Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

29/05/202103/06/2021 0 Comments

This entry is part 17 of 18 in the series Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx-580VN X

Phương thức Inequality cho phépchúng ta giải bất phương trình bậc 2, bậc 3 và bậc 4. Tất cả các dấu của bất phương trình điều được hỗ trợ

Về cách giải bất phương trình bậc nhất bằng Casio fx-580VN X mình vẫn đang nghiên cứu. Tuy đã giải được một lớp khá lớn nhưng vẫn chưa hoàn thiện, khi nào hoàn thiện mình sẽ giới thiệu với các bạn

1 Giải bất phương trình

Giải bất phương trình

Bước 1 Nhấn phím MENU

Bước 2 Nhấn phím A để chọn phương thức Inequality

Bước 3 Chọn bậc của bất phương trình

Vì cần giải bất phương trình bậc 2 nên mình sẽ nhấn phím 2

Bước 4 Chọn dấu của bất phương trình

Vì cần chọn dấu nên mình sẽ nhấn phím 1

Bước 5 Nhập hệ số thứ nhất => nhấn phím = => => nhập hệ số cuối cùng => nhấn phím =

Bước 6 Nhấn phím =

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

Giải bất phương trình

Bước 1 Nhấn phím OPTN

Bước 2 Nhấn phím 1 để chọn Polynomial

Bước 3 Chọn bậc của bất phương trình

Vì cần giải bất phương trình bậc 3 nên mình sẽ nhấn phím 3

Bước 4 Chọn dấu của bất phương trình

Vì cần chọn dấu nên mình sẽ nhấn phím 2

Bước 5 Nhập hệ số thứ nhất => nhấn phím = => => nhập hệ số cuối cùng => nhấn phím =

Bước 6 Nhấn phím =

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

Giải bất phương trình

Bước 1 Chọn bất phương trình bậc bốn và dấu

Bước 2 Nhập các hệ số tương ứng

Bước 3 Nhấn phím =

Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là

  • All Real Numbers bất phương trình đã cho có vô số nghiệm
  • No Solution bất phương trình đã cho vô nghiệm
<< Giải hệ phương trình, phương trình bằng máy tính Casio fx-580VN XKiểm tra tính Đúng/ Sai của đẳng thức, bất đẳng thức bằng máy tính Casio fx-580VN X >>

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

PHƯƠNG PHÁP 1: CALC THEO CHIỀU THUẬN
Bước 1: Chuyển bài toán bất phương trình về bài toán xét dấu bằng cách chuyển hết các số hạng về vế trái. Khi đó bất phương trình sẽ có dạng Vế trái $ \ge 0$ hoặc Vế trái $ \le 0$
Bước 2: Sử dụng chức năng CALC của máy tính Casio để xét dấu các khoảng nghiệm từ đó rút ra đáp số đúng nhất của bài toán . CALC THUẬN có nội dung: Nếu bất phương trình có nghiệm tập nghiệm là khoảng (a;b) (a;b) thì bất phương trình đúng với mọi giá trị thuộc khoảng (a;b)

*Chú ý: Nếu khoảng (a;b) và (c;d) cùng thỏa mãn mà $\left( {a,b} \right) \subset \left( {c,d} \right)$ thì (c;d) là đáp án chính xác

Ví dụ minh họa
VD1. Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > 0$ có tập nghiệm là? A. $\left( { – \propto ; – 2} \right)$ B. $\left( {4; + \propto } \right)$ C. $\left( { – 2;1} \right) \cup \left( {1;4} \right)$

D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị cận trênX=-2-0,1 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình


Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Đây là 1 giá trị dương vậy cận trên thỏa +) CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là 1 giá trị dương vậy cận dưới thỏa Tới đây ta kết luận đáp án A đúng Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B thì ta thấy B cũng đúng

A đúng B đúng vậy A$ \cup $ B là đúng nhất và D là đáp án chính xác

Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ (1)

Vì cơ số $\frac{1}{2}$ thuộc $\left( {0;1} \right)$ nên (1) $ \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 1 \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < {\log _3}3$ (2) Vì cơ số 3>1nên (2) $\Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 3 \Leftrightarrow 3 – \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \frac{{x – 4}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$

Xét điều kiện tồn tại $\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > {\log _3}1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 1 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$

Kết hợp đáp số $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$ và điều kiện $\left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$ ta được $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < – 2 \end{array} \right.$

Bình luận :

  •  Ngay ví dụ 1 đã cho chúng ta thấy sức mạnh của Casio đối với dạng bài bất phương trình. Nếu tự luận làm nhanh mất 2 phút thì làm Casio chỉ mất 30 giây • Trong tự luận nhiều bạn thường hay sai lầm ở chỗ là làm ra đáp số $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1\end{array} \right.$ là dừng lại mà quên mất việc phải kết hợp điều kiện $\left[ \begin{array}{l}x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$
  • Cách Casio thì các bạn chú ý Đáp án A đúng , đáp án B đúng thì đáp án hợp của chúng là đáp án D mới là đáp án chính xác của bài toán.

VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$ : A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$

D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017)

Lời giải

Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

 Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B và D +)CALC với giá trị cận trên X= -2 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

+)CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Số $ – {10^5}$ là số quá nhỏ để máy tính Casio làm việc được vậy ta chọn lại cận dứoi X= -10

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây cũng là một giá trị dương vậy đáp án nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ nhận Đi kiểm tra xem khoảng tương ứng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ ở đáp án D xem có đúng không, nếu sai thì chỉ có B là đúng +) CALC với giá trị cận dưới $X = {\log _2}5 – 2$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

+) CALC với cận trên X=10

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây cũng là 2 giá trị dương vậy nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ nhận

Vì nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ chứa nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ vậy đáp án D là đáp án đúng nhất

Cách tham khảo: Tự luận Logarit hóa 2 vế theo cơ số 2 ta được ${\log _2}\left( {{2^{{x^2} – 4}}} \right) \ge {\log _2}\left( {{5^{x – 2}}} \right) \Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge \left( {x – 2} \right){\log _2}5$ $ \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2 – {{\log }_2}5} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 2\\ x \le {\log _2}5 – 2 \end{array} \right.$ Vậy ta chọn đáp án D. Bình luận : • Bài toán này lại thể hiện nhược điểm của Casio là bấm máy sẽ mất tầm 1.5 phút so với 30 giây của tự luận. Các e tham khảo và rút cho mình kinh nghiệm khi nào thì làm tự luận khi nào thì làm theo cách Casio

• Các tự luận tác giả dùng phương pháp Logarit hóa 2 vế vì trong bài toán xuất hiện đặc điểm “ có 2 cơ số khác nhau và số mũ có nhân tử chung” các bạn lưu ý điều này.

VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$ : A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. S= (0;2) C. S=R

D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017)

Lời giải

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị cận trên X= 10 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là 1 giá trị âm vậy đáp án A loại dẫn đến C sai  Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị cận trên X=2- 0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

+) CALC với giá trị cận dứoi X= 0+ 0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Cả 2 giá trị này đều dương vậy đáp án B đúng Vì D chứa B nên để xem đáp án nào đúng nhất thì ta chọn 1 giá trị thuộc D mà không B +) CALC với giá trị X= -2

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình


Giá trị này cũng nhận vậy D là đáp án chính xác

Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình $ \Leftrightarrow $ ${2.2^x} + {3.3^x} + 1 > {6^x} \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{2}{6}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{3}{6}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ $ \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ (1) Đặt $f\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}$ khi đó (1) $ \Leftrightarrow f\left( x \right) > f\left( 2 \right)$ (2) Ta có $f’\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{3}} \right) + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{2}} \right) + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{6}} \right) < 0$ với mọi x $ \Rightarrow $ Hàm số f(x) nghịch biến trên R

Khi đó (2) $ \Leftrightarrow x < 2$ Bình luận :

  • Tiếp tục nhắc nhở các bạn tính chất quan trọng của bất phương trình : B là đáp án đúng nhưng D mới là đáp án chính xác (đúng nhất)
  •  Phần tự luận tác giả dùng phương pháp hàm số với dấu hiệu “Một bất phương trình có 3 số hạng với 3 cơ số khác nhau”
  • Nội dng của phương pháp hàm số như sau : Cho một bất phương trình dạng $f\left( u \right) > f\left( v \right)$ trên miền $\left[ {a;b} \right]$ nếu hàm đại diện f(t) đồng biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì u= v còn hàm đại diện luôn nghịch biến trên $\left[ {a;b} \right]$ thì u< v 2)

Phương pháp 2: CALC theo chiều nghịch

Bước 1: Chuyển bài toán bất phương trình về bài toán xét dấu bằng cách chuyển hết các số hạng về vế trái. Khi đó bất phương trình sẽ có dạng Vế trái $ \ge 0$ hoặc Vế trái $ \le 0$

Bước 2: Sử dụng chức năng CALC của máy tính Casio để xét dấu các khoảng nghiệm từ đó rút ra đáp số đúng nhất của bài toán . CALC NGHỊCH có nội dung : Nếu bất phương trình có nghiệm tập nghiệm là khoảng (a;b) thì bất phương trình sai với mọi giá trị không thuộc khoảng (a;b)

Ví dụ minh họa VD1. Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > 0$ có tập nghiệm là: A. $\left( { – \propto ; – 2} \right)$ B. $\left( {4; + \propto } \right)$ C. $\left( { – 2;1} \right) \cup \left( {1;4} \right)$

D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017 )

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị ngoài cận trên X= -2+ 0.1 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Vậy lân cận phải của -2 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A đúng và đáp án C sai Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận trên X=4-0.1 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là giá trị âm. Vậy lân cận tráii của 4 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án B đúng và đáp án C sai

Đáp án A đúng B đúng vậy ta chọn hợp của 2 đáp án là đáp án D chính xác.

VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$. A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$

D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017)

Lời giải:

Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +)CALC với giá trị ngoài cận trên -2 là X= -2+ 0.1 ta được

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là 1 giá trị dương (thỏa đề bài) mà đáp án B không chứa X= -2+ 0.1 $ \Rightarrow $ Đáp án B sai

Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác

VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$: A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. $S = \left( {0;2} \right)$ C. S=R

D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017)

Lời giải:

Nhập vế trái vào máy tính Casio

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án A +) CALC với giá trị ngoài cận dưới 2 ta chọn X= 2-0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) vậy đáp án A sai dẫn đến đáp án C sai Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận dưới 0 ta chọn X= 0-0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) $ \Rightarrow $ Đáp án B sai

Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Bất phương trình $\ln \left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right) + 1} \right] > 0$ có tập nghiệm là : A. $\left( {1;2} \right) \cup \left( {3; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;2} \right) \cap \left( {3; + \propto } \right)$ C. $\left( { – \propto ;1} \right) \cap \left( {2;3} \right)$

D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$ (Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017)

Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$ D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$

(THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017)

Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là: A. x > 1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$ D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$

(Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$: A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$

(Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017)

Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên : A.1 B. Vô số C. 0 D. 2

(THPT HN Amsterdam 2017)

Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập A. $\left( { – 5; – 2} \right)$ B. $\left( { – 4;0} \right)$ C. $\left( {1;4} \right)$ D. $\left( { – 3;1} \right)$ (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017) LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Bất phương trình $\ln \left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right) + 1} \right] > 0$ có tập nghiệm là : A. $\left( {1;2} \right) \cup \left( {3; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;2} \right) \cap \left( {3; + \propto } \right)$ C. $\left( { – \propto ;1} \right) \cap \left( {2;3} \right)$ D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$

(Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017)

Lời giải:

Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với cận dưới X= 1+ 0.1 và cận trên X= 2- 0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình
Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {1;2} \right)$ nhận Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {3: + \propto } \right)$ với cận dưới X= 3+0.1 và cận trên $X = {10^9}$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {3; + \propto } \right)$ nhận Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X= 3 – 0.1 và ngoài cận trên X= 2+ 0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Hai cận ngoài khoảng (1;2) đều vi phạm $ \Rightarrow $ Khoảng (1;2) thỏa Kiểm tra khoảng $\left( {3: + \propto } \right)$ với ngoài cận dưới X= 3-0.1và trong cận dưới (vì không có cận trên)

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Ngoài cận dưới vi phạm, trong cận dưới thỏa $ \Rightarrow $ Khoảng $\left( {3; + \propto } \right)$ nhận

Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác

Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$

D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$ (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017)

Lời giải:

Điều kiện : ${\log _{0.5}}\left( {x – 1} \right) – 1 \ge 0$ ( trong căn $ \ge 0$) Kiểm tra khoảng nghiệm $\left[ {1; + \propto } \right)$ với cận dưới X=1 và cận trên ${10^9}$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A sai Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với cận dưới $X = 1 + 0.1$ và cận trên X=3

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1; + \propto } \right)$ với cận trên $X = {10^9}$ $ \Rightarrow $ Cận trên bị vi phạm $ \Rightarrow $ C sai $ \Rightarrow $ D sai

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Tóm lại A là đáp số chính xác Casio cách 2 Đáp án A sai luôn vì cận x=1 không thỏa mãn điều kiện hàm logarit Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với ngoài cận dưới $X = 1 – 0.1$ và ngoài cận trên $X = \frac{3}{2} + 0.1$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Ngoài hai cận đều vi phạm $ \Rightarrow $ $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận

Hơn nữa $X = \frac{3}{2} + 0.1$ vi phạm $ \Rightarrow $ C và D loại luôn

Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là? A. x >1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$

D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017)

Lời giải:

Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) – 1 > 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm x> 1 với cận dưới X= 1+0.1 và cận trên $X = {10^9}$

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ A sai $ \Rightarrow $ C và D chứa cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên cũng sai Tóm lại đáp số chính xác là B Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X=1 – 0.1 và cận dưới X=1 + 0.1

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình


Cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên A , C , D đều sai

Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$. A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$

(Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017)

Lời giải:

Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} – {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}} \le 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với cận dưới X= -10 và cận trên X= -2

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \le – 2$ nhận $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác chỉ có thể là A hoặc D Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với cận dưới X=4 và cận trên X= 10 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \ge 4$ nhận Tóm lại đáp số chính xác là D Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với ngoài cận trên X= -2+ 0.1 và cận trên X= -2

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Ngoài cận trên X= -2+ 0.1 vi phạm nên A nhận đồng thời C sai Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với ngoài cận dưới X= 4 -0.1 và cận dưới X=4

Cách bấm máy tính tìm điều kiện xác định của bất phương trình

Ngoài cận dưới X= 4 -0.1 vi phạm nên B nhận đồng thời C sai

Tóm lại A , B đều nhận nên hợp của chúng là D là đáp số chính xác.

Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên. A. 1 B. Vô số C. 0 D. 2 (THPT HN Amsterdam 2017)

(Xem đáp án ở Bài 5 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn)

Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập? A. (-5, -2) B. (-4; 0) C. (1;4) D. (-3; 1) (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017)

(Xem đáp án ở Bài 6 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn)