Bài tập tích phân suy rộng loại 2

Hiện nay, tại chùa Bảo Ninh Sùng Phúc (huyện Chiêm Hóa, Tuyên Quang) còn lưu giữ được tấm bia cổ duy nhất thuộc các tỉnh miền núi phía Bắc nước ta có niên đại từ thời nhà Lý. Nội dung văn bia chép về dòng họ Hà và những đóng góp của dòng họ này đối với vùng đất Vị Long nói riêng và đất nước nói chung ở thế kỷ XI - XII. Trong đó phải kể đến công lao to lớn của nhân vật lịch sử Hà Di Khánh.

Trong bài báo này chúng tôi nghiên cứu các tính chất phi cổ điển như tính chất nén tổng hai mode, nén hiệu hai mode và tính chất phản kết chùm hai mode bậc cao của trạng thái kết hợp cặp thêm và bớt photon hai mode (PAASTMPCS). Các kết quả khảo sát về tính chất nén cho thấy rằng trạng thái PAASTMPCS có tính chất nén tổng hai mode nhưng không có tính chất nén hiệu hai mode. Tính chất nén tổng hai mode của trạng thái PAASTMPCS luôn xuất hiện khi thêm và bớt photon vào trạng thái kết hợp cặp (PCS). Ngoài ra, kết quả khảo sát chỉ ra rằng trạng thái PAASTMPCS còn có tính chất phản kết chùm hai mode bậc cao và tính chất này được tăng cường khi thêm và bớt photon vào PCS. Qua đó, vai trò của việc thêm và bớt photon đã được khẳng định thông qua việc tăng cường tính chất phi cổ điển của trạng thái PAASTMPCS.

TÓM TẮTMục tiêu: trình bày đặc điểm siêu âm xoắn lách phụ. Phương pháp: mô tả ba ca lâm sàng.Kết quả: Trường hợp 1: bé gái 2 tuổi nhập viện vì đau hông trái 2 ngày. Siêu âm phát hiện một khối dạng đặc echo kém, không tưới máu nằm sát cực dưới lách. Trường hợp 2: bé trai 14 tuổi nhập viện vì đau quặn từng cơn hạ sườn trái 10 ngày. Siêu âm phát hiện cực dưới lách có khối dạng đặc echo kém không đồng nhất, tưới máu ít, có vài mạch máu nhỏ ngoại biên, có dấu whirlpool ở cuống kèm dãn mạch máu cực dưới lách. Trường hợp 3: bé trai 8 tháng, ói, sốt, quấy khóc liên tục. Vùng hạ sườn phải cạnh lách có một khối echo kém, không thấy phổ mạch máu, dày mạc nối quanh. Cả ba trường hợp siêu âm kết luận xoắn hoại tử lách phụ. Kết quả phẫu thuật và giải phẫu bệnh khẳng định chẩn đoán.Kết luận: xoắn lách phụ là một bệnh lý cực kỳ hiếm gặp, có thể đến trong bệnh cảnh đau bụng cấp hoặc bán cấp. Siêu âm là phương tiện chẩn đoán hình ảnh đơn giản và chính xác nếu chúng ta biết và nghĩ tới.

Mục tiêu: Nghiên cứu giá trị của một số thăm dò trên siêu âm trong tiên lượng tình trạng thai nhi ở sản phụ bịtiền sản giật và so sánh hiệu quả của các chỉ số Doppler trong thăm dò đánh giá tình trạng sức khoẻ của thai ở thaiphụ tiền sản giật.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến hành trên 153 sản phụ tiền sản giật được điều trịtại Khoa Phụ Sản - Bệnh viện Trường Đại Học Y Dược Huế từ tháng 12/2012 đến tháng 2/2016, nghiên cứu tiếncứu lâm sàng.Kết quả: Tìm được giá trị điểm cắt tiên lượng thai suy và IUGR của RI ĐMTC ở tuổi thai 34 -37 tuần là 0,6, giátrị điểm cắt 2,6 của tỷ số S/D ĐMTC ở tuổi thai 34 - 37 tuần trong tiên lượng thai suy với Se 100% và Sp là 60%.Giá trị điểm cắt RI ĐMR trong tiên lượng thai suy ở tuổi thai 34 – 37 tuần tại điểm cắt là 0,64 với Se là 90,9%, ở tuổithai >37 tuần là 0,75 với Se là 100%, điểm cắt RI ĐMR trong tiên lượng IUGR ở tuổi thai 34 -37 là 0,74 và ở tuổithai > 37 tuần ở điểm cắt 0,76.Kết luận: Nghiên cứu đã sử dụng phương pháp ...

TÓM TẮT: Rút gọn thuộc tính là bài toán quan trọng trong bước tiền xử lý dữ liệu của quá trình khai phá dữ liệu và khám phá tri thức. Trong mấy năm gần đây, các nhà nghiên cứu đề xuất các phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ (Fuzzy Rough Set FRS) nhằm nâng cao độ chính xác mô hình phân lớp. Tuy nhiên, số lượng thuộc tính thu được theo tiếp cận FRS chưa tối ưu do ràng buộc giữa các đối tượng trong bảng quyết định chưa được xem xét đầy đủ. Trong bài báo này, chúng tôi đề xuất phương pháp rút gọn thuộc tính trực tiếp trên bảng quyết định gốc theo tiếp cận tập thô mờ trực cảm (Intuitionistic Fuzzy Rough Set IFRS) dựa trên các đề xuất mới về hàm thành viên và không thành viên. Kết quả thử nghiệm trên các bộ dữ liệu mẫu cho thấy, số lượng thuộc tính của tập rút gọn theo phương pháp đề xuất giảm đáng kể so với các phương pháp FRS và một số phương pháp IFRS khác.

L

i gi

i th

c hi

n: HOÀNG HUY QUÂN

L

p: K

thu

t nhi

t

K64 và NGUY

N TH

MAI

HƯƠNG –

L

ớp: TĐH 09 –

K64

TÍCH PHÂN SUY R

NG Câu 1:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

262

1

xdx x



Gi

i

Đặ

t

 

262 2

1

xdx f x dx x

 



 

      

2 2 36 6 6

1~ 0, 1.1 1

x x

f x x x x f x g x lim lim x g x x x x

 

      

2

1

dx x



phân k

 

1 ,

nên

262

1

xdx x



phân k

theo tiêu chu

n so sánh 2

Câu 2:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

 

1 20

12 1

xdx x x



Gi

i: Tích phân

 

1 20

12 1

xdx x x



suy r

ng lo

i 2 t

i c

ận dướ

i

0

x

; Đặ

t

  

2

12 1

x f x x x



Xét

 

1

g x x

    

20 0

11.2 1

x x

f x xlim lim g x x

 

 

 

M

t khác

10

dx x

h

i t

nên tích phân

 

1 20

12 1

xdx x x



cũng hộ

i t

Câu 3:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

 

31

11

sinxdx x x





Gi

i Ta có:

 

23

1 20 , 1.1

sinx x x x x

   

21

2

dx x



nên

 

31

11

sinxdx x x





L

i gi

i th

c hi

n: HOÀNG HUY QUÂN

L

p: K

thu

t nhi

t

K64 và NGUY

N TH

MAI

HƯƠNG –

L

ớp: TĐH 09 –

K64

V

y

 

31

11

sinxdx x x





h

i t

tuy

ệt đố

i theo tiêu chu

n so sánh 1.

Câu 4:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

  

 

271

1.1 2

x arctan x J dx x x



  

Gi

i:

  

 

  

 

  

 

2 2 221 27 7 71 1 2

1 1 11 2 1 2 1 2

x arctan x x arctan x x arctan x J dx dx dx J J x x x x x x

 

              

  

Khi

  

 

  

2172

141 : ~1 2 3 1

x arctanx x f x g x x x x

    

 

21

g x

h

i t

nên

1

J

h

i t

Khi

  

 

 

2 28 272

1 1: ~1 2

x arctanx x x f x g x x x x x

     

 

2

g x dx



h

i t

nên

2

J

h

i t

V

y

1 2

J J J

 

h

i t

Câu 5:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

 

381

1

x xdx x





Gi

i:

Đặ

t

  

381 1

1

x xdx f x dx x

 



 

Khi

    

3 38 8

1: ~1 1

x x x x f x x x x

   

Ch

n

 

1,

g x x

ta có

   

38

. 11

x x

f x x xlim lim x g x x

 

  

L

i gi

i th

c hi

n: HOÀNG HUY QUÂN

L

p: K

thu

t nhi

t

K64 và NGUY

N TH

MAI

HƯƠNG –

L

ớp: TĐH 09 –

K64

M

t khác ta có

 

1

g x dx



phân k

 

1 .

p

V

y theo tiêu chu

n so sánh 2, tích phân

 

381

1

x xdx x





phân k

Câu 6:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

 

51

4 1

xdx x



Gi

i:

Đặ

t

  

51 1

4 1

xdx f x dx x

 



 

Khi

 

25

1: ~24

x x f x x x

 

Ch

n

 

2

1,2

g x x

ta có

   

25

.2 1.1

x x

f x xlim lim x g x x

 

  

M

t khác ta có

 

1

g x dx



h

i t

 

2 1 .

p

 

V

y theo tiêu chu

n so sánh 2, tích phân

 

51

4 1

xdx x



h

i t

Câu 7:

Kh

o sát s

h

i t

c

a tích phân suy r

ng:

241

7 33

x xdx x x x



 

Gi

i: V

i

[1; ),

x

 

xét

   

2 24 24

7 3 10, 03 33

x x x f x g x x x x x x

     

  

224

7 3.3 13

x x

f x x xlim lim x g x x x x

 

     

Suy ra

241

7 33

x x K dx x x x

 

21

13

dx x

cùng tính ch

t h

i t