Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 8 bài: Câu cảm thán. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Cách hiểu nào sau đây đúng về câu cảm thán? Show
Câu 2: Câu cảm thán có tác dụng gì?
Câu 3: Câu cảm thán thường xuất hiện ở đâu?
Câu 4: Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu câu gì?
Câu 5: Trong 4 kiểu câu đã học, kiểu câu nào được sử dụng phổ biến nhất trong giao tiếp hằng ngày ?
Câu 6: Dòng nào, tất cả các từ đều là từ ngữ cảm thán?
Câu 7: Trong các câu sau, câu nào không phải câu cảm thán?
Câu 8: Trong các câu sau câu nào là câu cảm thán
Câu 9: Câu nào sau đây là câu bộc lộ cảm xúc trước tình cảm của một người thân dành cho mình?
Câu 10: Câu nào sau đây là câu bộc lộ cảm xúc khi nhìn thấy mặt trời mọc.
Câu 11: Từ cảm thán nào có thể điền được vào chỗ trống trong câu sau: “Cô đơn…… là cảnh thân tù!”. Câu 12: Câu nào dưới đây không phải là câu cảm thán ?
Câu 13: Câu nào dưới đây là câu cảm thán?
Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi: "Ôi, mùa xuân lại đến rồi! Chúng ta lại thêm được một tuổi xuân nữa. Mùa xuân - mùa của muôn hoa đua nhau nở rộ, mùa của những tiếng chim ca rộn rã và cũng là mùa của dịp đoàn viên bên gia đình. Chúng ta quên hết đi những điều không tốt của năm trước và chuẩn bị cho những thứ mới của năm nay. Chúc nhau những lời hay, ý đẹp cầu mong mọi điều tốt lành sẽ đến. Vậy có ai là không thích mùa xuân không nhỉ?" Câu 14: Đoạn văn trên có sử dụng câu cảm thán không? Câu 15: Xác định câu cảm thán trong đoạn văn trên?
Xem đáp án Chúng tôi xin giới thiệu bài Câu cảm thán là gì? được VnDoc sưu tầm và tổng hợp nhằm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo để chuẩn bị cho bài học sắp tới đây của môn Ngữ văn lớp 8. Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết. Câu hỏi: Câu cảm thán là gì? Lời giải Câu cảm thán là loại câu dùng để mô tả, biểu lộ cảm xúc mà người viết, người nói muốn bày tỏ như đau buồn, giận dữ, phấn khích, vui vẻ, phẫn nộ, ngạc nhiên, chua sót, kích động…. Và kết thúc câu cảm thán thường sử dụng dấu chấm than để nhấn mạnh ý kiến đó. Chức năng của câu cảm thán Câu cảm thán thể hiện cảm xúc chủ quan của một cá nhân. Câu cảm thán hay được sử dụng trong văn biểu cảm, miêu tả, thơ… Tuy nhiên, trong hợp đồng, đơn từ, biên bản hay những văn bản quan trọng thì không nên sử dụng câu cảm thán vì nó không phù hợp với tính chất của văn bản, không thể hiện sự chính xác và khách quan. Những dấu hiệu nhận biết câu cảm thán + Khi xuất hiện các từ, cụm từ như than ôi, chao ôi, ôi, chao, hỡi ơi, ông ơi, bà ơi, con ơi, quá, lắm… + Khi kết thúc câu là dấu chấm than. + Đôi khi có thể không phải những dấu hiệu trên cũng có thể là câu cảm thán, tùy vào câu chuyện và cách sử dụng kiểu liên kết câu của tác giả. Ví dụ Câu cảm thán “ôi” dùng bộc lộ cảm xúc hài lòng của người nói trước thời tiết. 2. Quyển sách này có nội dung hay quá! Từ cảm thán “quá” bộc lộ cảm xúc khen ngợi về cuốn sách này. 3. Hôm nay, bạn thể hiện tuyệt vời lắm! Từ cảm thán “lắm” bộc lộ sự ngưỡng mộ của người nói đối với người đối diện. 4. Chà chà! Nay có bộ quần áo mới đẹp ghê thế. Câu cảm thán “chà chà” bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên, 5. Ui! Hôm nay buồn quá mày ạ Câu cảm thán “Ui” bộc lộ cảm xúc buồn bã của người nói. Chú ý rằng, một từ cảm thán thì có thể sử dụng trong nhiều câu bộc lộ nhiều trạng thái cảm xúc khác nhau như: Nay mình gặp phải một chuyện sợ quá! Quyển sách này có nội dung hay quá! Cùng từ cảm thán là quá, nhưng câu trên bộc lộ cảm xúc sợ hãi còn câu dưới lại thể hiện sự khen ngợi. Tuy cùng hình thức biểu hiện, nhưng nội dung đem lại hoàn toàn không giống nhau. Ví dụ sử dụng câu cảm thán Ví dụ câu cảm thán trong giao tiếp Ví dụ 1: Anh hai vẽ bức tranh phong cảnh đẹp quá! Câu trên có nghĩa là bộc lộ cảm xúc khi thấy một bức tranh đẹp. Ví dụ 2: Than ôi! bệnh corona làm ảnh làm cha con mất việc rồi. Biểu lộ nỗi buồn khi người cha, người chồng bị mất việc làm. Hoặc câu nói “ toang thật rồi ông giáo ạ!” là một trong 12 câu nói hot nhất mạng xã hội 2019 là một câu cảm thán. Ví dụ trong văn học Một đoạn trong bài thơ Tổ Quốc của Tố Hữu có viết: Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi! Rừng cọ, đồi chè, đồng xanh ngào ngạt. Nói lên vẻ đẹp thiên nhiên của tổ quốc như rừng cọ, đồi chè và đồng xanh. ----------------------------------------------- Trên đây VnDoc đã giới thiệu nội dung bài Câu cảm thán là gì? Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm một số chuyên mục Lý thuyết môn Ngữ Văn 8, Soạn bài lớp 8, Văn mẫu lớp 8, Giải Vở bài tập Ngữ Văn 8, Soạn văn 8 siêu ngắn. Mời bạn đọc cùng tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 8 để có thêm tài liệu học tập nhé Giải bài tập Ngữ văn bài 21: Câu cảm thánGiải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 21: Câu cảm thán được VnDoc sưu tầm và giới thiệu với các bạn để tham khảo giúp học tập tốt môn Ngữ Văn lớp 8 chuẩn bị cho bài giảng sắp tới đây của mình. Mời các bạn tải và tham khảo Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 20: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh - Ôn tập về văn bản thuyết minh Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 20: Câu cầu khiến Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 20: Tức cảnh Pác Bó Câu cảm thán I. Kiến thức cơ bản • Câu cảm thán là câu có những từ ngữ cảm thán như: Ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào...dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói (người biết), xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hằng ngày hay ngôn ngữ văn chương. • Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. II. Hướng dẫn tìm hiểu câu hỏi phần bài học 1. Những câu cảm thán trong đoạn trích a) Hỡi ơi lão Hạc! b) - Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu? 2. Hình thức: Có dùng từ cảm thán, và kết thúc bằng dấu chấm than. Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói, khi viết đơn, biên nhận hợp đồng hay trình bày kết quả của một bài toán không thể dùng câu cảm thán. III. Hướng dẫn luyện tập Câu 1. Hãy cho biết các câu trong đoạn trích sau có phải đều là câu cảm thán không? Vì sao? + Các câu trong đoạn trích a, b, c đều là những câu cảm thán. + Vì: - Có các từ cảm thán: Than ôi, lo thay, nguy thay hỡi, ta ơi, chao ôi, và có dấu chấm ở cuối câu. - Nhân vật trực tiếp bộc lộ cảm xúc của mình đoạn a sự lo lắng, đoạn b sự nhớ tiếc, đoạn co sự ân hận Câu 2. Phân tích tình cảm, cảm xúc được thể hiện trong những câu sau đây. Có thể xếp những câu này vào kiểu câu cảm thán có được không? Vì sao? a) Ai làm cho bể kia đầy Cho ao kia cạn cho gầy cò con? (Ca dao) + Bài ca dao là lời than về cuộc sống cực nhọc khốn khó của người bình dân. + Đây là câu cảm thán được đặt dưới dạng câu hỏi. Xanh bia thăm thẳm từng trên Vì ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc) + Đây là nỗi oán trách của người chinh phụ phải sống trong hoàn cảnh vợ chồng xa cách mà nguyên nhân gây ra sự xa cách là chiến tranh phi nghĩa của xã hội phong kiến. + Câu cảm thán được đặt dưới dạng câu hỏi. b) Tôi có chờ đâu, có đợi đâu Đem chi xuân lại gợi thêm sầu. (Chế Lan Viên – Xuân) + Tâm trạng chán nản thất vọng của nhân vật trữ tình khi cái mình không chờ đợi lại tới. + Câu cảm thán được đặt dưới dạng cấu trần thuật. d) Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? (Tô Hoài – Dế Mèn phiêu lưu kí) + Niềm ân hận của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt do trò đùa tại quái của mình gây ra. + Câu cảm thán có dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu. Câu 3. Đặt hai câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc? a) Trước tình cảm người thân dành cho mình: - Bà ơi! Những gì bà dành cho cháu thật thiêng liêng cao cả, mãi mãi không bao giờ cháu quên được! - Em gái tôi thật chu đáo! Bao giờ cũng vậy, đi học về vào buổi trưa nóng nực tôi cũng được em pha sẵn cho một cốc nước cam mát lạnh. b) Khi nhìn thấy mặt trời mọc: - Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ đội biển từ từ nhô lên khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ. - Đẹp xiết bao cảnh mặt trời đội biển nhô lên vào lúc hừng đông. Câu 4. Hãy nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến bà câu cảm thán? a) Câu nghi vấn: + Chức năng: Dùng để hỏi. + Dấu hiệu hình thức: Dùng các từ nghi vấn: Ai, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, nhỉ, nhé... Có dấu chấm hỏi ở cuối cậu. b) Câu cầu khiến: + Chức năng: Dùng để yêu cầu, ra lệnh hoặc khuyên bảo. + Dấu hiệu hình thức: Có những từ cầu khiến hãy, đừng, chớ, đi, thôi, nào... có dấu than ở cuối câu. c) Câu cảm thán + Chức năng: Dùng để trực tiếp bộc lộ cảm xúc của người nói và người viết. + Dấu hiệu hình thức: Có những từ cảm thán: Chao ôi, trời ơi, thay, xiết bao, biết chừng nào... kết thúc bằng dấu chấm than. Mời các bạn tham khảo tài liệu liên quan Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 21: Ngắm trăng Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 21: Câu trần thuật Giải bài tập Ngữ văn lớp 8 bài 21: Viết bài tập làm văn số 5 - Văn thuyết minh |