lời giải (cơ bản - phần 1)Bài 1: Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì Quảng cáo
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Giới hạn quang điện của kẽm là tia tử ngoại. Bài 2: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Định luật 1 quang điện: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0, λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại: λ ≤ λ0 Bài 3: Để gây được hiệu ứng quang điện, bức xạ dọi vào kim loại được thoả mãn điều kiện nào sau đây?
Quảng cáo Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi ánh sáng kích thích chiếu vào kim loại có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng bước sóng λ0, λ0 được gọi là giới hạn quang điện của kim loại: λ ≤ λ0 Bài 4: Với một bức xạ có bước sóng thích hợp thì cường độ dòng quang điện bão hoà:
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Định luật 2 quang điện: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (có λ ≤ λ0), cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của chùm sáng kích thích. Bài 5: Điều nào dưới đây sai, khi nói về những kết quả rút ra từ thí nghiệm với tế bào quang điện?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Theo định luật 2: Cường độ dòng điện bão hoà phụ thuộc vào cường độ ánh sáng. Bài 6: Phát biểu nào sau đây khi nói về hiện tượng quang điện là đúng ?
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Hiện tượng ánh sáng làm bật các êlectron ra khỏi bề mặt kim loại gọi là hiện tượng quang điện ngoài, thường gọi tắt là hiện tượng quang điện. Các êlectron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại gọi là quang electron hay electron quang điện. Quảng cáo Bài 7: Phát biểu mào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Năng lượng chùm sáng phụ thuộc vào tần số, vậy phụ thuộc bước sóng. Bài 8: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện.
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện phụ thuộc vào bản chất của kim loại làm catôt. Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Theo định nghĩa: “Hiện tượng quang điện là hiện tượng electron bị bứt ra khỏi kim loại khi chiếu vào kim loại ánh sáng có bước sóng thích hợp”. Bài 10: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào một tấm kẽm có giới hạn quang điện 0,35μm. Hiện tượng quang điện sẽ không xảy ra khi chùm bức xạ có bước sóng
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0. Quảng cáo Bài 11: Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện λ ≤ λ0. λ0 gọi là giới hạn quang điện. Do đó giới hạn quang điện của mỗi kim loại là bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện. Bài 12: Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
Lời giải: Đáp án: A HD Giải:Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào catôt của một tế bào quang điện, thì số electron bật ra khỏi catôt một phần bị hút về anôt, một phần quay trở lại catôt. Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi tất cả các electron bật ra từ catôt đều đi về anôt. Bài 13: Dòng quang điện tồn tại trong tế bào quang điện khi
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Dòng quang điện bị triệt tiêu hoàn toàn khi UAK ≤ Uh. Bài 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lời giải: Đáp án: D HD Giải:Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại. Bài 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Hiệu điện thế hãm phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại dùng làm catôt. Bài 16: Chiếu lần lượt hai chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 và λ2 vào catôt của một tế bào quang điện thu được hai đường đặc trưng V - A như hình vẽ 7.8. Kết luận nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Theo định luật quang điện thứ 2: Đối với mỗi ánh sáng thích hợp (λ ≤ λ0) cường độ dòng quang điện bão hoà tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích. Từ hình vẽ 7.8 ta thây Ibh1 > Ibh2 suy ra cường độ của chùm sáng 1 lớn hơn cường độ của chùm sáng 2 Bài 17: Chọn câu đúng: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ vào catôt của tế bào quang điện có bước sóng giới hạn λ0. Đường đặc trưng V – A của tế bào quang điện như hình vẽ 7.9 thì
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Từ hình vẽ ta thấy Uh = 0, áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra λ = λ0. Bài 18: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra nếu giảm bước sóng của chùm bức xạ chiếu tới catôt thì động năng ban đầu cực đại của electron quang điện tăng lên. Bài 19: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Lời giải: Đáp án: B HD Giải: Hiệu điện thế hãm là hiệu điện thế âm cần đặt giữa catôt và anôt của tế bào quang điện để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện. Bài 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Theo định luật quang điện thứ 3: Động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện không phụ thuộc cường độ chùm sáng kích thích mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất kim loại. Bài 21: Theo giả thuết lượng tử của Plăng thì năng lượng
phải luôn luôn bằng số lần lượng tử năng lượng. Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Chùm sáng đơn sắc. Bài 22: Theo thuyết phôtôn của Anh-xtanh, thì năng lượng
Lời giải: Đáp án: B HD Giải: Phôton hay lượng tử. Bài 23: Trong các công thức nêu dưới đây, công thức nào là công thức của Anh-xtanh về hiện tượng quang điện ngoài. Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Đây là biểu thức Anhxtanh Bài 24: Theo các quy ước thông thường, công thức nào sau đây đúng cho trường hợp dòng quang điện triệt tiêu? Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Công điện trường do hiệu điện thế hãm sinh ra bằng động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện thì I = 0. Bài 25: Điều khảng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Tính chất hạt rõ nét, giao thoa khó quan sát, tính chất sóng rõ nét thì giao thoa dễ quan sát. Bài 26: Theo quan điểm của thuyết lượng tử phát biểu nào sau đây là không đúng?
