29/05/202103/06/2021 0 Comments This entry is part 17 of 18 in the series Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx-580VN X Phương thức Inequality cho phépchúng ta giải bất phương trình bậc 2, bậc 3 và bậc 4. Tất cả các dấu của bất phương trình điều được hỗ trợ Về cách giải bất phương trình bậc nhất bằng Casio fx-580VN X mình vẫn đang nghiên cứu. Tuy đã giải được một lớp khá lớn nhưng vẫn chưa hoàn thiện, khi nào hoàn thiện mình sẽ giới thiệu với các bạn 1 Giải bất phương trìnhGiải bất phương trình Bước 1 Nhấn phím MENU Bước 2 Nhấn phím A để chọn phương thức Inequality Bước 3 Chọn bậc của bất phương trình Vì cần giải bất phương trình bậc 2 nên mình sẽ nhấn phím 2 Bước 4 Chọn dấu của bất phương trình Vì cần chọn dấu nên mình sẽ nhấn phím 1 Bước 5 Nhập hệ số thứ nhất => nhấn phím = => => nhập hệ số cuối cùng => nhấn phím = Bước 6 Nhấn phím = Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là Giải bất phương trình Bước 1 Nhấn phím OPTN Bước 2 Nhấn phím 1 để chọn Polynomial Bước 3 Chọn bậc của bất phương trình Vì cần giải bất phương trình bậc 3 nên mình sẽ nhấn phím 3 Bước 4 Chọn dấu của bất phương trình Vì cần chọn dấu nên mình sẽ nhấn phím 2 Bước 5 Nhập hệ số thứ nhất => nhấn phím = => => nhập hệ số cuối cùng => nhấn phím = Bước 6 Nhấn phím = Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là Giải bất phương trình Bước 1 Chọn bất phương trình bậc bốn và dấu Bước 2 Nhập các hệ số tương ứng Bước 3 Nhấn phím = Vậy tập nghiệm của bất phương trình đã cho là
PHƯƠNG PHÁP 1: CALC THEO CHIỀU THUẬN *Chú ý: Nếu khoảng (a;b) và (c;d) cùng thỏa mãn mà $\left( {a,b} \right) \subset \left( {c,d} \right)$ thì (c;d) là đáp án chính xác Ví dụ minh họa D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017) Lời giải: Nhập vế trái vào máy tính Casio
Đây là 1 giá trị dương vậy cận trên thỏa +) CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$ Đây là 1 giá trị dương vậy cận dưới thỏa Tới đây ta kết luận đáp án A đúng Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B thì ta thấy B cũng đúng A đúng B đúng vậy A$ \cup $ B là đúng nhất và D là đáp án chính xác Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > {\log _{\frac{1}{2}}}1$ (1) Vì cơ số $\frac{1}{2}$ thuộc $\left( {0;1} \right)$ nên (1) $ \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 1 \Leftrightarrow {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < {\log _3}3$ (2) Vì cơ số 3>1nên (2) $\Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} < 3 \Leftrightarrow 3 – \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \frac{{x – 4}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$ Xét điều kiện tồn tại $\left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 0\\ {\log _3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > {\log _3}1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{{2x + 1}}{{x – 1}} > 1 \Leftrightarrow \frac{{x + 2}}{{x – 1}} > 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$ Kết hợp đáp số $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < 1 \end{array} \right.$ và điều kiện $\left[ \begin{array}{l} x > 1\\ x < – 2 \end{array} \right.$ ta được $\left[ \begin{array}{l} x > 4\\ x < – 2 \end{array} \right.$ Bình luận :
VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$ : A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$ D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017) Lời giải Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B và D +)CALC với giá trị cận trên X= -2 ta được +)CALC với giá trị cận dưới $X = – {10^5}$ Số $ – {10^5}$ là số quá nhỏ để máy tính Casio làm việc được vậy ta chọn lại cận dứoi X= -10 Đây cũng là một giá trị dương vậy đáp án nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ nhận Đi kiểm tra xem khoảng tương ứng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ ở đáp án D xem có đúng không, nếu sai thì chỉ có B là đúng +) CALC với giá trị cận dưới $X = {\log _2}5 – 2$ +) CALC với cận trên X=10 Đây cũng là 2 