Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8. Show Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào. Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp. Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm (sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính), điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển. 1. Đại học Princeton Địa chỉ: Princeton, New Jersey Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1495 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos (người sáng lập Amazon) và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường. Đại học Princeton (New Jersey) 2. Đại học Harvard Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1501 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard (bao gồm phí và ăn ở) lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường. Đại học Harvard (Massachusetts). 3. Đại học Yale Địa chỉ: New Haven, Connecticut Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1497 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%. Đại học Yale (Connecticut). 4. Đại học Stanford Địa chỉ: Stanford, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1466 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường. Đại học Stanford (California) 5. Đại học Vanderbilt Địa chỉ: Nashville, Tennessee Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1475 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore (nữ CEO đầu tiên của Time Inc). Đại học Vanderbilt (Tennessee) 6. Học viên Công nghệ Massachusetts Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1503 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới. Học viên Công nghệ Massachusetts (Massachusetts) 7. Đại học Pennsylvania Địa chỉ: Philadelphia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1442 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla. Đại học Pennsylvania (Philadelphia) 8. Đại học Rice Địa chỉ: Houston Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1454 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất. Đại học Rice (Houston) 9. Đại học Virginia Địa chỉ: Charlottesville, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1362 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao. Đại học Virginia (Virginia) 10. Đại học Columbia Địa chỉ: New York City Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1471 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí. Đại học Columbia (New York City) 11. Đại học Georgetown Địa chỉ: Washington, D.C. Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1398 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton. 12. Đại học Michigan ở Ann Arbor Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1352 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google. Đại học Michigan ở Ann Arbor (Michigan) 13. Đại học Notre Dame Địa chỉ: South Bend, Indiana Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1450 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks. Đại học Notre Dame (Indiana). 14. Đại học California ở Berkeley Địa chỉ: Berkeley, California Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm Điểm SAT trung bình: 1350 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây. Đại học California ở Berkeley (California). 15. Đại học Cornell Địa chỉ: Ithaca, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1422 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp. Đại học Cornell (New York). 16. Đại học Duke Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm Điểm SAT trung bình: 1444 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson (giám đốc điều hành Etsy). Đại học Duke (Bắc Carolina). 17. Đại học Washington ở St. Louis Địa chỉ: St. Louis Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1474 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường. Đại học Washington (St. Louis) 18. Đại học Colgate Địa chỉ: Hamilton, New York Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1370 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019. Đại học Colgate (New York) 19. Đại học California ở Los Angeles Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1289 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh. Đại học California (Los Angeles). 20. Đại học Brown Địa chỉ: Providence, Rhode Island Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1425 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo. Đại học Brown (Rhode Island). 21. Đại học Bowdoin Địa chỉ: Brunswick, Maine Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1423 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai. Đại học Bowdoin (Maine). 22. Đại học Washington và Lee Địa chỉ: Lexington, Virginia Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1392 Điểm cuộc sống sinh viên: A Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học. Đại học Washington và Lee (Virginia) 23. Đại học Chicago Địa chỉ: Chicago Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1504 Điểm cuộc sống sinh viên: A Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ. Đại học Chicago (Chicago) 24. Đại học Nam California Địa chỉ: Los Angeles Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1380 Điểm cuộc sống sinh viên: A+ Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu. Đại học Nam California (Los Angeles). 