Một thửa đất hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20 m và chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Năm nay tổng số tuổi của hai ông cháu là 66 tuổi. Biết rằng sau 3 năm nữa thì tuổi cháu bằng 2/7 tuổi ông Show
Xem lời giải TOP 55 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 có đáp án, hướng dẫn chấm kèm theo. Qua đó, giúp các em học sinh nắm vững cấu trúc đề thi, luyện giải đề thật thành thạo để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi học kì 1 năm 2023 - 2024. Với 55 Đề thi học kì 1 môn Toán 5, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng đề kiểm tra cuối học kì 1 năm 2023 - 2024 cho học sinh của mình. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt, Lịch sử - Địa lý, Khoa học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn: Tuyển tập 55 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 51. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 theo Thông tư 221.1. Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 5 - Đề 1TRƯỜNG TH…………. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2023 - 2024 MÔN TOÁN - LỚP 5 (Thời gian làm bài 40 phút, không kể thời gian phát đề) Bài 1. (1đ)1. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết số thập phân 900,0500 dưới dạng gọn nhất:
Bài 2. (1đ) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số thập phân gồm tám mươi tư đơn vị, chín phần trăm là:.......................................... Bài 3. (1đ) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 50g= …………kg
Bài 4. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: Phép nhân nhẩm 15,276 x 100 có kết quả là:
Bài 5. (1đ) Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng: 6 thùng dầu nặng 15 kg. Hỏi 3 thùng dầu như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Trả lời: 3 thùng dầu như thế nặng................kg Bài 6. (1đ) Điền số thích hợp vo chỗ chấm:
Bài 7. (1đ) Có 12,5m vải may được 5 bộ quần áo. Hỏi may 8 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải? Bài 8. (1đ) . Đặt tính rồi tính:
..................................... ..................................... .....................................
..................................... ..................................... ..................................... Bài 9. (1đ) Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 14, 25 m và chiều rộng 6,8m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó. Bài 10. (1đ) Một hình tam giác có diện tích là 8,4m, cạnh đáy kém diện tích 6m. Tính chiều cao của hình tam giác đó. Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2024 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc trong Thư viện đề thi lớp 5 bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi theo thông tư 22. Đề thi học kì 2 lớp 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi cuối kì 2, cuối năm học đạt kết quả cao. Hơn nữa, đây cũng là tài liệu chất lượng cho các thầy cô khi ra đề học kì 2 lớp 5 môn Toán cho các em học sinh. Mời thầy cô, phụ huynh và các em cùng tham khảo.
55 Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 năm 2022 - 202355 đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án và biểu điểm chấm cho từng đề từng mức độ chuẩn theo Thông tư 22. Các bậc phụ huynh nắm được cấu trúc đề, tải về cho con em mình ôn luyện. 1. 20 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán1.1. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 Số 1PHẦN 1 (3,5 điểm). Chọn đáp án đúng (A, B, C, D) và ghi ra giấy Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 2. 157% = …….. A . 157 B . 15,7
Câu 3. 412,3 x …… = 4,123. Số điền vào chỗ chấm là: A . 100 B . 10
Câu 4. Có bao nhiêu số tự nhiên y thỏa mãn điều kiện 3,2 x y < 15,6
Câu 5. Một thuyền khi xuôi dòng có vận tốc là 13,2 km/giờ. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là 7,4 km/giờ. Như vậy vận tốc của dòng nước là:
Câu 6. Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 7m325cm3 = ……. cm3 là:
Câu 7. Cho hình tròn có đường kính là 10cm. Diện tích của hình tròn đó là:
