Show
QUẢNG CÁO Vài Phút Quảng Cáo Sản Phẩm
BÁO CÁO MÔN THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC THIÊN ÂN Mọi ý kiến đóng góp xin gửi vào hòm thư: [email protected] Kéo xuống để Tải ngay bản PDF đầy đủ: Sau “mục lục” và “bản xem trước” (Nếu là bài nhiều công thức nên mọi người nên tải về để xem tránh mất công thức) Bài liên quan:Tiểu luận Nghiên cứu công ty PepsiCo và bài học kinh nghiệm Tải ngay bản PDF tại đây: BÁO CÁO MÔN THỰC TẬP THỰC TẾ TẠI NHÀ THUỐC THIÊN ÂN Quảng Cáo Qua 2 năm học tập ở trường TCTH Đông Nam Á, được sự giúp đỡ của nhà trường, em đã trải qua 3 đợt thực tế ở 3 cơ sở đó là Trạm y tế, Bệnh viện và nhà thuốc. Trong đó Nhà thuốc là nơi thực tập vô cùng quan trọng, bởi vì Nhà thuốc là nơi giúp em có điều kiện tiếp xúc trực tiếp với thuốc, trực tiếp tư vấn và bán thuốc cho bệnh nhân. Vì thế, Nhà thuốc là nơi tạo điều kiện thuận lợi, quan trọng để em sau này tốt nghiệp ra trường làm việc trong chuyên ngành của mình, đặc biệt là Nhà thuốc. Thuốc là một sản phẩm cần thiết ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người. Một người Dược sĩ biết cách bán thuốc, biết cách phối hợp thuốc và biết cách tư vấn sử dụng thuốc cho bệnh nhân thì bệnh nhân sẽ khỏi bệnh. Ngược lại, nếu người Dược sĩ bán thuốc không đúng cách thì bệnh nhân sẽ không khỏi bệnh. Có thể nói vai trò của người Dược sĩ trong Nhà thuốc là rất quan trọng, quyết định sinh mạng con người, cho nên người Dược sĩ cần phải nắm vững những kiến thức cần thiết về thuốc cho chuyên ngành của mình. Vì vậy, trước khi tốt nghiệp ra trường, chúng ta cần phải trải qua các đợt thực tập ở các cơ sở khác nhau, đặc biệt là Nhà thuốc. Bài Báo Cáo Thực Tập ở Nhà thuốc là một quyển tóm tắt lại quá trình học tập ở nhà trường và ở Nhà thuốc. Với những kiến thức còn hạn chế nên bài Báo Cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến của các quý thầy cô. LỜI CẢM ƠNSuốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà thuốc Thiên Ân, em thấy mình là người thực sự may mắn vì có được quý cô tận tình giúp đỡ và chia sẻ kinh nghiệm bán thuốc trong Nhà thuốc. Và cũng nhờ quý cô mà em có được những kiến thức cần thiết cho riêng mình. Em vô cùng biết ơn quý cô đã giúp đỡ em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn quý cô và xin chúc quý cô sức khỏe và thành đạt. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn đến các quý thầy cô ở trường TCTH Đông Nam Á đã giúp đỡ em trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi để em có một môi trường học tập tốt. Em xin chúc nhà trường ngày càng phát triển, các quý thầy cô dồi dào sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ dạy học của mình. Em xin trân trọng cảm ơn! PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬPNhà thuốc Thiên Ân 268/7 Phan Văn Hớn, KP6, Tân Thới Nhất, Q.12, TP. HCM (Dược sĩ phụ trách: Ngô Thanh Hằng). 2. Nhiệm vụ và quy mô của tổ chức:2.1. Nhiệm vụ
2.2. Quy mô tổ chức2.2.1. Cở sở vật chất
2.2.2. Chế độ sổ sách, báo cáo, kiểm tra:
2.2.3. Cách trưng bày và phân loại thuốc trong nhà thuốc: Để thuận lợi cho việc bán thuốc và giao tiếp với khách hàng, nhà thuốc đặt phía ngoài một quầy bàn hình chữ L có chiều cao khoảng 1,2m để giao dịch, phía bên trong quầy là từng hộc sắp xếp thuốc theo từng nhóm rất dễ dàng cho việc bán thuốc. Phía ngoài là 2 tủ kính lớn để đặt những thuốc dùng ngoài cũng như thuốc Đông y. Thuốc được chia làm 2 nhóm: Thuốc nội và thuốc ngoại. 2.2.4. Bảo quản thuốc:
2.3. Chức năng và nhiệm vụ của dược sĩ trung cấp tại cơ sở:
PHẦN II: BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC TÂP – THỰC TẾ
Được mở tại địa bàn tất cả các địa phương trên cả nước. Phạm vi hoạt động của Nhà thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm và pha chế thuốc theo đơn.
Được mở tại địa bàn huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của Quầy thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm.
Được mở tại địa bàn các huyện, xã của các huyện ngoại thành, ngoại thị của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của đại lý thuốc của doanh nghiệp là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo doanh mục thuốc thiết yếu.
Được mở tại địa bàn các xã của các huyện ngoại thành phố, ngoại thị xã đối của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Phạm vi hoạt động của tủ thuốc là được bán lẻ thuốc thành phẩm theo danh mục thuốc thiết yếu sử dụng cho tuyến y tế cấp xã. Lưu ý: Các cơ sở bán lẻ thuốc không được bán nguyên liệu hóa dược làm thuốc. 2. Điều kiện kinh doanh thuốcCác loại giấy phép cần thiết để đủ điều kiện kinh doanh hình thức Nhà thuốc, Quầy thuốc.
Nhà thuốc tư nhân phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dược phẩm (do Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh cấp) và đã được Sở Y tế, thành phố trực thuộc trung ương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bán lẻ thuốc. Theo quy định mới nhất của Bộ Y tế về GPP, từ 2/2011, các Nhà thuốc không đạt chuẩn GPP chỉ được bán lẻ thuốc thuộc danh mục thuốc không kê đơn và chỉ hoạt động đến hết 31/12/2011. Giấy chứng nhận đạt chuẩn GPP có thời hạn 3 năm Để đạt chuẩn GPP, chủ Nhà thuốc phải có chứng chỉ hành nghề dược và có mặt tại cửa hàng thuốc trong thời gian hoạt động; Nhà thuốc phải có diện tích tối thiểu từ 10m2, được đặt ở địa điểm cố định; có đủ thiết bị để bảo quản thuốc…
Được cấp cho cơ sở kinh doanh thuốc, do Giám đốc Sở Y tế và có hiệu lực 5 năm kể từ ngày ký. Cơ sở kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
3. So sánh điều kiện của cơ sở thực tập với nội dung quy định của GPPNhà thuốc Thiên Ân là cơ sở thực tập đã đạt chuẩn GPP. Như vậy điều kiện của cơ sở thực tập tương đương với nội dung quy định của GPP. Dưới đây là điều kiện của cơ sở thực tập và cũng là nội dung quy định của GPP. 3.1. Về nhân sự:
3.2. Về diện tích xây dựng và thiết kế, bố trí các vị trí trong Nhà thuốc:
3.3. Thiết bị bảo quản thuốc
3.4. Hồ sơ, sổ sách, tài liệu chuyên môn
4. Các hoạt động chủ yếu của một cơ sở bán lẻ thuốc4.1. Mua thuốc
4.2. Bán thuốcCác bước cơ bản trong hoạt động bán thuốc, bao gồm:
4.3. Các quy định về tư vấn cho người mua
4.4. Bán thuốc theo đơn
4.5. Bảo quản thuốc
5. Yêu cầu đối với người bán lẻ thuốc5.1. Đối với người làm việc trong cơ sở bán lẻ thuốc
5.2. Đối với người quản lý chuyên môn hoặc chủ cơ sở bán thuốc:
6. Danh mục thuốc được phép kinh doanh tại Nhà thuốc (kể tên ³ 30 loại thuốc kèm hình chụp hoặc bao bì)THUỐC KHÁNG SINH Cefalexin 500 mg Amoxicillin 500 mg Lincomycin 500 mg Ampicillin 500 mg THUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM Paracetamol 500 mg Fencecod (Ibuprofen 200mg, Codein 8 mg) Hapacol (Paracetamol 500mg, Dozoltac (Paracetamol 325 mg, Codein phosphat 30mg) Clorpheniramin 4 mg) THUỐC TIÊU HÓA TV – Omeprazol (Omeprazole) No – spa (Drotaverine) Domperidon Ercefuryl (Nifuroxazide 200mg) Smecta (Diosmectite 3g) Bisacodyl 5mg Oresol (Gói 27,9g, gồm có: Sodium chloride, Potassium chloride, Sorbitol 5 g Sodium citrate) Duphalac (Lactulose 10g/15ml) Sagofene (Natri thiosulfat) THUỐC CHỮA HO HEN Amproxol Bromhexin 8mg Tragutan (Eucaluptol 100mg, Tinh dầu tần 0,18mg, Tinh dầu gừng 0,5mg, Menthol 0,5mg) THUỐC THAY THẾ HORMON Metformin 500mg Mifestad 10 (Mifepristone 10mg) THUỐC CHỮA BỆNH NGOÀI DA Nước Oxy già 10 thể tích 3% Maxgel (Betametasone, (Hydrogen peroxyl 30ml) Clotrimazole, Gentamicin) Kem nghệ Ery (Tinh chất nghệ,Erythromycin) THUỐC CHỮA MẮT, TAI MŨI HỌNG Neocin (Neomycin sulfat 5ml/ 25mg) Efticol (Natri clorid 10ml/ 0,9%) Nostravin (Xylometazoline 8ml) Coldi b (Oxymetazoline 15ml) THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 Nautamine (Diphenhydramine 90mg) Loratadin 10mg Cetirizin 10mg VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT Vitamin C (Acid ascorbic 1000mg) Vitamin B1 (Thiamin 50mg, 250mg) Vitamin E 400 (Tocoferol 400 mg) Vitamin B6 (Pyridoxine 250mg). 