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Năng lượng của phôton ánh sáng được tính theo công thức ε = hf, năng lượng của một phôton phụ thuộc vào tần số của phôton. Do đó kết luận: “Các photon có năng lượng bằng nhau vì chúng lan truyền với vận tốc bằng nhau” là sai. Bài 27: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catôt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron là bao nhiêu?
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron được tính theo công thức: eUh = (1/2)mV0max2 , suy ra v0max = 8,2.105m/s. Bài 28: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 400nm vào catôt của một tế bào quang điện, được làm bằng Na. Giới hạn quang điện của Na là 0,50μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
Lời giải: Đáp án: B HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 29: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = A + eUh ta suy ra A = 2,38eV Bài 30: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,330μm. Để triệt tiêu dòng quang điện cần một hiệu điện thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,38V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra λ0 = 0,521μm. Bài 31: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,276μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện hãm có giá trị tuyệt đối bằng 2V. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = A + eUh Suy ra: Đổi sang đơn vị eV ta được A = 2,5eV Bài 32: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 33: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,5μm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Hiệu điện thế cần đặt giữa anôt và catôt để triệt tiêu dòng quang điện là
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh (hc/λ) = (hc/λ0) + eUh suy ra Uh = ((hc/λ) - (hc/λ0))/e = 0,6V Bài 34: Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,20μm vào một quả cầu bằng đồng, đặt cô lập về điện. Giới hạn quang điện của đồng là 0,30μm. Điện thế cực đại mà quả cầu đạt được so với đất là
Lời giải: Đáp án: B HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh đối với quả cầu cô lập về điện có điện thế cực đại Vmax là , ta suy ra Vmax = 2,07V. Bài 35: Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Công thoát của kim loại dùng làm catôt là
Lời giải: Đáp án: C HD Giải: Công thoát kim koại làm catôt là A = hc/λ0 = 4,14eV. Bài 36: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18μm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
Lời giải: Đáp án: A HD Giải:Áp dụng công thức Anh-xtanh :
Bài 37: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,18μm vào catôt của một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là λ0 = 0,30μm. Hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là
Lời giải: Đáp án: B HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh hc/λ = hc/λ0 + e|Uh| suy ra |Uh| = (hc/λ - hc/λ0)/e = 2,76V Vậy Uh= -2,76V Bài 38: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Ta có:
Bài 39: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện là
Lời giải: Đáp án: A HD Giải: Ta có: Thay số ta được v0max = 3,75.105m/s Bài 40: Kim loại dùng làm catôt của một tế bào quang điện có công thoát là 2,2eV. Chiếu vào catôt bức xạ điện từ có bước sóng λ. Để triệt tiêu dòng quang điện cần đặt có một hiệu điện thế hãm Uh = UKA = 0,4V. Tần số của bức xạ điện từ là
Lời giải: Đáp án: D HD Giải: Áp dụng công thức Anh-xtanh hf = hc/λ0 + eUh suy ra f = 6,28.1014Hz Bài tập bổ sung Bài 1: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng
Bài 2: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
Bài 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 4: Theo định nghĩa, hiện tượng quang điện trong là
Bài 5: hát biểu nào sau đây là đúng?
Bài 6: Một chất quang dẫn có giới hạn quang dẫn là 0,62μm. Chiếu vào chất bán dẫn đó lần lượt các chùm bức xạ đơn sắc có tần số f1 = 4,5.1014Hz. f2 = 5,0.1013Hz. f3 = 6,5.1013Hz. f4 = 6,0.1014Hz thì hiện tượng quang dẫn sẽ xảy ra với
Bài 7: Trong hiện tượng quang dẫn của một chất bán dẫn. Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron tự do là A thì bước sóng dài nhất của ánh sáng kích thích gây ra được hiện tượng quang dẫn ở chất bán dẫn đó được xác định từ công thức
Bài 8: Trạng thái dừng của nguyên tử là
Bài 9: Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về nội dung tiên đề “các trạng thái dừng của nguyên tử” trong mẫu nguyên tử Bo?
Bài 10: Công thoát của kim loại Na là 2,48eV. Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng 0,36μm vào tế bào quang điện có catôt làm bằng Na thì cường độ dòng quang điện bão hòa là 3μA thì. Nếu hiệu suất lượng tử (tỉ số electron bật ra từ catôt và số photon đến đập vào catôt trong một đơn vị thời gian) là 50% thì công suất của chùm bức xạ chiếu vào catôt là |