Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là :

A. \({4 \over 5}\)

B. \({5 \over 4}\)

C. \({4 \over 9}\)

D. \({5 \over 9}\) 

2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, \({1 \over 5}\) số viên bi có màu :

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

3. Nối \({2 \over 5}\) hoặc \({3 \over 8}\) với từng phân số bằng nó (theo mẫu) : 

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

4. So sánh các phân số :

a. \({5 \over 7}\,va\,{4 \over 5}\)

b. \({8 \over {11}}\,va\,{5 \over 9}\)

c. \({8 \over 9}\,va\,{9 \over 8}\)

5. Viết các phân số \({9 \over {14}};{9 \over {15}};{3 \over 4}\) theo thứ tự từ lớn đến lớn

Bài giải

1. Chọn đáp án C. \({4 \over 9}\)

2.

Bài giải

 \({1 \over 5}\) số viên bi có màu là :

\(20 \times {1 \over 5} = 4\) (màu xanh)

Vậy ta chọn đáp án B.

3.

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

4.

a. \({5 \over 7}\,và\,{4 \over 5}\)

Quy đồng mẫu số :

\(\eqalign{ & {5 \over 7} = {{5 \times 5} \over {7 \times 5}} = {{25} \over {35}} \cr & {4 \over 5} = {{4 \times 7} \over {5 \times 7}} = {{28} \over {35}} \cr

& Vì\,{{25} \over {35}} < {{28} \over {35}}\,nên\,{5 \over 7} < {4 \over 5} \cr} \)

b. \({8 \over {11}}\,và\,{5 \over 9}\)

Quy đồng mẫu số :

\(\eqalign{ & {8 \over {11}} = {{8 \times 9} \over {11 \times 9}} = {{72} \over {99}} \cr & {5 \over 9} = {{5 \times 11} \over {9 \times 11}} = {{55} \over {99}} \cr

& Vì\,{{72} \over {99}} > {{55} \over {99}}\,nên\,{8 \over {11}} > {5 \over 9} \cr} \)

c. \({8 \over 9}\,và\,{9 \over 8}\)

Cách 1:

\(\eqalign{ & Vì\,{8 \over 9} < 1 \cr & {9 \over 8} > 1 \cr

& Nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \)

Cách 2:

Quy đồng mẫu số :

\(\eqalign{ & {8 \over 9} = {{8 \times 8} \over {9 \times 8}} = {{64} \over {72}} \cr & {9 \over 8} = {{9 \times 9} \over {8 \times 9}} = {{81} \over {72}} \cr

& Vì\,{{64} \over {72}} < {{81} \over {72}}\,nên\,{8 \over 9} < {9 \over 8} \cr} \)

5.

Ta có: \({9 \over {15}} < {9 \over {14}}\) (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).

Nên ta cần so sánh hai phân số \({9 \over {14}}\,và\,{3 \over 4}\)

MSC: 14 ⨯ 4 = 56

\(\eqalign{ & {9 \over {14}} = {{9 \times 4} \over {14 \times 4}} = {{36} \over {56}} \cr & {3 \over 4} = {{3 \times 14} \over {4 \times 14}} = {{42} \over {56}} \cr

& Vì\,{{36} \over {56}} < {{42} \over {56}}\,nên\,{9 \over {14}} < {3 \over 4} \cr} \)

 Sachbaitap.com

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

Giải sách bài tập toán 5 tập 2, giải chi tiết và cụ thể bài 141: ôn tập về phân số (tiếp theo) trong SBT toán 5 tập 2 trang 77, 78. Thông qua bài học này, các em học sinh, các bậc phụ huynh sẽ nắm được cách làm bài tập nhanh chóng và dễ hiểu nhất

Bài tập 1: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

=> Giải:

Có tất cả 9 ô màu trắng và ô được tô đậm 

Có 4 ô được tô đậm

Vậy số ô được tô đậm là 4 so với tổng cả ô màu trắng và ô được tô đậm là 9

=> phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là $\frac{4}{9}$

=> Đáp án C

Bài tập 2: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, $\frac{1}{5}$ số viên bi có màu:

A. Nâu

B. Xanh

C. Đỏ

D. Vàng

Hướng dẫn:

$\frac{1}{5}$ số viên bi trong tổng 20 viên bi là:

20 x $\frac{1}{5}$ = 4 (viên bi)

Vậy viên bi màu xanh có 4 viên bi hay viên bi màu xanh chiếm $\frac{1}{5}$ số viên bi trong tổng 20 viên bi

=> Đáp án: B

Bài tập 3: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2

Nối $\frac{2}{5}$ hoặc $\frac{3}{8}$ với từng phân số bằng nó (theo mẫu):

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Hướng dẫn:

$\frac{6}{8}$ = $\frac{3}{4}$ (chia hết cho 2)

$\frac{8}{20}$ = $\frac{2}{5}$ (chia hết cho 4)

$\frac{6}{16}$ = $\frac{3}{8}$ (chia hết cho 2)

$\frac{12}{32}$ = $\frac{3}{8}$ (chia hết cho 4)

$\frac{6}{15}$ = $\frac{2}{5}$ (chia hết cho 3)

$\frac{9}{24}$ = $\frac{3}{8}$ (chia hết cho 3)

=> Giải:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Bài tập 4: Trang 77 vở bt toán 5 tập 2

So sánh các phân số:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

=> Giải:

a,

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2
 

b, 

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

c,

Cách 1:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Cách 2:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Bài tập 5: Trang 78 vở bt toán 5 tập 2

Viết các phân số $\frac{9}{14}$ $\frac{9}{15}$ $\frac{3}{4}$ theo thứ tự từ bé đến lớn

Hướng dẫn:

Ta có: $\frac{9}{14}$ > $\frac{9}{15}$ (vì với hai phân số có cùng tử, phân số nào mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).

Nên ta cần so sánh hai phân số $\frac{9}{14}$ và $\frac{3}{4}$

MSC: 14 ⨯ 4 = 56

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

(với 2 phân số có cùng mẫu, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn)

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Toán 5. Mời các bạn đón xem:

Giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Video giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 77, 78 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 1Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là:

        A. 45                        B. 54                        C. 49                        D. 59.

Lời giải

Băng giấy được chia làm 9 phần bằng nhau, tô đậm 4 phần.

Phân số chỉ phần đã tô đậm của băng giấy là: 49

Chọn C.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 2Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy, 15 số viên bi có màu:

        A. Nâu                     B. Xanh                   C. Đỏ                       D. Vàng

Lời giải

320 số viên bi có màu nâu.

420=15 số viên bi có màu xanh

520=14 số viên bi có màu đỏ.

820=25 số viên bi có màu vàng.

Khoanh vào B.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 3Nối 25 hoặc 38 với từng phân số bằng nó (theo mẫu):

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Lời giải

Bài tập Toán lớp 5 trang 77 tập 2

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 77 Bài 4So sánh các phân số:

        a) 57 và 45                      b) 811 và 59                                    c) 89 và 98 

Lời giải

a) 57 và  45

Quy đồng mẫu số:

57=5×57×5=2535

45=4×75×7=2835

Vì 2535<2835 nên 57<45.

b) 811 và 59  

Quy đồng mẫu số:

811=8×911×9=7299

59=5×119×11=5599

Vì 7299>5599 nên 811>59.

c) 89 và 98 

* Cách 1:

Vì 89<1;   98>1 nên 89<98

* Cách 2: Quy đồng mẫu số

89=8×89×8=6472

98=9×98×9=8172

Vì 6472<8172 nên 89<98 

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 78 Bài 5Viết các phân số 914,915,34  theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải

Ta có: 915<914 (vì hai phân số nào có cùng tử, phân số nào có mẫu lớn hơn thì phân số đó nhỏ hơn).

Nên ta cần so sánh hai phân số 914 và  34

MSC: 14×4=56

914=9×414×4=3656;              34=3×144×14=4256

 Vì  3656<4256 nên  915<914<34

Bài giảng Toán lớp 5 Bài 141: Ôn tập về phân số (tiếp theo)