7. Hoạt động hướng dẫn sử dụng thuốcBệnh nhân 1: Họ tên: Nguyễn Thị Hoa Tuổi: 36 Giới tính: Nữ Nghề nghiệp: Công nhân Địa chỉ: KP6A, P. Tân Thới Nhất, Q.12 Chẩn đoán: Viêm đa khớp 1) Diclofenac 50mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 2) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 3) Vitamin B1 250mg 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày 4) Vitamin A-D 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày Giải thích: 1) Diclofenac: Giảm đau – kháng viêm không steroid, giảm đau trong các trường hợp đau xương và cơ 2) Peracetamol và Diclofenac: hiệp lực tác dụng giảm đau 3) Vitamin B1: Chống mệt mỏi, tăng tác dụng giảm đau khớp 4) Vitamin A-D: có tác dụng làm xương khớp khỏe mạnh. Bệnh nhân 2: Họ tên: Tô Thanh Ngọc Tuổi: 64 Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Buôn bán Địa chỉ: KP2, P. Tân Thới Nhất, Q.12 Chẩn đoán: Viêm phế quản 1) Amoxicilin 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 2) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày 3) achymotripsin 20 viên 2 viên x 2 lần/ngày 4) Salbutamol 2mg 30 viên 2 viên x 3 lần/ngày 5) Mg B6 1 viên x 2 lần/ngày Giải thich: 1) Amoxicillin: Kháng sinh có tác dụng trị nhiễm trùng hô hấp 2) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau 3) achymotripsin: Thuốc kháng viêm dạng men 4) Salbutamol: Giãn phế quản 5) Mg B6: Vitamin – Khoáng chất. Bệnh nhân 3: Họ tên người bệnh: Lê Văn Chu Tuổi: 56 Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Sửa xe máy Địa chỉ: KP7, Tân Thới Nhất, Q.12 Chẩn đoán: Cao huyết áp, tiểu đường. 1) Amlodipin 5mg 20 viên 1 viên x 2 lần/ngày 2) Metformin 850mg 20 viên 1 viên x 2 lần/ngày 3) Vitamin C 500mg 10 viên 1 viên x 2 lần/ngày 4) Paracetamol 500mg 15 viên 1 viên x 3 lần/ngày Giải thích: 1) Amlodipin: Điều trị tăng huyết áp 2) Metformin: Điều trị tiểu đường 3) Vitamin C: Tăng cường sức đề kháng cơ thể 4) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau. Bệnh nhân 4: Họ tên: Trần Minh Tuổi: 37 Giới tính: Nam Nghề nghiệp: Công nhân Địa chỉ: KP7, P. TTN, Q.12 Chẩn đoán: Viêm hô hấp trên 1) Cefalexin 500 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 2) Seratiopeptidase 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 3) Paracetamol 500 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 4) Bromhexin 8 mg 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Giải thích: 1) Kháng sinh Cefalexin có tác dụng diệt khuẩn. 2) Seratiopeptidase: Kháng viêm. 3) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau. 4) Bromhexin: Trị viêm phế quản, viêm hô hấp mãn, bệnh phổi tắt nghẽn mãn, giãn phế quản… Bệnh nhân 5: Họ tên: Nguyễn Thị Ái Tuổi: 60 Giới tính: Nữ Nghề nghiệp: Buôn bán Địa chỉ: KP5, P. TTN, Q. !2 Chẩn đoán: Rối loạn tiền đình 1) Cinnarizin 25 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 2) Paracetamol 500 mg 15 viên 1 viên/lần x 3 lần/ngày. 3) Mg B6 10 viên 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Giải thích: 1) Cinnarizin: Trị rối loạn tiền đình 2) Paracetamol: Hạ nhiệt, giảm đau. 3) Mg B6: Tăng tác dụng giảm đau. 8. Một số nhãn thuốc của Nhà thuốcTHUỐC GIẢM ĐAU – KHÁNG VIÊM ALAXAN Thành phần: Mỗi viên nén chứa: Ibuprofen…………………………………………… 200 mg Paracetamol………………………………………. 325 mg Chỉ định:
Liều lượng và cách dùng: Giống như các thuốc kháng viêm không steroid khác, nên dùng ibuprofen + paracetamol ở liều thấp nhất trong thời gian ngắn nhất mà có hiệu quả tốt.
