Bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 110

Đề bài

Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 9dm. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Thùng không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là tổng của diện tích xung quanh của thùng tôn và diện tích đáy của thùng tôn.

Lời giải chi tiết

Tóm tắt:

Thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật

Chiều dài: 6dm

Chiều rộng: 4dm

Chiều cao 9dm.

Diện tích tôn dùng để làm thùng: ... \(dm^2\)?

Diện tích xung quanh của thùng tôn là:

\((6 + 4) × 2 × 9 = 180 \;(dm^2)\) 

Diện tích đáy của thùng tôn là:

\(6 × 4 = 24\;(dm^2)\) 

Diện tích tôn dùng để làm thùng là:

\(180 + 24 = 204\; (dm^2)\)

              Đáp số: \(204dm^2\).

>> Xem đầy đủ lời giải bài 1, 2 trang 110 SGK Toán 5: Tại đây

Loigiaihay.com

Luyện tập tiết 106 –  hình hộp chữ nhật – Lớp 5 bài 1,2,3 toán trang 110. Vận dụng quy tắc tính diện tích xung quanh  (DTXQ) và diện tích toàn phần (DTTP) của hình hộp chữ nhật để giải toán.

Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:

a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm.

b) Chiều dài 4/5m, chiều rộng 1/3m và chiều cao 1/4m.

 a) 1,5m = 15dm

DTXQ hình hộp chữ nhật là:

(25 + 15) x 2 x 18 = 1440 (dm2)

Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:

25 x 15 = 375  (dm2)

DTTP  hình hộp chữ nhật là:

1440 + 375 x 2 = 2190 (dm2)

b)  DTXQ của hình hộp chữ nhật là:

Bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 110

Đáp số: a) 1440dm2 – 2190dm2

b) 17/30m2   –  11/10 m2

Bài 2 trang 110: Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?

 8dm = 0,8m

DTXQ của cái thùng là:

(1,5 + 0,6) x 2 x 0,8 = 3,36 (m2)

Diện tích mặt đáy của cái thùng là: 1,5 x 0,6 = 0,9  (m2)

Diện tích quét sơn là: 3,36 + 0,9 = 4,26 (m2)

Đáp số:  4,26m2

Bài 3 trang 110: Đúng ghi Đ, sai ghi S.

a) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.

b) Diện tích toàn-phần của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.

c) Diện tích xungquanh của hai hình-hộp chữ-nhật bằng nhau.

d)  Diện tích xungquanh của hai hình-hộp chữ-nhật không bằng nhau.

a) Đ;  b) S;   c) S;   d) Đ

Chú ý: Hình hộp chữ nhật đã cho bằng nhau nhưng đặt ở hai vị trí khác nhau nên có diện tích toàn phần bằng nhau nhưng diện tích xung quanh khác nhau.

Bài 110. THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH 1. Cho hai hình cA và ẫ> như hình dưới đây: lcm lcnv ỊZ z: (A ỖẼ> Hướng dẫn Số hình lập phương nhỏ ở hình cẮ là: Số hình lập phương nhỏ ở hình ẩ> là: 4x3 X 3 = 36 (hình) Thể tích hình <Á là: X 36 = 36 (cm3) Hình cA gồm 36 hình lập phương nhỏ. Hình cễ> gồm 40 hình lập phương nhỏ. Hình cỄ> có thể tích lớn hơn hình (Ắ. 5x4x2 =40 (hình) Thể tích hình ah là: 1 X 40 = 40 (cm3) Hường dẫn + Hình lập phương tạo bởi 8 khôi gỗ có cạnh 8:4 = 2cm + Hình lập phương tạo bởi 27 khôi gỗ có cạnh 27 : 9 = 3cm + Hình lập phương tạo bởi 8 + 27 = 35 khối gỗ có cạnh 35 : 5 = 7cm (vô lý vì 5 hoặc 7 khối gỗ không đối xứng nhau nên không ghép được một mặt của hình lập phương). Do đó không thể xếp tất cả các khối gỗ của hai hình lập phương trên thành một hình lập phương.

Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 109, 110, 111: Luyện tập chung bao gồm đáp án hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết.

Giải bài 1 trang 109 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 140m, chiều dài 50m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 100m2 thu hoạch được 1,5 tạ rau. Hỏi trên cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau?

Hướng dẫn giải

- Tính nửa chu vi mảnh vườn = chu vi : 2.

- Tính chiều rộng = nửa chu vi − chiều dài.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

- Tìm số tạ rau thu được = diện tích : 100 ⨯ 1,5.

- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-gam, lưu ý ta có 1 tạ = 100kg.

Đáp án

Bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 110

Bài giải

Chiều rộng hình chữ nhật là:

140 : 2 – 50 = 20 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

50 ⨯ 20 = 1000 (m2)

Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:

1,5 : 100 ⨯ 1000 = 15 (tạ) = 1500kg

Đáp số: 1500kg

Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 109

Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 50cm, chiều rộng 30cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hình hộp là 3200cm2

Hướng dẫn giải

Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Đáp án

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(50 + 30) ⨯ 2 = 160 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

3200 : 160 = 20 (cm)

Đáp số: 20cm

Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 110 tập 2

Tính chu vi và diện tích của mảnh đất có hình vẽ và kích thước ghi trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 như hình vẽ dưới đây:

Bài tập Toán lớp 5 tập 2 trang 110

Hướng dẫn giải

- Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

- Tính độ dài thực của 1 cạnh = độ dài cạnh đó trên bản đồ ⨯ 1000.

- Áp dụng các công thức :

+ Diện tích hình chữ nhật = chiều dài ⨯ chiều rộng.

+ Diện tích tam giác vuông = độ dài cạnh góc vuông thứ nhất ⨯ độ dài cạnh góc vuông thứ hai : 2.

Bài giải

Chiều dài thực mảnh đất hình chữ nhật là:

5 ⨯ 1000 = 5000 (cm) = 50m

Chiều rộng thực mảnh đất hình chữ nhật là:

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

Độ dài thực các cạnh góc vuông mảnh đất tam giác là:

3 ⨯ 1000 = 3000 (cm) = 30m

4 ⨯ 1000 = 4000 (cm) = 40m

Chu vi mảnh đất là:

50 + 30 + 30 + 40 + 30 = 180 (m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:

50 ⨯ 30 = 1500 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông là:

30 ⨯ 40 : 2 = 600 (m2)

Diện tích mảnh đất là:

1500 + 600 = 2100 (m2)

Đáp số: Chu vi 180m

Diện tích 2100m2

Giải bài 4 tập 2 vở bài tập Toán lớp 5 trang 111

Một cái sân hình vuông có cạnh 30m. Một mảnh đất hình tam giác có diện tích bằng 4/5 diện tích cái sân đó và có chiều cao là 24m. Tính độ dài cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác đó.

Hướng dẫn giải

- Tính diện tích cái sân hình vuông = cạnh ⨯ cạnh.

- Tính diện tích mảnh đất hình tam giác = diện tích cái sân hình vuông ⨯ 4/5

- Tính độ dài cạnh đáy mảnh đất hình tam giác = diện tích mảnh đất ⨯ 2 : chiều cao.

Bài giải

Diện tích cái sân hình vuông là:

30 ⨯ 30 = 900 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác là:

900 × 4/5 = 720 (m2)

Cạnh đáy của mảnh đất hình tam giác là:

720 ⨯ 2 : 24 = 60 (m)

Đáp số: 60m

CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 2 trang 109, 110, 111: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết