Bài tập trắc nghiệm ôn tập công suất môn Vật lý lớp 8 đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp, các em truy cập link thi Online học kì 2 môn Toán lớp 8 có đáp án Thi thử ONLINE miễn phí các bài kiểm tra môn Vật lý
Previous Trang 1 Trang 2 Next
Bài tập trắc nghiệm ôn tập công suất môn Vật lý lớp 8
Previous Trang 1 Trang 2 Next
1. Công cơ học a, Định nghĩa
s là quãng đường dịch chuyển của vật (m)
b, Định luật về công
c, Hiệu suất của máy Trong thực tế, ở các máy cơ đơn giản bao giờ cũng có ma sát, do đó công thực hiện phải dùng để thắng được lực ma sát và nâng vật lên. Công này gọi là công toàn phần (Atp), công nâng vật lên là công có ích (Ai). Công để thắng lực ma sát là công hao phí (Ahp). Atp = Ai + Ahp
2. Công suất
t là thời gian thực hiện công đó
1W = 1J/s (Jun trên giây) 1kW = 1000W ; 1MW = 1000000W. 3. Cơ năng
II. Phương pháp giải1. Dạng 1: Tính công cơ học
s là quãng đường dịch chuyển của vật (m) * Chú ý:
Ví dụ 1: Một đầu máy xe lửa kéo các toa xe bằng lực F = 6000N. Tính công của lực kéo khi các toa xe chuyển động được quãng đường s = 4km. Hướng dẫn: s = 4km = 4000m Công của lực kéo: A = F.s = 6000.4000 = 24.10$^{6}$ (J) 2. Dạng 2: Tính công suất
Ví dụ 2: Một máy bay trực thăng khi cất cánh, động cơ tạo ra một lực chuyển động 6400N, sau 1 phút máy bay đạt được độ cao 800m. Tính công suất của động cơ máy bay. Hướng dẫn: 1 phút = 60 s Công của động cơ máy bay là: A = F.s = 6400.800 = 512.10$^{4}$ (J) Công suất của động cơ máy bay là: P = $\frac{A}{t}$ = $\frac{512.10^{4}}{60}$ = 85333 (W) 3. Dạng 3: Vận dụng định luật bảo toàn công
4. Dạng 4: Tính hiệu suất Áp dụng công thức:
Ví dụ 3: Người ta cần đưa 20m3. nước cất lên độ cao 5m. Biết hiệu suất của máy bơm là 80% và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính công của máy bơm sinh ra. Hướng dẫn: Công cần thực hiện: Ai = F.s = 10ms = 10VDs = 10.20.1000.5 = 10$^{6}$ (J) Do H = 80%, nên công thực tế mà máy bơm sinh ra là: Atp = $\frac{A_{i}}{H}$ = $\frac{10^{6}}{0,8}$ = 1,25.10$^{6}$ (J) B. Bài tập và hướng dẫn giải
Bài 1: Một người dùng búa tác dụng một lực 450N vào một cái đinh, làm đinh cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Nếu người đó tác dụng một lực 430N, thì phỉa đóng hai lần đinh mới cắm sâu vào gỗ 0,8cm. Đóng đinh bằng cách nào thì ít tốn công hơn. => Xem hướng dẫn giải
Bài 2: Một vận động viên bơi lội tác dụng một lực đẩy hướng ra phía sau theo phương ngang có độ lớn trung bình 70N. Chiều dài mỗi sải tay bơi của anh là 1,65m. Tính công của vận động viên và công suất của cánh tay anh ta nếu anh ta đập tay 100 lần/phút. Bài 3: Một xe chuyển động đều, lực kéo của động cơ là 1200N. Trong 1 phút công sản ra là 450000J. Tính vận tốc chuyển động của xe. => Xem hướng dẫn giải
Bài 4: Hai ròng rọc động R1 và R2 và một ròng rọc cố định R3 được nối với nhau như hình vẽ. Một vật có khối lượng m = 80kg được treo vào ròng rọc R1. Khối lượng của các ròng rọc nhỏ không đáng kể. a, Lực kéo F phải bằng bao nhiêu để vật nặng được kéo lên với tốc độ không đổi? b, Muốn nâng vật nặng lên 3m thì lực F phải kéo dây thừng xuống một đoạn dài bao nhiêu? => Xem hướng dẫn giải
Bài 5: Người ta kéo vật khối lượng m = 24kg lên một mặt phẳng nghiêng có chiều dài s = 15m và độ cao h = 1,8m. Lực cản do ma sát trên đường là Fc = 36N. a, Tính công của người kéo. Coi vật chuyển động đều. b, Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng => Xem hướng dẫn giải Từ khóa tìm kiếm: chuyên đề vật lý lớp 8, các dạng bài tập vật lý 8, chuyên đề lý 8 Công cơ học và cơ năng, bài tập vật lý 8 phần cơ học |