Chống chỉ định: Bệnh nhân dị ứng với paracetamol, ibuprofen, aspirin, các kháng viêm không steroid khác, tiền sử đột quỵ, nhồi máu cơ tim, tăng huyết áp không được kiểm soát, suy tim sung huyết, có thai hoặc cho con bú, loét tiêu hóa tiến triển, bệnh gan thận nặng, hen hoặc co thắt phế quản, rối loạn chảy máu. IBUPARAVIC Công thức: Paracetamol………………………………………. 300 mg Ibuprofen…………………………………………… 200 mg Cafein……………………………………………….. 20 mg Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên Chỉ định: Dùng trong các trường hợp đau nhức như nhức đầu, nhức răng, đau bụng khi có kinh, đau nửa đầu, đau nhức thần kinh, viêm đau khớp sau phẫu thuật, thấp khớp. Liều dùng:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ:
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc:
PANADOL VIÊN SỦI Thành phần: Paracetamol………………………………………. 500 mg Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Đau đầu, đau nửa đầu, đau bụng kinh, đau họng, đau cơ xương khớp, sốt và đau sau tiêm phòng, đau sau các thủ thuật nha khoa/nhổ răng, đau răng, đau trong viêm khớp mạn tính. Liều lượng và cách dùng: Người lớn, trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Chống chỉ định: Chống chĩ định dùng PANADOL viên sủi cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với paracetamol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Thận trọng và cảnh báo đặc biệt:
Tác dụng phụ:
DECOLGENÒ Ace Công thức: Mỗi viên chứa: Acetaminophen…………………………………. 500 mg Tá dược v.đ……………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Liều dùng: Cho những trường hợp nhẹ:
Cho những trường hợp từ trung bình đến nặng:
Uống DecolgenÒ Ace 3 hoặc 4 lần một ngày, nên uống sau khi ăn. Tác dụng phụ: Acetaminophen tương ứng không độc ở liều điều trị. Phản ứng ngoài da gồm ban sần ngứa và mề đay hiếm khi được ghi nhận. Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc hoặc suy thận. Lưu ý: Nên sử dụng theo liều đề nghị vì quá liều nghiêm trong có thể gây độc tính trên gan ở một số bệnh nhân. IPALZAC Công thức: Acid mefenamic………………………………… 250 mg Tá dược (Tinh bột sắn: 80 mg, Talc: 12 mg, Magnesi stearat: 8 mg). Chỉ định:
Liều dùng: Uống sau bữa ăn
Thận trọng: Loét dạ dày tá tràng cấp Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc: Tránh dùng phối hợp với 1 loại thuốc loại thuốc chống viêm không phải steroid khác, vì tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu đường tiêu hóa. THUỐC KHÁNG SINH LINCOMYCIN Thành phần: Mỗi viên nang chứa: Lincomycin hydrochloride BP tương đương với Lincomycin 500 mg Chỉ định: Điều trị những nhiễm khuẩn do các chuẩn ưa khí Gram dương nhạy cảm với thuốc (như liên cầu, phế cầu, tụ cầu) hoặc do các khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn xương khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Liều lượng và cách dùng: Uống thuốc ít nhất 1 giờ trước khi ăn.
Chú thích: Nếu nhiễm liên cầu b làm tan máu, phải duy trì dùng lincomycin ít nhất 10 ngày, để giảm khả năng có thể sốt đa khớp hoặc viêm tiểu cầu thận tiếp theo. Chống chỉ định: Người bệnh trước đây có mẫn cảm với Lincomycin. Tác dụng phụ:
DOVOCIN 500mg Thành phần: Levofloxacin hemihydrat tương ứng Levofloxacin…………. 500 mg Tá dược vừa đủ………………………………………………………………….. 1 viên Chỉ định: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc: Dùng cách 2 giờ với các ion kim loại, thuốc kháng acid chứa Magne, nhôm, sucralfate do có thể làm giảm hấp thu Levofloxacin.
Tác dụng phụ: Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzyme gan. Ít gặp: Chán ăn, ói mửa, khó tiêu, đau bụng, nổi mẫn, ngứa, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng bilirubin và creatinine huyết thanh, tăng bạch cầu ái toan và giảm bạch cầu. Ngoài ra còn có một số tác dụng phụ hiếm gặp khác. Cách dùng và liều dùng: Dùng uống Cách dùng: Dùng uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
AMOXICILIN 500 mg Công thức: cho 1 viên Amoxicillin……………………………………….. 500 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Chống chỉ định: Người bệnh có tiền sử dị ứng với bất kỳ loại Penicilin nào và Cephalosporin. Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ: Thường gặp, ADR > 1/100 Ngoại ban (3-10%), thường xuất hiện chậm, sau 7 ngày điều trị. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Liều dùng và cách dùng: Uống thuốc trước bữa ăn 30 phút hoặc sau bữa ăn 2 giờ.
THUỐC KHÁNG HISTAMIN H1 CHLORPHENIRAMINE 4 mg Công thức: Chlorpheniramine maleate………………… 4 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Cách dùng:
Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Buồn ngủ, an thần, khô miệng, chóng mặt, buồn nôn. Tương tác thuốc:
THERALENEÒ 5mg Thành phần: Alimemazin……………………………………….. 5 mg Tá dược vđ………………………………………… 1 viên Chỉ định:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc: Các phối hợp không nên dùng: Rượu
Sultopride
Liều dùng: Theo hướng dẫn kê toa của bác sĩ, thông thường: Kháng histamine, chống ho Uống lặp lại nhiều lần trong ngày trong trường hợp có nhu cầu, nhưng không quá 4 lần trong ngày.
Tác dụng trên giấc ngủ Uống 1 lần lúc đi ngủ.
Cách dùng: Dùng đường uống. Uống viên thuốc với một ít nước. Thời gian uống thuốc Vì thuốc có tác dụng gây buồn ngủ, tốt nhất nên bắt đầu điều trị các biểu hiện dị ứng vào buổi tối. Thời gian điều trị Chỉ nên điều trị triệu chứng ngắn ngày (vài ngày). Nếu trị ho, chỉ nên dùng thuốc vào những lúc bị ho. Tác dụng không mong muốn và bất lợi: Một số tác dụng cần ngưng điều trị ngay và hỏi ý kiến của bác sĩ:
FANOZO Thành phần: Fexofenadin hydroclorid…………………… 60 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định điều trị:
Liều lượng và cách dùng:
Chống chỉ định: Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ: Chủ yếu là nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, lừ đừ và mệt mỏi. Tỷ lệ tác dụng phụ này tương đương tỷ lệ tác dụng phụ khi dùng placebo. FEXO 60 Thành phần: Fexofenadin hydoclorid……………………. 60 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Chống chỉ định:
Hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Chống chỉ định:
Thận trọng: Thận trọng khi dùng thuốc với bệnh nhân suy thận. Tác dụng phụ:
Xử lý: Ngưng sử dụng thuốc khi gặp các phản ứng dị ứng với thuốc. Tương tác thuốc:
THUỐC HÔ HẤP TOPRALSIN Thành phần: Oxomemazin hydroclorid tương ứng oxomemazin…. 1,65 mg Guaifenesin…………………………………………………………….. 33,3 mg Paracetamol……………………………………………………………. 33,3 mg Natri benzoat………………………………………………………….. 33,3 mg Tá dược vừa đủ……………………………………………………….. 1 viên Chỉ định: Điều trị triệu chứng ho khan, đặc biệt ho nhiều về đêm (ho do dị ứng và kích ứng). Cách dùng và liều dùng: Nên điều trị ngắn hạn trong vài ngày.
Chống chỉ định: Bệnh nhân suy hô hấp, suy gan. Thận trọng:
Tác dụng phụ:
Tương tác thuốc: Không dùng thuốc với Zidovudin, levodopa, guanethidin và các chất cùng họ. Thận trọng khi dùng thuốc với muối, oxyd, và hydroxyd của Mg, Al, Ca. Một số phối hợp khác cũng cần lưu ý: các thuốc hạ huyết áp, atropin, và các chất có tác dụng atropinic, các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh. MUXYSTINE Công thức: Mỗi gói thuốc cốm chứa 200 mg acetylcystein và các tá dược vừa đủ (đường trắng, natri clorid, acid tartaric, chất tạo mùi). Chỉ định: Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp (phế quản và xoang), viêm phế quản cấp tính và giai đoạn sớm của viêm phế quản mạn tính. Chống chỉ định:
Tác dụng không mong muốn: Liều cao có thể gây ra các rối loạn về dạ dày- ruột (đau dạ dày, buồn nôn và tiêu chảy). Nếu các triệu chứng này xảy ra thì phải giảm liều dùng. Tương tác thuốc: Một số kháng sinh như amphotericin, ampicillin natri, erythromycin lactobionat và tetracycline hoặc là tương kỵ với acetylcystein hoặc là không có hoạt tính trong hỗn hợp với acetylcystein/ Liều lượng và cách dùng: Trẻ em từ 2-7 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày. Hòa tan cốm trong nửa ly nước khi uống. EUCAPHOR Thành phần: Eucalyptol…………………………………………. 100 mg Camphor……………………………………………. 12 mg Guaiacol……………………………………………. 12 mg Tá dược vđ………………………………………… 1 viên nang mềm Chỉ định: Trị ho, sát trùng đường hô hấp, làm long đàm. Dùng trong trường hợp ho do cảm lạnh, cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp. Liều dùng:
Thận trọng: Khi sử dụng Eucaphor cho trẻ em dưới 15 tuổi. Chống chỉ định:
Tác dụng phụ: Hiện chưa phát hiện được tác dụng không mong muốn của thuốc. METHORFAR 15 Công thức: Dextromethorphan hydrobromid………. 15 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Liều dùng và cách dùng:
Chống chỉ định:
Tương tác thuốc:
Tác dụng phụ:
MITUX Công thức: Acetylcystein…………………………………….. 200 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 gói Chỉ định: Điều trị các rối loạn về tiết dịch của niêm mạc đường hô hấp trong các bệnh viêm phế quản, viêm khí phế quản, viêm phế quản phổi cấp và mãn tính, viêm mũi, viêm thanh quản, viêm xoang, viêm tai giữa tiết dịch. Chống chỉ định:
Thận trọng: Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, bệnh nhân bị loét dạ dày- tá tràng, bị hen suyễn. Tương tác thuốc: Việc kết hợp thuốc điều hòa chất nhầy và các thuốc ho và/hoặc làm khô dịch tiết đàm là không hợp lý. Tác dụng phụ: Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Liều dùng và cách dùng:
Hoặc theo chỉ dẫn của thấy thuốc. THUỐC TIM MẠCH NifehexalÒ retard Viên nén phóng thích kéo dài Hoạt chất: Nifedipine Chỉ định: NifeHEXALÒ retard được dùng trong các trường hợp:
Chống chỉ định:
Lưu ý đặc biệt khi dùng NifeHEXALÒ retard: Điều trị với NifeHEXALÒ retard cần định kỳ kiểm tra nếu:
Liều dùng: Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sĩ, liều thông thường như sau: Bệnh mạch vành, cao huyết áp: 1 viên/lần x 2 lần/ngày (tương đương 40 mg/ngày). Cách dùng:
Tác dụng phụ: Những tác dụng phụ có thể xảy ra:
Thường gặp:
Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác ít gặp và hiếm gặp. VASTARELÒMR Thành phần: Trimetazidine dihydrochloride………….. 35 mg Chỉ định: Thuốc này được khuyến nghị dùng để:
Chống chỉ định:
Cảnh báo và thận trọng: Không dùng thuốc này để điều trị giảm đau trong cơn đau thắt ngực hoặc điều trị khởi đầu cho đau thắt ngực không ổn định. Không dùng để điều trị nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp có cơn đau thắt ngực phải thông báo cho bác sĩ. Có thể phải làm một số xét nghiệm và việc điều trị có thể phải điều chỉnh. Liều lượng và cách dùng: Đường uống Liều lượng thường dùng là 1 viên một lần vào buổi sáng và buổi tối. Uống viên bao dạng phóng thích mới này với một cốc nước vào bữa ăn. Tác dụng phụ:
AMLODIPIN STADAÒ 5 mg Thành phần: Mỗi viên nang chứa: Amlodipin (besylat)………………………….. 5 mg Tá dược vửa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Liều lượng và cách dùng: Amlodipin STADAÒ 5 mg được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều lượng: Tăng huyết áp:
Đau thắt ngực: Để điều trị đau thắt ngực kiểu Prinzmetal hay đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều thường dùng cho người lớn là 5-10 mg x 1 lần/ngày. Người già nên dùng liều thấp hơn, 5 mg x 1 lần/ngày. Liều duy trì là 10 mg mỗi ngày. Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với amlodipin, bất cứ thuốc chẹn kênh calci khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Tác dụng phụ: Thường gặp: Phù cổ chân, đỏ bừng, đau đầu, ban da và mệt mỏi. Ít gặp: Tim mạch, hệ thần kinh trung ương và ngoại vi, tiêu hóa, toàn thân, hệ cơ xương, tâm thần, hệ hô hấp, da và các phần phụ,… Các tác dụng phụ khác: Nhồi máu cơ tim và đau thắt ngực. THUỐC TIÊU HÓA SAGOFENE Công thức: Cho một viên bao đường: Natri Thiosulfat…………………………………. 0,330 g Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định:
Chống chỉ định: Không dùng trong các trường hợp có tiền căn dị ứng với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt là với lưu huỳnh và các sulfite. Thận trọng:
Tác dụng không mong muốn:
Liều dùng: Người lớn uống mỗi lần 2-4 viên, ngày 2 lần vào giữa bữa ăn. Uống liên tục 10 ngày. PEPSANE Thành phần: Guaiazulene………………………………………. 0,004 g Dimeticone………………………………………… 3 g Chỉ định: Thuốc này được chỉ định trong điều trị đau dạ dày. Chống chỉ định: Không có Tương tác thuốc: Nhắm tránh các tương tác có thể xảy ra giữa nhiều thuốc, cần báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết mọi điều trị khác đang theo. Liều lượng và cách dùng: ĐƯỜNG UỐNG Uống trực tiếp, 1 đến 2 gói, 2 đến 3 lần mỗi ngày vào lúc đau. Tác dụng phụ và khó chịu: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. STOMAFAR Thành phần: Aluminum hydroxide, magnesium hydroxide. Chỉ định: Chống chỉ định: Glaucoma góc đóng. Tắc kẹt ruột, hẹp môn vị. Tương tác thuốc: Không dùng với Tetracyclin. Tác dụng phụ: Đôi khi: mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu. Chú ý đề phòng: Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tiền liệt tuyến. Liều lượng:
THUỐC THAY THẾ HORMON DIAMICRONÒMR Thành phần:
Chỉ định: Diamicron MR được dùng để điều trị một dạng đái tháo đường (typ2) ở người lớn, khi chế độ dinh dưỡng, thể dục và giảm cân đơn thuần không đủ để đạt được mức đường huyết bình thường. Chống chỉ định:
Liều lượng và cách dùng: Liều lượng:
Hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu cảm thấy Diamicron MR quá mạnh hoặc chưa đủ mạnh trong việc kiểm soát đường huyết. Phương pháp và đường dùng:
Tác dụng ngoại ý:
MIFESTAD 10 Thành phần: Mỗi viên nén chứa: Mifepriston……………………………………….. 10 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định: Mifestad 10 được chỉ định cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp trong vòng 120 giờ sau lần giao hợp không được bảo vệ. Liều lượng và cách dùng: Mifestad 10 được dùng bằng đường uống. Uống 1 viên Mifestad 10 trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp. Tuy nhiên, dùng càng sớm hiệu quả càng cao. Chống chỉ định:
Tương tác thuốc: Không nên dùng aspirin và các NSAID cùng với mifepriston vì theo lý thuyết các chất ức chế tổng hợp prostaglandin có thể làm thay đổi tác dụng của mifepriston. Tác dụng phụ:
POSTOP Thành phần: Levonorgestrel………………………………….. 0,75 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Chỉ định: Postop là thuốc tránh thai khẩn cấp, có thể tránh thụ thai nếu dùng thuốc trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không được bảo vệ. Cách dùng và liều dùng: Thuốc chỉ dùng cho những trường hợp tránh thai khẩn cấp, không được dùng thường xuyên. Postop có thể được dùng bất cứ lúc nào trong chu kỳ kinh. Nếu nôn trong vòng 2 giờ sau khi dùng thuốc, phải uống lại thuốc. Dùng thuốc liều cao có thể gây nam tính hóa thai nhi nữ.
Chống chỉ định: Quá mẫn với levonorgestrel hoặc với các thành phần của thuốc. Mang thai hoặc nghi mang thai. Chảy máu âm đạo bất thường không chẩn đoán được nguyên nhân. Viêm tắc tĩnh mạch hoặc bệnh huyết khối tắc mạch thể hoạt động. Bệnh gan cấp tính, u gan lành hoặc ác tính. Carcinom vú hoặc có tiền sử bệnh đó. Vàng da hoặc ngứa dai dẳng trong lần có thai trước. Tác dụng phụ:
Cách xử lý: Ngừng dùng thuốc. Bất kỳ người nào kêu đau bụng vùng dưới đều phải thăm khám để loại trừ có thai ngoài tử cung. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Tương tác thuốc: Các chất cảm ứng enzyme gan như barbiturate, phenytoin, primidon, phenobarbiton, rifampicin, carbamazepin và griseofulvin có thể làm giảm tác dụng tránh thai của levonorgestrel. Sử dụng đồng thời các thuốc kháng sinh có thể làm giảm tác dụng của thuốc, do can thiệp vào hệ vi khuẩn đường ruột. VITAMIN VÀ KHOÁNG CHẤT FATIGÒ Thành phần định tính và định lượng: Magnesi gluconat………………………………. 0,426 g Calci glycerophosphat………………………. 0,456 g Cho một ống 10 ml Một ống có chứa: Phosphor nguyên tố:………………………….. 67 mg (2.17 mmol) Calci nguyên tố:………………………………… 87,3 mg (2.17 mmol) Magnesi nguyên tố:…………………………… 25 mg (1.03 mmol) Chỉ định:
Chống chỉ định:
Nói chung thuốc này không được uống kết hợp cùng với KAYEXALATE, trừ khi có chỉ định của thầy thuốc. Sử dụng thuốc này như thế nào
Liều dùng:
Cách dùng: Pha loãng ống thuốc trong một ít nước và uống trước bữa ăn. Tác dụng phụ: Đối với một số người, thuốc này có thể có tác dụng không mong muốn gây khó chịu ở mức độ nặng hay nhẹ: vì thuốc có chứa sorbitol, nên có thể có rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy. VITAMIN E 400 Công thức: Mỗi viên nang mềm chứa: Alpha tocopherol acetate…………………… 400 mg Tá dược vừa đủ………………………………….. 1 viên Công dụng: Vitamin E phối hợp với selenium và vitamin C làm thuốc chống oxy hóa tế bào như các bệnh khô da, nám da. Các chỉ định khác như sẩy thai tái diễn, vô sinh, nhiễm độc thai nghén, xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành…Phòng thiếu vitamin E trong các trường hợp bệnh thần kinh cơ như giảm phản xạ, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh, trẻ em thiếu vitamin E có thể dẫn đến xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betaliypoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ. Liều lượng và cách dùng: Lưu ý: Không dùng quá liều chỉ định. Tham khảo ý kiến thầy thuốc khi dùng cho trẻ em. THUỐC CÓ TÁC DỤNG ĐỐI VỚI MÁU ADOFEX Công thức: Mỗi viên nang Adofex có chứa: Ion sắt……………………………………………….. 60,0 mg Vitamin B6………………………………………… 3,0 mg Vitamin B12………………………………………. 15,0 mcg Acid Folic………………………………………….. 1,5 mg Tá dược: Natri benzoat, Lactose, Parafin lỏng vừa đủ 1 viên. Chỉ định: Adofex được chỉ định sử dụng cho các trường hợp thiếu máu thiếu sắt do các nguyên nhân sau:
Chống chỉ định:
Cách dùng- liều dùng: Dùng uống trong hoặc sau bữa ăn. Mỗi lần uống 1 viên, ngày 1 lần. Tác dụng phụ: Đôi khi có rối loạn tiêu hóa như: chán ăn, nôn, buồn nôn, táo bón, phân màu đen… Tương tác thuốc: Không dùng chung với các chế phẩm chứa sữa, trà, café, chế phẩm có chứa Tanin, Penicilamin, Tetracyclin, Levodopa vì làm giảm sự hấp thu thuốc. ACID FOLIC Thành phần: Folic acid 5 mg Chỉ định: Thiếu máu hồng cầu do thiếu acid folic, suy dinh dưỡng, phụ nữ trong thời gian mang thai và cho con bú. Chống chỉ định: Thiếu máu tán huyết, đa hồng cầu. Tương tác thuốc: Giảm hấp thu penicillamine, tetracyclin. Liều lượng: PHẦN III: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊQua 2 năm học tập ở trường TCTH Đông Nam Á, em đã học tập được nhiều kiến thức hữu ích cho riêng mình. Đó là những kiến thức cơ bản nhất mà những người học trong chuyên ngành Dược cần phải có. Đồng thời, em cũng nâng cao và học hỏi thêm nhiều kiến thức mới mẻ để sau này khi tốt nghiệp ra trường có kiến thức công tác nghề nghiệp. Một trong những kiến thức cần thiết cho chuyên ngành Dược là Đạo đức và lương tâm nghề nghiệp. Như Bác Hồ đã dạy: “Lương y như từ mẫu”, nghĩa là ta cần phải tận tậm tận lực làm việc hết mình vì người bệnh, xem người bệnh như là người thân của mình. Suốt khoảng thời gian thực tập ở Nhà thuốc Thiên Ân, dưới sự tận tình giúp đỡ của quý cô, em đã học tập được nhiều kiến thức như cách bán thuốc, cách sắp xếp, bảo quản thuốc, cách tư vấn thuốc cho người bệnh… Và em cũng đã giúp đỡ và chia sẻ cho quý cô một số công việc như trên. Tuy nhiên, thời gian thực tập còn ngắn và kiến thức của em còn hạn chế nên em không thể tránh khỏi những sai sót trong quá trình thực tập. Em rất mong nhận được sự thông cảm của quý cô và mong cô tạo điều kiện cho em thực tập nhiều hơn. Tải xuống tài liệu học tập PDF miễn phí[sociallocker id=”19555″] Tải Xuống Tại Đây [/sociallocker] |