Bài toán dấu hiệu chia hết cho 2

TÓM TẮT NỘI DUNG CHƯƠNG /// DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2, CHO 5, CHO 9, CHO 3 GIỚI THIỆU: ki-lô-mét vuông GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH: + Đặc điểm hình bình hành. + Diện tích hình bình hành. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 KIẾN THỨC CẦN NHỚ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2: Afộz sô' chia hết cho 2 khi chữ số tận cùng của số đó là: 0, 2, 4, 6 hoặc 8. Ví dụ: 214; 518; 2456; 1112; 3010;... là các số chia hết cho 2. Các sô chia hết cho 2 gọi là sô' chẵn. Các sô' không chia hết cho 2 gọi là sô' lẻ. HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ❖ Bài 1 Trong các sô'35; 89; 98; 1000; 744; 867; a) Số nào chia hết cho 2? Giải Các sô' chia hết cho 2 là: 98; Các sô' không chia hết cho 2 là: 35; 7536; 84 683; 5782; 8401: b) Số nào không chia hết cho 2? 1000; 744; 89; 867; 7536; 5782 84 683; 8401 Bài2 Viết bốn sô' có hai chữ sô', mỗi sô' đều chia hết cho 2. Viết hai sô' có ba chữ số, mỗi sô' đều không chia hết cho 2. Bốn sô' có hai chữ sô', mỗi sô' đều chia hết cho 2. Ví dụ: 40; 42; 44; 46 Hai sô' có ba chữ sô', mỗi sô' đều không chia hết cho 2. Vỉ dụ: 311; 313 Lưu ý: Các em có thể chọn các sô' khác. Bài 3 Với ba chữ sô' 3; 4; 6 hãy viết các sô' chẵn có ba chữ số, mỗi sô' có cả ba chữ sô' đó. Với ba chữ sô' 3; 5; 6 hãy viết các sô' lẻ có ba chữ số, mỗi sô' có cà ba chữ số đó. Do đề bài yêu cầu các sô' viết được là các sô' chẵn nên ở hàng đơn vị chỉ có thể chọn chữ sô' 4 hoặc chữ sô' 6. Ta viết được các sô' chẵn sau: 364; 346; 634; 436 Do đề bài yêu cầu viết các sô' lẻ nên ở hàng đơn vị chỉ có thể chọn chữ sô' 3 hoặc chữ sô' 5. Ta viết được các sô' lẻ sau: 563; 365; 653; 635 ❖ Bài 4 a) Viết sô' chẵn thích hợp vào chỗ châm: 340; 342; 344; ...; ...; 350 b) Viết sô' lẻ thích hợp vào chỗ châm: 8347; Giải 8349; 8351; ; ; 8357 a) Ta có: 340; 342; 344; 346; 348; 350 b) Ta có: 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357

Giải Bài tập Toán 4, Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2 . Bài học ngày hôm nay chính là bài học mở đầu cho chương mới. Ở trong chương này, các bạn sẽ được học về một số dấu hiệu chia hết cho các số 2,3,5.9. Dấu hiệu chia hết là một đặc điểm của một số mà khi nhìn vào chúng ta có thể nói được rằng liệu số đó chia hết cho 2,3,5,9 hay không. Và chúng ta bắt đầu với số chia hết cho 2 trước nhé!

Mục tiêu bài học

Kiến thức trọng tâm cần nhớ là : 

  • Nhận biết được các số chia hết cho 2 hay không
  • Vận dụng vào một số bài toán đố, thử trí thông minh hoặc một số bài toán khó.

Lý thuyết cần nhớ Bài: Dấu hiệu chia hết cho 2

Dấu hiệu chia hết cho 2

Các số có chữ số tận cùng là: 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2.

Chú ý: Các số có chữ số tận cùng là 1;3;5;7;9 thì không chia hết cho 2.

Ví dụ: 

16 : 2 = 8 15 : 2 = 7 dư 1
40 : 2 = 20 7 : 2 = 3 dư 1

Số chẵn, số lẻ 

  • Số chia hết cho 2 là số chẵn..

Chẳng hạn: 0,2,4,6,8,..,156,158,180,.. là các số chẵn.

  • Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1,3,5,7,9,...,167,169,171,... là các số lẻ

Bài toán dấu hiệu chia hết cho 2
Dấu hiệu chia hết cho 2

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 95 Sách giáo khoa Toán 4: Dấu hiệu chia hết cho 2

Câu 1: Trong các số 35; 89, 98, 1000; 744; 867; 7536; 84 684; 5782; 8401:

a) Số nào chia hết cho 2?

b) Số nào không chia hết cho 2?