25. Đại học Northwestern Địa chỉ: Evanston, Illinois Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm Điểm SAT trung bình: 1458 Điểm cuộc sống sinh viên: A Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học. Đại học Northwestern (Illinois) Quỳnh Linh (theo Business Insider) Top 100 Engineering Colleges of World Rank Institution Country Score 1 Massachusetts Institute of Technology (MIT) United States 100 2 University of California, Berkeley United States 93.9 3 Stanford University United States 85.3 4 California Institute of Technology (Caltech) United States 81.6 5 University of Cambridge United Kingdom 76.2 6 Carnegie Mellon University United States 71.6 7 Imperial College London United Kingdom 70.9 8 Georgia Institute of Technology United States 68.9 9 University of Tokyo Japan 67.4 10 University of Toronto Canada 66 11 National University of (NUS) Singapore 64.5 12 Tsinghua University China 63.4 13 Eth Zurich (Swiss Federal Institute of Technology) Switzerland 63.1 14 University of Oxford United Kingdom 61.6 15 Princeton University United States 61.5 16 University of California, Los Angeles (UCLA) United States 61.4 17 Delft University of Technology Netherlands 60.4 18 Mcgill University Canada 60.1 19 Harvard University United States 59.6 20 University of Illinois United States 58.4 21 Tokyo Institute of Technology Japan 57 22 Kyoto University Japan 56.8 22 University of British Columbia Canada 56.8 24 Cornell University United States 56.4 24 University of Science & Technology Hong Kong 56.4 26 Nanyang Technological University Singapore 55.2 27 University of New South Wales Australia 54.7 28 The University of Melbourne Australia 54.4 29 Technion - Israel Institute of Technology Israel 54.1 30 University of Waterloo Canada 53.9 31 École Polytechnique France 52.6 32 University of Texas at Austin United States 52 33 Purdue University United States 50.9 34 Kaist - Korea Advanced Institute of Science & Technology Korea, South 50.5 35 University of California, San Diego United States 50.3 36 Australian National University Australia 49.9 36 Indian Institute of Technology Bombay (IIT Bombay) India 49.9 38 Peking University China 49.2 38 University of Michigan United States 49.2 40 Technische Universität München Germany 48.7 41 The University of Sydney Australia 48 42 Indian Institute of Technology Delhi (IIT Delhi) India 47.7 43 Seoul National University Korea, South 46 44 Ecole Polytechnique Fédérale de Lausanne Switzerland 45.2 45 University of Manchester United Kingdom 44.8 46 University of Alberta Canada 44.6 47 Monash University Australia 44.3 48 Shanghai Jiao Tong University China 43.8 49 Eindhoven University of Technology Netherlands 42.3 49 National Taiwan University Taiwan 42.3 49 Osaka University Japan 42.3 49 University of Science and Technology of China 42.3 53 Texas A&M University United States 41.8 54 Kth, Royal Institute of Technology Sweden 41.5 55 Chalmers University of Technology Sweden 41.3 56 Katholieke Universiteit Leuven Belgium 40.8 56 The University of Auckland New Zealand 40.8 58 Yale University United States 40.7 59 Virginia Polytechnic Institute (VIRGINIA TECH) United States 40.4 60 University of Edinburgh United Kingdom 40.2 61 University of Queensland Australia 40 62 University of California, Santa Barbara United States 39.8 63 Columbia University United States 39.5 63 Politecnico di Milano Italy 39.5 65 Technische Universität Berlin Germany 39.3 66 Rensselaer Polytechnic Institute United States 38.7 67 Johns Hopkins University United States 38.5 68 Universität Stuttgart Germany 38 69 University of Hong Kong 37.3 70 Indian Institute of Technology Kanpur (IIT Kanpur) India 37.1 70 Rheinisch-Westfälische Technische Hochschule Aachen Germany 37.1 72 Universität Karlsruhe Germany 37 73 University of WISCONSIN-Madison United States 36.9 74 Indian Institute of Technology Madras (IIT Madras) India 36 74 The Chinese University of Hong Kong 36 76 Vienna University of Technology Austria 35.9 77 Technical University of Denmark Denmark 35.8 78 University of Pennsylvania United States 35 79 Mcmaster University Canada 34.9 79 Pennsylvania State University United States 34.9 81 Northwestern University United States 34.6 81 University of Maryland United States 34.6 83 Indian Institute of Technology Kharagpur (IIT Kharagpur (IIT-KGP) India 34.5 83 University of Chicago United States 34.5 85 University of Washington United States 34.3 86 Chulalongkorn University Thailand Thailand 34 87 Université de Montréal Canada 33.9 87 University of Southern California United States 33.9 89 City University of Hong Kong 33.7 90 Bandung Institute of Technology Indonesia 33.5 90 University of Calgary Canada 33.5 92 Fudan University China 33.2 93 Brown University United States 33.1 94 Helsinki University of Technology Tkk Finland 33 94 Rmit University Australia 33 96 Ucl (University College London) United Kingdom 32.8 96 University of Southampton United Kingdom 32.8 98 Tohoku University Japan 32.7 98 University of Birmingham United Kingdom 32.7 100 École Normale Supérieure Paris France 32.4 Đại học Kỹ thuật số 1 trên thế giới là gì?
Viện Công nghệ Massachusetts (MIT)10 trường đại học hàng đầu trên thế giới về kỹ thuật. Quốc gia tốt nhất để nghiên cứu kỹ thuật là gì?5 quốc gia tốt nhất để nghiên cứu kỹ thuật.. HOA KỲ.Điều gì làm cho Hoa Kỳ trở thành một điểm đến thuận lợi để nghiên cứu kỹ thuật?.... Châu Úc.Úc là một địa điểm phổ biến khác cho nghiên cứu kỹ thuật..... Vương quốc Anh..... Singapore..... Germany.. 10 trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu là gì?Danh sách các trường cao đẳng kỹ thuật hàng đầu ở Ấn Độ dựa trên bảng xếp hạng 2022.. IIT Madras, Chennai.Chennai, Tamil Nadu |Aicte được công nhận..... IIT Delhi, New Delhi.New Delhi, Delhi NCR |Không tìm thấy sự chấp thuận..... Đặc sắc..... IIT Bombay, Mumbai..... IIT Kharagpur, Kharagpur..... IIT Kanpur, Kanpur..... IIT Roorkee, Roorkee..... Bit pilani, pilani .. |