Thẻ tín dụng có mấy loại phụ thuộc vào nhiều tiêu chí như: hạng thẻ, chủ thẻ sử dụng, phạm vi sử dụng, thương hiệu, mục đích sử dụng,... Sau đây là các loại thẻ thông dụng để bạn lựa chọn cho phù hợp với điều kiện, nhu cầu sử dụng của mình. Show
Các loại thẻ tín dụng được phân theo rất nhiều tiêu chí khác nhau. Mỗi tiêu chí, mỗi loại thẻ cụ thể sẽ có những đặc điểm và phù hợp với từng đối tượng nhất định. Sau đây là các loại thẻ tín dụng phổ biến: 1.1. Phân loại thẻ tín dụng theo phạm vi sử dụngPhạm vi sử dụng thẻ sẽ quyết định rất lớn tới việc chi tiêu của chủ sở hữu. Có 2 loại thẻ tín dụng chính khi chia theo phạm vi sử dụng là: Thông tin Thẻ tín dụng nội địa Thẻ tín dụng quốc tếKhái niệm Là loại thẻ khách hàng được thực hiện giao dịch phạm vi ở trong nước. Là loại thẻ khách hàng được thực hiện giao dịch ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Điều kiện sử dụng Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định. Là công dân Việt Nam hoặc công dân nước ngoài sống dài hạn ở Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định. Hồ sơ làm thẻ Chứng minh thông tin cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị, điện thoại, email,... Chứng minh thông tin cư trú: hộ khẩu, giấy tạm trú,... Chứng minh tài chính: hợp đồng, bảng lương, tài sản đảm bảo... Chứng minh thông tin cá nhân: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn giá trị, điện thoại, email,... Chứng minh thông tin cư trú: sổ đăng ký tạm trú dài hạn,... Chứng minh tài chính: hợp đồng, giấy đăng ký kinh doanh, tài sản đảm bảo... 1.2. Phân loại thẻ tín dụng theo chủ thể sử dụngChủ thẻ có thể là một cá nhân hoặc tập thể, tổ chức. Các ngân hàng đã triển khai thẻ tín dụng để đáp ứng cho 2 đối tượng chủ thẻ này. Tiêu chí Thẻ tín dụng doanh nghiệp Thẻ tín dụng cá nhânKhái niệm Là loại thẻ cấp cho các tổ chức, công ty có nhu cầu sử dụng và dùng nguồn tiền của tổ chức để thanh toán tín dụng. Thẻ được phát hành cho cá nhân và việc chi tiêu, thanh toán sẽ do cá nhân thực hiện. Đặc điểm Doanh nghiệp sẽ ủy quyền cho một cá nhân để sử dụng thẻ. Việc ủy quyền phải đính kèm giấy ủy quyền theo quy định. Việc sử dụng thẻ do doanh nghiệp quyết định và chi tiêu cho các mục đích như: tạm ứng, thanh toán tiền hàng, tiền lương,.. Có 2 loại thẻ là thẻ chính và thẻ phụ. Thẻ chính do người đứng tên phát hành, thẻ phụ thấp hơn thẻ chính và do người đứng tên phát hành thẻ chính chịu trách nhiệm. Sử dụng cho cá nhân với các mục đích như; mua sắm, thanh toán online, rút tiền mặt tại ATM/POS,.. Điều kiện mở thử Là các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh tại Việt Nam. Tùy theo từng ngân hàng sẽ có những quy định khác nhau như: doanh thu, lợi nhuận,... Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên và nguồn thu nhập ổn định Thẻ tín dụng doanh nghiệp cấp cho các tổ chức, công ty để thực hiện nhiều giao dịch cần thiết tiện lợi 1.3. Phân loại thẻ tín dụng theo thương hiệuThương hiệu thẻ thường sẽ quyết định tới phạm vi sử dụng thẻ. Hiện nay thẻ tín dụng có 4 thương hiệu chính sau: 1.3.1. Thẻ tín dụng VisaĐây là loại thẻ phổ biến, do tổ chức Visa International Service Association - một công ty dịch vụ tài chính đa quốc gia tại Hoa Kỳ phát hành và có mạng lưới thanh toán trên toàn cầu. Loại thẻ này có mặt tại 190 quốc gia trên thế giới và sử dụng nhiều mục đích như rút tiền, thanh toán tại các điểm chấp nhận thẻ Visa.
Thẻ Visa là loại thẻ phổ biến mà hầu hết ngân hàng đều phát hành 1.3.2. Thẻ tín dụng MastercardThẻ tín dụng Mastercard là loại thẻ sử dụng thanh toán quốc tế và do công ty Mastercard Worldwide của Mỹ liên kết với nhiều ngân hàng phát hành. Thẻ này được sử dụng trên toàn cầu nhưng ưa chuộng hơn ở Châu Mỹ.
Thẻ Mastercard cũng khá phổ biến tại Việt Nam 1.3.3. Thẻ tín dụng JCBĐây là loại thẻ thanh toán quốc tế được phát hành từ Nhật Bản. Thẻ tín dụng JCB (Japan Credit Bureau) hiện có mặt tại hơn 190 quốc gia và cũng có tại Việt Nam.
1.3.4. Thẻ tín dụng American ExpressThẻ tín dụng American Express là sản phẩm thẻ được hình thành bởi tổ chức phát hành thẻ quốc tế American Express và sự hợp tác đồng thương hiệu của các ngân hàng. Thẻ có mặt tại hơn 230 quốc gia trên thế giới và mang lại tính năng thanh toán toàn cầu.
1.4. Phân loại thẻ tín dụng phân loại theo hạng thẻHầu hết các ngân hàng phát hành thẻ tín dụng đều phân theo hạng thẻ. Thông thường sẽ có 3 hạng thẻ chính là: Loại thẻ tín dụng Hạn mức tín dụng Điều kiện mở thẻ Đối tượng phù hợp Hạng chuẩn10 triệu đồng đến 50 triệu đồng tùy ngân hàng Mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ là 5 triệu đồng/tháng Người có thu nhập trung bình Hạng vàngTrên 50 triệu đồng đến 200 triệu đồng tùy từng ngân hàng phát hành Mức thu nhập tối thiểu để mở thẻ khoảng 8 đến 10 triệu đồng/tháng Người có thu nhập trung bình khá Hạng bạch kimTrên 50 triệu đồng, nhiều sản phẩm thẻ có hạn mức 500 triệu đồng đến hàng tỷ đồng (tùy từng ngân hàng) Mức thu nhập hàng tháng khoảng từ 20 triệu đồng/tháng trở lên Người có thu nhập khá trở lên 1.5. Phân loại thẻ tín dụng theo mục đích sử dụngNhằm mang lại cho khách hàng nhiều ưu đãi, lợi ích lớn thì các ngân hàng sẽ phân loại thẻ tín dụng theo tiêu chí mục đích sử dụng. Sau đây là các loại thẻ tín dụng theo mục đích sử dụng để khách hàng lựa chọn cho phù hợp. 1.5.1. Thẻ tín dụng hoàn tiềnThẻ tín dụng hoàn tiền là một lại thẻ có tính năng hoàn lại một phần tiền nhất định dựa trên khoản mà khách hàng đã chi tiêu, thanh toán. Đây là một trong những loại thẻ ưu đãi hấp dẫn mà rất nhiều khách hàng lựa chọn sử dụng.
Thẻ tín dụng hoàn tiền mang lại cực nhiều ưu đãi hấp dẫn cho khách hàng 1.5.2. Thẻ tín dụng tích điểmLà thẻ mà sau khi thực hiện chi tiêu một số tiền nhất định khách hàng sẽ được tính ra điểm thưởng và từ số điểm thưởng tích lại được quy đổi thành quà tặng hoặc các voucher hấp dẫn. 1.5.3. Thẻ tín dụng du lịchThẻ tín dụng du lịch là loại thẻ sử dụng cho các khách hàng có nhu cầu, sở thích “vi vu” khám phá các vùng đất mới. Khi chi tiêu cho mục đích này khách hàng sẽ được tích lũy dặm bay và đổi thành nhiều phần quà ưu đãi lớn. Các thẻ tín dụng du lịch giúp bạn vừa thỏa sức khám phá vừa tiết kiệm chi phí 1.5.4. Thẻ tín dụng rút tiềnLà loại thẻ phục vụ cho mục đích rút tiền tại ATM. Thẻ tín dụng rút tiền giúp khách hàng rút tiền với mức phí ưu đãi hơn so với các thẻ tín dụng khác. 1.5.5. Thẻ tín dụng đồng thương hiệuLà sự kết hợp giữa ngân hàng và các thương hiệu lớn để khách hàng được ”nhân đôi” ưu đãi khi sử dụng thẻ tín dụng. Ví dụ: Khi ngân hàng kết hợp cùng với các hãng hàng không như VietnamAirlines sẽ đem lại cho khách hàng ưu đãi tích lũy dặm bay khi chi tiêu bằng thẻ tín dụng. 1.5.6. Thẻ tín dụng đặc quyềnĐúng như tên gọi, thẻ tín dụng đặc quyền mang đến cho chủ sở hữu thẻ nhiều ưu đãi độc quyền, cực hấp dẫn xứng tầm quốc tế từ ngân hàng phát hành. 2. Tư vấn chọn loại thẻ tín dụng phù hợpVới những tư vấn hữu ích sau đây sẽ giúp các bạn lựa chọn được thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu và mang lại lợi ích lớn giữa “ma trận” thẻ như hiện nay. 2.1. Chọn thẻ tín dụng theo nhu cầuLựa chọn thẻ theo nhu cầu là một trong những yếu tố giúp bạn chi tiêu thẻ tín dụng mà “lời” nhất.
