Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024

trdoh cày ifẴo àp bå jàj vậo ĐỀ bó tauyẴt oỀo tẪoh, àp kửoh lfẴo taỦj vảt bó ĐỊ hfẪf taãja quà trâoa båc vfỈj jad cày ifẴo àp. Iåf tảp àp kửoh jad

jàj ohåoa laûoh jauyço vỀ ĐfỈo

laûoh ja÷ trểoh våd jàj oỖf kuoh oåy, cå jaỆ tảp truoh våd vfỈj àp kửoh jàj lẴt quẪ tâc ĐƵỪj tỬ jàj oỖf kuoh trço, ĐỊ hfẪf a`y

฀ không tải: I 0 = 10 A; P 0 = 2500 W ฀ ngắn mạch: Un = 240 V; Pn = 10000 W a. Tính các thông số mạch điện tương đương của máy biến áp. b. Dòng không tải phần trăm, hệ số công suất không tải. c. Điện áp ngắn mạch phần trăm , hệ số công suất ngắn mạch. d. Điện áp ngắn mạch tác dụng và phản kháng phần trăm e. Khi cos 2 = 0,8 trễ. Tính U 2 khi tải bằng tải định mức. f. Khi cos 2 = 0,8 sớm. Tính U 2 khi tải bằng tải định mức. g. Tính hiệu suất của máy biến áp ở tải nói trên. 4) Máy biến áp ba pha 300KVA 6,6 kV/0,4 kV. Tính giá trị dòng điện định mức sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp. 5) Máy biến áp ba pha 400KVA 6,6 kV/0,4 kV; 50Hz. Tính tỷ số của máy biến áp khi đấu các kiểu sau: a. Y/Y. b. /. c. Y/. d. /Y 6) Máy biến áp ba pha có U1p = 12, U2p = 231V, 50Hz. Tính tỷ số của máy biến áp, tính giá trị U1đm , U2đm khi máy biến áp đấu các kiểu sau:

  1. Y/Y. b. /. c. Y/. d. /Y 7) Một máy biến áp ba pha có các số liệu như sau: S = 100 kVA; U 1 /U 2 = 6,6KV / 0 KV; Pn = 2 kW; Un% = 8; P 0 = 0 kW; nối Y/y-n. Tính:
  1. Zn; rn; xn; cosn b. Un; Unr%; Unx% c. Máy biến áp cấp cho tải bằng nửa tải định mức, cos 2 = 0 trễ. Tính tổn hao của máy biến áp. d. Máy biến áp cấp cho tải bằng nửa tải định mức, cos 2 = 0 sớm. Tính tổn hao của máy biến áp. e. Tính U% cho tải ở câu c và d f. Hiệu suất của máy biến áp cho tải ở câu c và d. 8) Một máy biến áp ba pha đấu /Y có Sđm = 60 kVA; U1đm = 35 kV; U2đm = 400V; Un% = 4; Pn = 1200 W; I 0 % = 11%; P 0 = 502 W; hệ số công suất của tải cos  2 = 0 trễ. Tính:
  1. Dòng điện dây sơ cấp và thứ cấp định mức của máy. bính r 1 ; r 2 ; x 1 ; x2. c. Dòng điện không tải. dính tổn hao mạch từ của máy biến áp khi cấp cho tải bằng ¾ tải định mức. e. Tính tổn hao mạch từ của máy biến áp khi cấp cho tải bằng tải định mức. f. Tính tổn hao đồng của máy biến áp khi cấp cho tải bằng ¾ tải định mức. gính tổn hao đồng của máy biến áp khi cấp cho tải bằng tải định mức. hệ số công suất không tải, hệ số ngắn mạch cos  n. i. Độ thay đổi điện áp khi máy biến áp làm việc ở tải định mức. j. Hiệu suất khi máy biến áp làm việc ở ¾ tải định mức. 9) Một máy biến áp ba pha đấu Y/Y-6 có Sđm = 1200 kVA; U1đm = 22 kV; U2đm = 400 V; Un% = 5; I 0 % = 5; hệ số công suất của tải cos  2 = 0 trễ, r 1 = r’ 2 = 20 , ro = 6047. Tính:
  1. Góc lệch pha giữa sức điện động dây sơ cấp và sức điện động dây thứ cấp? b. Tính công suất tổn hao mạch từ, công suất tổn hao dây quấn của máy biến áp khi kéo tải định mức. Hiệu suất của máy trong trường hợp này? c. Tính công suất tổn hao mạch từ, công suất tổn hao dây quấn của máy biến áp khi kéo tải bằng ½ tải định mức. Hiệu suất của máy trong trường hợp này? d. Máy biến áp phải làm việc với hệ số tải bằng bao nhiêu để hiệu suất của máy đạt lớn nhất. Tính dòng điện sơ cấp và dòng điện thứ cấp trong trường hợp này?

Giải SBT Công nghệ lớp 8 bài 46: Máy biến áp một pha được VnDoc sưu tầm và đăng tải. Đây là lời giải hay cho các câu hỏi trong Sách BT nằm trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 8. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo

Bài 46.1 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Khi sử dụng mẫu máy biến áp cần tránh:

  1. Để nơi khô ráo, thoáng mát, sạch sẽ
  1. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức
  1. Sử dụng công suất thấp hơn công suất định mức
  1. Sử dụng tần số bằng tần số định mức (50Hz)

Lời giải:

Đáp án: B. Sử dụng điện áp lớn hơn điện áp định mức máy.