II. Phần Tự luận (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). Điền số hoặc đơn vị thích vào chỗ trống.
Bài 2 (2 điểm). Đặt tính rồi tính 4,65 x 5,2 7 giờ 18 phút : 3 32,3 + 75,96 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây Bài 3 (2 điểm). Quãng đường AB dài 100 km. Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 45 phút, giữa đường người đó nghỉ 15 phút. Một xe máy đi trên quãng đường đó với vận tốc bằng 60% vận tốc của ô tô. Tính vận tốc của xe máy. Bài 4 (1 điểm). Tính bằng cách hợp lý
Đáp án Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Số 1 PHẦN I (3,5 điểm). Khoanh tròn chữ cái đặt trước đáp án đúng của mỗi câu được 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án C C D C B A D PHẦN II (6,5 điểm) Bài 1 (1,5 điểm). - HS điền đúng phần a, d mỗi phần được 0,5 điểm - HS điền đúng phần b, c mỗi phần được 0,25 điểm Đáp án:
Bài 2 (2 điểm). HS làm đúng mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm Học sinh tự đặt tính và kết quả là: 4,65 x 5,2 = 24,18 7 giờ 18 phút : 3 = 6 giờ 78 phút : 3 = 2 giờ 26 phút 32,3 + 75,96 = 108,26 12 phút 15 giây – 7 phút 38 giây = 11 phút 75 giây - 7 phút 38 giây = 4 phút 37 giây Bài 3 (2 điểm). Bài giải Thời gian ô tô từ A đến B (không tính thời gian nghỉ) là: (0,5 điểm) 9 giờ 45 phút – 7 giờ 30 phút – 15 phút = 2 (giờ) (0,5 điểm) Vận tốc của ô tô là: 100 : 2 = 50 (km/h) (0,5 điểm) Vận tốc của xe máy là: 50 : 100 x 60 = 30 (km/h) (0,5 điểm) Đáp số: 30 km/h Ghi chú: Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tương đương Có thể giải như sau: Thời gian ô tô đi quãng đường AB kể cả thời gian nghỉ là: 9 giờ 45 phút - 7 giờ 30 phút = 2 giờ 15 phút Thời gian ô tô đi quãng đường AB không kể thời gian nghỉ là: 2 giờ 15 phút - 15 phút = 2(giờ) Vận tốc ô tô là: 100 : 2 = 50(km/h) Vận tốc xe máy là: 50 x 60% = 30(km/h) Đáp số: 30km/h Bài 4 (1 điểm). HS làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
\= (0,2468 + 0,7532) + (0,08 x 12,5) x (0,4 x 2,5) (0,25 điểm) \= 1 + 1 x 1 \= 2 (0,25 điểm)
\= 2,75 giờ + 2,75 giờ x 8 + 2,75 giờ \= 2,75 giờ x (1 + 8 + 1) (0,25 điểm) \= 2,75 giờ x 10 \= 27,5 giờ (0,25 điểm) 1.2. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 Số 2Khoanh tròn trước chữ cái trả lời đúng trong mỗi câu sau Câu 1. (0,5 điểm) Số thập phân gồm 55 đơn vị, 7 phần trăm, 2 phần nghìn viết là:
Câu 2: (0,5 điểm) Phép trừ 712,54 - 48,9 có kết quả đúng là:
Câu 3. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: ........ Câu 4. (0,5 điểm) Một hình hộp chữ nhật có thể tích 300dm3, chiều dài 15dm, chiều rộng 5dm. Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
Câu 5. (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 55 ha 17 m2 = .....,.....ha
Câu 6. (0,5 điểm) Lớp học có 18 nữ và 12 nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?
PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Câu 8. (2 điểm) Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Bài 9. (2 điểm) Một đám đất hình thang có đáy lớn 150 m và đáy bé bằng 3/5 đáy lớn, chiều cao bằng đáy lớn. Tính diện tích đám đất hình thang đó? Câu 10: Tìm x: (1 điểm) 8,75 × x + 1,25 × x = 20 Đáp án Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán năm 2022 PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM Câu 1: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 2: Đáp án: C (0,5 điểm) Câu 3: Giá trị của biểu thức: 201,5 - 36,4 : 2,5 x 0,9 là: Đáp án: 188, 396 (0,5 điểm) Câu 4: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 5: Đáp án: B (0,5 điểm) Câu 6: Đáp án: B (0,5 điểm) PHẦN 2: TỰ LUẬN Câu 7: (2 đ) Đặt tính đúng và kết quả của phép tính đúng mỗi phép tính được 0,5 điểm Kết quả các phép tính như sau:
Câu 8: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là (0,25 Điểm) 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,5 Điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 Điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là (0,25 Điểm) 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,5 Điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 Điểm) Câu 9: (2 đ) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả Bài giải: Đáy bé hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 3 = 90 (m) (0,25 Điểm) Chiều cao hình thang: (0,25 Điểm) 150 : 5 x 2 = 60 (m) (0,25 Điểm) Diện tích hình thang: (0,25 Điểm) (150 + 90) x 60 : 2 = 7200 (m2) (0,5 Điểm) Đáp số: 7200 m2 (0,25 Điểm) Câu 10: (1đ) Tìm x 8,75 × x +1 ,25 × x = 20 (8,75 + 1,25 ) × x = 20 (0,25 Điểm) 10 × x = 20 (0,25 Điểm) x = 20 : 10 (0,25 Điểm) x = 2 (0,25 Điểm) 1.3. Đề thi Toán lớp 5 học kì 2 Số 3Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6) - từ câu 7 trình bày bài giải vào giấy kiểm tra Câu 1. (1 điểm) Số lớn nhất trong các số thập phân: 4,031; 4,31; 4,103; 4,130 là:
Câu 2. (1 điểm) Hỗn số được viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 3. (1 điểm) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2m; chiều cao 1,5m. Thể tích hình hộp chữ nhật đó là?
Câu 4. (1 điểm) Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm các phương tiện được sử dụng để đến trường học của 1600 học sinh tiểu học. Số học sinh đi bộ đến trường là:
Câu 5. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 25% của 1 giờ = 15 phút 55 ha 17 m2 = 55,17ha Câu 6. (1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 7. Đặt tính rồi tính:
Câu 8. Tìm x: a, 92,75 : x = 25 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 Câu 9: (1 điểm) Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 42 phút. Quãng đường AB dài 60km. Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ? Câu 10: (1 điểm) Cho hình bên. Tính diện tích hình thang, biết bán kính hình tròn là 5cm và đáy lớn gấp 3 lần đáy bé. Đáp án Đề thi Toán lớp 5 kì 2 Câu 1 2 3 4 Đáp án B D C A Điểm 1 1 1 1 Câu 5: 25% của 1 giờ = 15 phút Đ 55 ha 17 m2 = 55,17ha S Câu 6: (1 điểm)
Câu 7: HS đặt tính đúng mỗi câu được 0,25 điểm. Đáp án như sau