2.2. Chọn thẻ tín dụng theo thu nhậpChọn thẻ tín dụng theo thu nhập sẽ giúp đem lại cho bạn sự phù hợp với mục đích mua sắm và khả năng chi trả.
3. Các loại thẻ tín dụng nhiều ưu đãi tại BIDVLà một trong những ngân hàng thương mại quy mô lớn tại Việt Nam, BIDV đã triển khai nhiều thẻ tín dụng kèm các ưu đãi cực hấp dẫn dành cho khách hàng. Cụ thể: 3.1. Thẻ BIDV Visa InfiniteLà loại thẻ cao cấp với nhiều trải nghiệm đẳng cấp và ưu đãi rất lớn dành cho khách khách hàng.. Tên thẻ Thẻ BIDV Visa InfiniteHình ảnh thẻ Hạng thẻ Hạng Infinite Tỷ lệ thanh toán tối thiểu 5% Số ngày miễn lãi Tối đa 45 ngày Hạn mức tín dụng Từ 300 triệu đồng trở lên Lãi suất 15,5 - 16,5%/năm Phí thường niên, phí phát hành
3.2. Thẻ BIDV Visa Platinum CashbackThẻ Visa Platinum Cashback thuộc hạng Bạch Kim, sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật giúp khách hàng tận hưởng nhiều ưu đãi đẳng cấp. Tên thẻ Thẻ BIDV Visa Platinum CashbackHình ảnh thẻ Hạng thẻ Hạng Bạch Kim Tỷ lệ thanh toán tối thiểu 5% Số ngày miễn lãi Tối đa 45 ngày Hạn mức tín dụng Từ 80 triệu đồng trở lên Lãi suất 15,5 - 16,5%/năm Phí thường niên, phí phát hành
3.3. Thẻ BIDV MasterCard PlatinumThẻ BIDV MasterCard platinum là loại thẻ thuộc hạng Bạch Kim và mang lại nhiều ưu đãi lớn cho khách hàng. Tên thẻ Thẻ BIDV Visa MasterCard Platinum Hình ảnh thẻ Hạng thẻ Hạng Bạch Kim Tỷ lệ thanh toán tối thiểu 5% Số ngày miễn lãi Tối đa 45 ngày Hạn mức tín dụng Từ 80 triệu đồng trở lên Lãi suất 15,5 - 16,5%/năm Phí thường niên, phí phát hành
3.4. Thẻ BIDV Visa PreciousLà một loại thẻ hạng vàng BIDV Visa Precious được nhiều khách hàng lựa chọn vì sở hữu nhiều tính năng tiện ích. Tên thẻ Thẻ BIDV Visa PreciousHình ảnh thẻ Hạng thẻ Hạng Vàng Tỷ lệ thanh toán tối thiểu 5% Số ngày miễn lãi Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày Hạn mức tín dụng Từ 10-200 triệu đồng Lãi suất 17-18%/năm Phí thường niên, phí phát hành
3.5. Thẻ BIDV Visa FlexiThẻ BIDV Visa Flexi là loại thẻ Hạng Chuẩn, khách hàng dễ dàng tiếp cận để thanh toán chi tiêu tiện lợi. Tên thẻ Thẻ BIDV Visa FlexiHình ảnh thẻ Hạng thẻ Hạng chuẩn Tỷ lệ thanh toán tối thiểu 5% Số ngày miễn lãi Thời gian miễn lãi tối đa 45 ngày Hạn mức tín dụng Từ 1-45 triệu đồng Lãi suất 17-18%/năm Phí thường niên, phí phát hành
Như vậy, thẻ tín dụng có mấy loại phụ thuộc vào tiêu chí phân loại thẻ. Mỗi loại thẻ sẽ có những ưu thế riêng và khách hàng nên tìm hiểu kỹ để lựa chọn loại thẻ tín dụng phù hợp với nhu cầu. Nếu bạn vẫn chưa biết lựa chọn thẻ tín dụng nào phù hợp với điều kiện, mục đích sử dụng và mang lại nhiều ưu đãi nhất hãy liên hệ ngay với BIDV theo số hotline |