Hướng dẫn:

a) Các số chia hết cho 2 là: 98, 1000,744, 7536, 5782.

b) Các số không chia hết cho 2 là: 35, 89, 867, 84683, 8401.

Câu 2:

a) Viết bốn số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

b) Viết hai số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2.

Hướng dẫn:

a) Viết bốn số có hai chữ số mà chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.

Đáp án : 30; 52; 64; 98

b) Viết hai số có ba chữ só mà tận cùng là 1, 3, 5, 7 ,9.

Đáp án : 125; 239.

Câu 3:

a) Với ba chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

b) Với cả ba chữ số 3; 5; 6 hãy viết các số lẻ có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó.

Hướng dẫn:

a) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 4 hoặc 6.

Đáp án : 364; 634; 346; 436.

b) Chữ số tận cùng của các số đó phải là 3 hoặc 5;

Đáp án : 536; 365; 653; 635.

Câu 4:

a) Viết các số chẵn thích hợp vào chỗ chấm:

340; 342; 344; … ; … ; 350.

b) Viết số lẻ thích hợp vào chỗ chấm :

8347; 8349; 8351; … ; … ; 8357.

Hướng dẫn:

a) 340; 342; 344; 346 ; 348 ; 350.

b) 8347; 8349; 8351; 8353 ; 8355 ; 8357.

Bài tập tự luyện cho học sinh: Dấu hiệu chia hết cho 2

Đề bài

Câu 1: Số lớn nhất gồm năm chữ số khác nhau chia hết cho 2 là:

A. 98765

B. 98764

C. 98763

D. 98762

Câu 2: Số nào dưới đây không chia hết cho 2?

A. 42

B. 58

C. 64

D. 97

Câu 3: Thay 𝑏 bằng các chữ số nào dưới đây để số 493𝑏 KHÔNG chia hết cho 2.

A. 0; 5

B. 0; 2; 4; 6; 8

C. 1; 3; 5; 7; 9

D. 2; 6

Câu 4: Có bao nhiêu số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73?

A. 11

B. 12

C. 13

D. 14

Câu 5: Tìm chữ số 𝑦 để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số của số 1596𝑦 lớn hơn 27

A. 4

B. 6

C. 8

D. 9

Câu 1: B

Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Mà số lớn nhất có 5 chữ số nên hàng chục nghìn phải là 9.

Mà 5 chữ số phải khác nhau nên số cần tìm là 98764.

Câu 2: D

Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Do đó số không chia hết cho 2 là: 97.

Câu 3: C

Các số có tận cùng là 0,2,4,6,8 thì chia hết cho 2. Do đó, 𝑏 phải là số lẻ: 1,3,5,7 hoặc 9.

Câu 4: A

Số các số từ 51 đến 73 là: (7351):1+1=23 (số)

Trong đó, số các số lẻ là: (7351):2+1=12(số)

Do đó, số các số chẵn là: 2312=11(số);

Vậy có 11 số chia hết cho 2 trong khoảng từ 51 đến 73.

Câu 5: C

Tổng các chữ số của 1596𝑦 là: 1+5+9+6+𝑦=21+𝑦.

Vì tổng các chữ số lớn hơn 27 nên 𝑦 chỉ có thể là 7;8 hoặc 9.

Nếu 𝑦=7 thì số 15967 có chữ số tận cùng là 7 nên không chia hết cho 2.

Nếu 𝑦=8 thì số 15968 có chữ số tận cùng là 8 nên chia hết cho 2.

Nếu 𝑦=9 thì số 15969 có chữ số tận cùng là 9 nên không chia hết cho 2.

Vậy để số 1596𝑦 chia hết cho 2 và tổng các chữ số lớn hơn 27 thì 𝑦=8.

Lời kết:

Các em đã học xong bài Dấu hiệu chia hết cho 2 rồi đó. Đến bây giờ chúng ta có thể tổng hợp được là những số chẵn thì chia hết cho 2 còn số lẻ thì không chia hết cho 2. Công việc chỉ đơn giản là các bạn nhận mặt được số đó chưa phải tính toán gì nhiều. Trước khi đi đến cách nhận biết mới thì buổi tiếp theo chúng ta sẽ nhận biết dấu hiệu chia hết cho 5 bằng phương pháp tương tự nhé!

>> Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về