Câu 8: (1 điểm) a, 92,75 : x = 25 x = 92,75 : 25 x = 3,71 b, x – 5,767 = 200 – 13,2 x - 5,767 = 186,8 x = 186,8 + 5,767 x = 192,567 Câu 9: (1 điểm) Có lời giải, phép tính và tính đúng kết quả: Bài giải: Thời gian xe máy đi từ A đến B là 9 giờ 42 phút - 8 giờ 30 phút = 1 giờ 12 phút (0,25 điểm) Đổi 1 giờ 12 phút = 1, 2 giờ (0,25 điểm) Vận tốc trung bình của xe máy là 60 : 1,2 = 50 (km/giờ) (0,25 điểm) Đáp số: 50 km /giờ (0,25 điểm) Câu 10: Theo hình, đáy bé chính là bán kính của hình tròn Vậy đáy bé = 5 cm Đáy lớn hình thang là: 5 × 3 = 15 (cm) Đường kính của đường tròn là: 5 × 2 = 10 (cm) Diện tích hình thang bé là: (cm2) Diện tích hình vuông là : 5 × 5 = 25 (cm2) Diện tích tam giác là: (cm2) Diện tích hình thang lớn là: 12,5 + 62,5 + 25 = 100cm2 Tính được: - Đáy bé, đáy lớn, chiều cao: 0,5đ Diện tích hình thang: 0,5 đ Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán khác:
1.4. Ma trận đề thi học kì 2 lớp 5 môn ToánMạch kiến thức, kĩ năng Số câu và số điểm Mức 1 Mức 2 Mức3 Mức 4 Tổng TN KQ TL TNKQ TL TN KQ TL TNKQ TL TN KQ TL Số tự nhiên, phân số, số thập phân và các phép tính với chúng. Số câu 2 2 2 2 Số điểm 2,0 2,0 2,0 2,0 Đơn vị độ dài, diện tích và thời gian, tỉ số %. Số câu 2 1 2 1 Số điểm 2,0 1,0 2,0 1,0 Yếu tố hình học: chu vi, diện tích, thể tích các hình đã học. Số câu 1 1 1 1 Số điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 Giải bài toán về chuyển động đều, tìm hai số khi biết tổng hiệu của hai số đó. Số câu 1 1 Số điểm 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 2 1 3 1 5 5 Số điểm 3,0 2,0 1,0 3,0 1,0 5,0 5,0 2. 35 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Tải nhiều2.1. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán Đề 1
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu 1, 2, 3, 4, 5, 6 sau: Câu 1. Phần thập phân của số 42,25 là:
Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
Câu 3. 1 phút 15 giây = ?
Câu 4. Diện tích hình tròn có đường kính 2 cm là:
Câu 5. Một hình thang có trung bình cộng hai đáy là 5cm và chiều cao là 3,2 cm thì diện tích hình thang đó là:
Câu 6. Một ô tô đi quãng đường AB dài 120 km mất 2 giờ 30 phút. Vận tốc ô tô là:
Câu 7. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 8. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
Câu 9. Một hình tam giác có độ dài đáy là 45 cm. Độ dài đáy bằng chiều cao. Tính diện tích của tam giác đó? (2 điểm) Câu 10. Một bình đựng 400 g dung dịch chứa 20% muối. Hỏi phải đổ thêm vào bình bao nhiêu gam nước lã để được một bình nước muối chứa 10% muối? (1 điểm) Đáp án Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Câu 1(0,5đ) Câu 2 (0,5đ) Câu 3 (0,5đ) Câu 4 (0,5đ) Câu 5 ( 1đ) Câu 6 (1đ) C D B A C D Câu 7: (1 điểm) Điền đúng mỗi phần được 0,5 điểm a- 225 b- 5,08
II- Phần tự luận: (5 điểm) Câu 8: (2 điểm) Làm đúng mỗi phần được 0,5 điểm
Câu 9: (2 điểm) Chiều cao của tam giác là : 0,25 điểm. 45 : \= 27 (cm) 0,5 điểm. Diện tích của tam giác là: 0,25 điểm. 45 x 27 : 2 = 607,5 (cm2) 0,75 điểm. Đáp số: 607,5 cm2 0,25 điểm Câu 10: (1 điểm) Khối lượng muối trong 400 gam dung dịch là: 400 : 100 x 20 = 80 (g) (0,25 điểm) Khối lượng dung dịch sau khi đổ thêm nước lã: 80 : 10 x 100 = 800 (g) (0,25 điểm) Số nước lã cần đổ thêm là: 800 - 400 = 400 (g) (0,25 điểm) Đáp số: 400g (0,25 điểm) 2.2. Đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán Đề 2Câu 1.(2 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu dưới đây.
Câu 2. (1 điểm) Nối mỗi với dấu (>; <; =) thích hợp. Câu 3. (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
Câu 4. (1 điểm) Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm (...)
Câu 5. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
Câu 6. (2 điểm) Hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc, một xe đi từ A đến B với vận tốc 43 km/ giờ, một xe đi từ B đến A với vận tốc 45 km/ giờ. Biết quãng đường AB dài 220 km. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ hai ô tô gặp nhau? Câu 7. (1 điểm) Cho hai số thập phân có tổng bằng 69,85. Nếu chuyển dấu phẩy ở số bé sang phải một hàng ta được số lớn. Tìm hai số đã cho? Trả lời: - Số lớn là: ………… - Số bé là:…………. Đáp án đề thi cuối kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 2 Câu 1: (2 điểm) Khoanh đúng mỗi ý cho cho 0,5 điểm.
Câu 2: (1 điểm) Nối đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
Câu 3: (1 điểm) Điền đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm.
Câu 4: (1 điểm) Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm.
Câu 5: (2 điểm) Tính đúng mỗi phép tính cho 0,5 điểm. Đáp án như sau:
Câu 6: (2 điểm) - Sau mỗi giờ, cả hai ô tô đi được quãng đường là: 43 + 45 = 88 (km) 0,75 điểm (Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,5 điểm) - Thời gian hai ô tô gặp nhau là: 220 : 88 = 2,5 ( giờ) 1 điểm (Lời giải, phép tính: 0,25 đ, Kết quả: 0,75 điểm) Đáp số: 2,5 giờ 0,25 điểm. * Nếu thiếu hoặc sai danh số một lần trở lên toàn bài trừ 0,5 điểm. Câu 7: (1 điểm) Đúng mỗi số cho 0,5 điểm. Số lớn là: 63,5 Số bé là: 6,35 Lời giải chi tiết: Nếu chuyển dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng ta được số lớn, và số lớn gấp 10 lần số bé Ta có sơ đồ: Số lớn: |-|-|-|-|-|-|-|-|-|-| Số bé: |---| Tổng số phần bằng nhau là: 10 + 1 = 11 (phần) Số lớn là: (69,85 : 11) × 10 = 63,5 Số bé là: 69,85 - 63,5 = 6,35 2.3. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Đề 3
Chọn ý đúng ghi vào bài làm. Câu 1. (0,5 điểm) Số bé nhất trong các số: 3,055; 3,050; 3,005; 3,505 là:
Câu 2. (0,5 điểm) Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Người đó làm 5 sản phẩm mất bao lâu?
Câu 3. (0,5 điểm) Có bao nhiêu số thập phân ở giữa 0,5 và 0,6:
Câu 4. (0,5 điểm) Hỗn số viết thành số thập phân là:
c.3,9100
Câu 5. (1 điểm) Tìm một số biết 20% của nó là 16. Số đó là:
Câu 6. (1 điểm) Đúng điền Đ, sai điền S vào ô trống. Một hình lập phương có diện tích xung quanh là 36 dm2. Thể tích hình lập phương đó là:
II. TỰ LUẬN: (4 điểm) Bài 1. (1 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 2. (2 điểm) Đặt tính và tính.
Bài 3. (2 điểm) Quãng đường AB dài 180 km. Lúc 7 giờ 30 phút, một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi:
Bài 4: Tính nhanh (1 điểm) Đáp án Đề thi học kì 2 môn Lớp 5 môn Toán Số 3
Câu 1. (0,5 điểm) Đáp án c Câu 2. (0,5 điểm) Đáp án a Câu 3.(0,5 điểm) Đáp án d Câu 4. (0,5 điểm) Đáp án b Câu 5.(1 điểm) Đáp án c Câu 6.(1 điểm)
II. TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 1.(1 điểm) Mỗi ý đúng ghi 0,25 điểm
Bài 2: (2 điểm) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính ghi 0,5 điểm
Bài 3: (2 điểm) Giải Tổng hai vận tốc là: 36 + 54 = 90 (km/ giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau sau: 180 : 90 = 2 (giờ) (0,5 điểm) Hai người gặp nhau lúc: 2 giờ + 7 giờ 30 phút = 9 giờ 30 phút (0,5 điểm) Chỗ gặp nhau cách A số km là: 54 x 2 = 108 (km) (0,5 điểm) Đáp số: a) 9 giờ 30 phút
Bài 4. Tính nhanh (1 điểm) Bảng thiết kế ma trận đề thi cuối học kì 2 môn Toán lớp 5 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Số học Số câu 1 2 1 1 4 1 Câu số 1 2, 4 8 6 Số điểm 0,5 đ 2 đ 2 đ 1 đ 3,5 đ 2 đ 2 Đại lượng và đo đại lượng Số câu 1 1 Câu số 3 Số điểm 0,5 đ 0,5 đ 3 Yếu tố hình học Số câu 1 1 Câu số 7 Số điểm 1 đ 1 đ 4 Số đo thời gian và toán chuyển động đều Số câu 1 1 1 1 2 Câu số 5 9 10 Số điểm 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 2 đ Tổng số câu 2 2 2 2 1 1 7 3 Tổng số 2 2 4 2 10 Số điểm 1 điểm 2 điểm 5 điểm 2 điểm 10 điểm 2.4. Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 5 Đề 4ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Toán Thời gian: 40 Phút Câu 1: Chữ số 5 trong số 162,57 chỉ: (0,5 điểm)
5 phần mười Câu 2: Hỗn số được viết dưới dạng phân số là: (1 điểm) Câu 3: 5840g = .... kg (0,5 điểm)
Câu 4: Có 20 viên bi, trong đó có 3 viên bi nâu, 4 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 8 viên bi vàng. Như vậy 1/5 số viên bi có màu: (1 điểm)
Câu 5: Khoảng thời gian từ lúc 9 giờ kém 10 phút đến 9 giờ 30 phút là: (1 điểm)
Câu 6: Một huyện có 320ha đất trồng cây cà phê và 480ha đất trồng cây cao su. Hỏi diện tích đất trồng cây cao su bằng bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà phê?: (1 điểm)
Câu 7: Hình lập phương có cạnh là 5m. Vậy thể tích hình đó là: (1 điểm)
Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm) 34,8 : y = 7,2 + 2,8 21,22 + 9,072 x 10 + 24,72 : 12 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm) Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
Đáp án và hướng dẫn giải môn Toán học kì 2 lớp 5 Số 4 Câu 1 2 3 4 5 6 7 Ý đúng D D B C D A B Điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm Câu 8: Tìm y, biết: (2 điểm)
34,8 : y = 10 y = 34,8 : 10 y = 3,48
\= 21,22 + 90,72 + 2,06 \= 114 Câu 9: Một người đi xe máy khởi hành từ A lúc 8 giờ 30 phút và đến B lúc 9 giờ 30 phút. Quãng đường AB dài 60km. Hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/giờ? (1 điểm) Bài giải Thời gian xe máy đi hết quảng đường AB là: 9 giờ 30 phút – 8 giờ 30 phút = 1 (giờ) Vận tốc trung bình của xe máy là: 60 : 1 = 60 (km/giờ) Đáp số: 60 km/giờ Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có dài 120m, chiều rộng bằng 90m. Người ta trồng lúa trên thửa ruộng đó, trung bình cứ 100m2 thu được 15kg thóc. Tính:
Bài giải a ) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là: 120 x 90 = 10800 (m2)
Đáp số: a) 10800m2; b) 16,2 tạ Trên đây là 55 Đề thi cuối học kì 2 lớp 5 môn Toán Có đáp án. Để chuẩn bị cho kì thi học kì 2 lớp 5 sắp tới được tốt hơn, các em học sinh cần ôn tập theo đề cương, bên cạnh đó cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng đề khác nhau cũng như nắm được cấu trúc đề thi học kì 2 lớp 5 môn Toán. |