Các thiết bị điện, khi sử dụng, không được sử dụng ở điện áp lớn hơn điện áp định mức.

Bài 46.2 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Để thay đổi giá trị điện áp của mạng điện, ta dùng thiết bị nào trong các thiết bị sau?

  1. Máy biến áp B. Động cơ điện
  1. Đèn sợi đốt D. Bàn là

Lời giải:

Đáp án: A. Máy biến áp

Máy biến áp là thiết bị biến đổi điện áp còn các thiết bị khác không có chức năng này.

Bài 46.3 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Công thức tính điện áp thứ cấp của máy biến áp là:

  1. Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024
  1. Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024
  1. Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024
  1. Cả 3 công thức trên đều sai

Lời giải:

Đáp án:A.

Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024

Bài 46.4 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Dây quấn lấy điện ra sử dụng có điện áp U2 gọi là dây quấn:

  1. Cao áp B. Thứ cấp
  1. Sơ cấp D. Hạ áp

Lời giải:

Đáp án: B. Thứ cấp

Bài 46.5 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Trong các bộ phận sau, đâu là bộ phận chính của máy biến áp một pha?

  1. Lõi thép và núm điều chỉnh B. Lõi thép cách điện
  1. Lõi thép và vỏ máy D. Lõi thép và dây quấn

Lời giải:

Đáp án: D. Lõi thép và dây quấn.

Trong máy biến áp có nhiều bộ phận, nhưng bộ phận chính thể hiện nguyên lí làm việc là lõi thép và dây quấn.

Bài 46.6 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Một máy biến áp một pha có điện áp U1=220V, U2=12V, số vòng dây N1= 660 vòng, giá trị của N2 là:

  1. 48 vòng B. 12 vòng
  1. 36 vòng D. 42,5 vòng

Lời giải:

Đáp án: C. 36 vòng.

Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024

Bài 46.7 trang 89 SBT Công nghệ 8:

Tác dụng của lõi thép biến áp khi máy biến áp làm việc là:

  1. Liên hệ về điện áp giữa dây quấn sơ cấp và thứ cấp
  1. Dẫn từ cho máy khi làm việc
  1. Dẫn điện cho máy biến áp khi làm việc
  1. Tăng độ cứng vững của máy biến áp

Lời giải:

Đáp án: B. Dẫn từ cho máy biến áp khi làm việc.

Máy biến áp hoạt động theo nguyên lý cảm ứng điện từ, nên lõi thép làm nhiệm vụ dẫn từ.

Bài 46.8 trang 90 SBT Công nghệ 8:

Hình 46.1 mô tả cấu tạo một máy biến áp. Hãy trình bày cầu tạo và nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha theo hình vẽ.

Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024

Lời giải:

Đáp án:

Cấu tạo máy biến áp một pha gồm các bộ phận chính sau:

1 - Lõi thép: làm bằng thép kỹ thuật điện ghép lại với nhau tạo thành mạch từ.

2, 3 - Các cuộn dây so và thứ cấp được chế tạo bằng dây điện từ.

4 - Các cực đấu dây vào, ra của biến áp

Nguyên lí làm việc:

Khi cuộn đây sơ cấp nối điện xoay chiều, dòng điện được tạo ra trong cuộn dây sơ cấp, và một từ trường biến thiên trong lõi sắt. Từ trường biến thiên này tạo ra trong cuộn dây thứ cấp một hiệu điện thế thứ cấp. Như vậy, hiệu điện thế sơ cấp có thể làm thay đổi được hiệu điện thế thứ cấp thông qua từ trường. Sự biến đổi này có thể được điều chỉnh qua số vòng dây quấn quanh lõi sắt.

Bài 46.9 trang 90 SBT Công nghệ 8:

Một máy biến áp một pha có: U1=220V; U2=110V; số vòng dây N1=480 vòng; N2=240 vòng.

  1. Máy biến áp trên là máy biến áp tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
  1. Khi điện áp sơ cấp U1 = 110V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu?

Lời giải:

Đáp án:

  1. Máy biến áp trên là máy biến áp giảm áp.

Giải thích: vì U2<U1.

b)Tính kết quả điện áp thứ cấp.

Công thức tính: U2 = (U1 x N2)/N1

Tính ra kết quả: U2 = (110 x 240)/480 = 55V

Bài 46.10 trang 90 SBT Công nghệ 8:

Cho máy biến áp một pha, biến điện áp ở cuộn sơ cấp là 220V, số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3300 vòng. Để lấy điện áp ra ở cuộn thứ cấp là 12V thì cuộn thứ cấp phải có bao nhiêu vòng dây?

Lời giải:

Đáp án:

Tóm tắt:

U1=220V.

N1=3300 vòng

U2=12V

N2=?

Bài giải:

Số vòng dây của cuộn thứ cấp là:

Áp dụng công thức:

Bài tập về máy biến áp một pha năm 2024

....................................

Ngoài Giải SBT Công nghệ lớp 8 bài 46: Máy biến áp một pha. Các bạn học sinh còn có thể tham khảo các môn Toán, Văn, Anh, Hóa... tài liệu ôn tập lớp 8 mà chúng tôi sưu tầm và đăng tải, mời các bạn tải về tham khảo