giá trị dương vậy nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ nhận Vì nửa khoảng $\left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right]$ chứa nửa khoảng $\left( { – \propto ; – 2} \right]$ vậy đáp án D là đáp án đúng nhất Cách tham khảo: Tự luận Logarit hóa 2 vế theo cơ số 2 ta được ${\log _2}\left( {{2^{{x^2} – 4}}} \right) \ge {\log _2}\left( {{5^{x – 2}}} \right) \Leftrightarrow {x^2} – 4 \ge \left( {x – 2} \right){\log _2}5$ $ \Leftrightarrow \left( {x – 2} \right)\left( {x + 2 – {{\log }_2}5} \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x \ge 2\\ x \le {\log _2}5 – 2 \end{array} \right.$ Vậy ta chọn đáp án D. Bình luận : • Bài toán này lại thể hiện nhược điểm của Casio là bấm máy sẽ mất tầm 1.5 phút so với 30 giây của tự luận. Các e tham khảo và rút cho mình kinh nghiệm khi nào thì làm tự luận khi nào thì làm theo cách Casio • Các tự luận tác giả dùng phương pháp Logarit hóa 2 vế vì trong bài toán xuất hiện đặc điểm “ có 2 cơ số khác nhau và số mũ có nhân tử chung” các bạn lưu ý điều này. VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$ : A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. S= (0;2) C. S=R D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017) Lời giải Nhập vế trái vào máy tính Casio Đây là 1 giá trị âm vậy đáp án A loại dẫn đến C sai Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị cận trên X=2- 0.1 +) CALC với giá trị cận dứoi X= 0+ 0.1 Cả 2 giá trị này đều dương vậy đáp án B đúng Vì D chứa B nên để xem đáp án nào đúng nhất thì ta chọn 1 giá trị thuộc D mà không B +) CALC với giá trị X= -2
Giá trị này cũng nhận vậy D là đáp án chính xác Cách tham khảo: Tự luận Bất phương trình $ \Leftrightarrow $ ${2.2^x} + {3.3^x} + 1 > {6^x} \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{2}{6}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{3}{6}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ $ \Leftrightarrow 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x} > 1$ (1) Đặt $f\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x} + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x} + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}$ khi đó (1) $ \Leftrightarrow f\left( x \right) > f\left( 2 \right)$ (2) Ta có $f’\left( x \right) = 2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{3}} \right) + 3.{\left( {\frac{1}{2}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{2}} \right) + {\left( {\frac{1}{6}} \right)^x}\ln \left( {\frac{1}{6}} \right) < 0$ với mọi x $ \Rightarrow $ Hàm số f(x) nghịch biến trên R Khi đó (2) $ \Leftrightarrow x < 2$ Bình luận :
Phương pháp 2: CALC theo chiều nghịch Bước 1: Chuyển bài toán bất phương trình về bài toán xét dấu bằng cách chuyển hết các số hạng về vế trái. Khi đó bất phương trình sẽ có dạng Vế trái $ \ge 0$ hoặc Vế trái $ \le 0$ Bước 2: Sử dụng chức năng CALC của máy tính Casio để xét dấu các khoảng nghiệm từ đó rút ra đáp số đúng nhất của bài toán . CALC NGHỊCH có nội dung : Nếu bất phương trình có nghiệm tập nghiệm là khoảng (a;b) thì bất phương trình sai với mọi giá trị không thuộc khoảng (a;b) Ví dụ minh họa VD1. Bất phương trình ${\log _{\frac{1}{2}}}\left( {{{\log }_3}\frac{{2x + 1}}{{x – 1}}} \right) > 0$ có tập nghiệm là: A. $\left( { – \propto ; – 2} \right)$ B. $\left( {4; + \propto } \right)$ C. $\left( { – 2;1} \right) \cup \left( {1;4} \right)$ D. $\left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {4; + \propto } \right)$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017 ) Lời giải: Nhập vế trái vào máy tính Casio Vậy lân cận phải của -2 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A đúng và đáp án C sai Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận trên X=4-0.1 ta được Đây là giá trị âm. Vậy lân cận tráii của 4 là vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án B đúng và đáp án C sai Đáp án A đúng B đúng vậy ta chọn hợp của 2 đáp án là đáp án D chính xác. VD2. Giải bất phương trình ${2^{{x^2} – 4}} \ge {5^{x – 2}}$. A. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right) \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ B. $x \in \left( { – \propto ; – 2} \right] \cup \left( {{{\log }_2}5; + \propto } \right)$ C. $x \in \left( { – \propto ;{{\log }_2}5 – 2} \right) \cup \left( {2; + \propto } \right)$ D. $x \in \left( { – \propto ;lo{g_2}5 – 2} \right] \cup \left[ {2; + \propto } \right)$ (Chuyên Thái Bình 2017) Lời giải: Chuyển bất phương trình về bài toán xét dấu ${2^{{x^2} – 4}} – {5^{x – 2}} \ge 0$ Vì bất phương trình có dấu = nên chúng ta chỉ chọn đáp án chứa dấu = do đó A và C loại Nhập vế trái vào máy tính Casio Kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +)CALC với giá trị ngoài cận trên -2 là X= -2+ 0.1 ta được Đây là 1 giá trị dương (thỏa đề bài) mà đáp án B không chứa X= -2+ 0.1 $ \Rightarrow $ Đáp án B sai Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác VD3. Tìm tập nghiệm S của bất phương trình ${2.2^x} + {3.3^x} – {6^x} + 1 > 0$: A. $S = \left( {2; + \propto } \right)$ B. $S = \left( {0;2} \right)$ C. S=R D. $\left( { – \propto ;2} \right)$ (Thi HSG tỉnh Ninh Bình 2017) Lời giải: Nhập vế trái vào máy tính Casio Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) vậy đáp án A sai dẫn đến đáp án C sai Tương tự như vậy ta kiểm tra tính Đúng Sai của đáp án B +) CALC với giá trị ngoài cận dưới 0 ta chọn X= 0-0.1 Đây là 1 giá trị dương (thỏa bất phương trình) $ \Rightarrow $ Đáp án B sai Đáp án A, C, B đều sai vậy không cần thử thêm cũng biết đáp án D chính xác BÀI TẬP TỰ LUYỆN D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$ (Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017) Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$ D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$ (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017) Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là: A. x > 1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$ D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017) Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$: A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$ (Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017) Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên : A.1 B. Vô số C. 0 D. 2 (THPT HN Amsterdam 2017) Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập A. $\left( { – 5; – 2} \right)$ B. $\left( { – 4;0} \right)$ C. $\left( {1;4} \right)$ D. $\left( { – 3;1} \right)$ (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017) LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1. Bất phương trình $\ln \left[ {\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)\left( {x – 3} \right) + 1} \right] > 0$ có tập nghiệm là : A. $\left( {1;2} \right) \cup \left( {3; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;2} \right) \cap \left( {3; + \propto } \right)$ C. $\left( { – \propto ;1} \right) \cap \left( {2;3} \right)$ D. $\left( { – \propto ;1} \right) \cup \left( {2;3} \right)$ (Thi thử chuyên Sư phạm Hà Nội lần 1 năm 2017) Lời giải: Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với cận dưới X= 1+ 0.1 và cận trên X= 2- 0.1 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {3; + \propto } \right)$ nhận Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X= 3 – 0.1 và ngoài cận trên X= 2+ 0.1 Hai cận ngoài khoảng (1;2) đều vi phạm $ \Rightarrow $ Khoảng (1;2) thỏa Kiểm tra khoảng $\left( {3: + \propto } \right)$ với ngoài cận dưới X= 3-0.1và trong cận dưới (vì không có cận trên) Ngoài cận dưới vi phạm, trong cận dưới thỏa $ \Rightarrow $ Khoảng $\left( {3; + \propto } \right)$ nhận Tóm lại hợp của hai khoảng trên là đúng $ \Rightarrow $ A là đáp số chính xác Bài 2. Tập xác định của hàm số $y = \sqrt {{{\log }_{\frac{1}{2}}}\left( {x – 1} \right) – 1} $ là : A. $\left[ {1; + \propto } \right)$ B. $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ C. $\left( {1; + \propto } \right)$ D. $\left[ {\frac{3}{2}; + \propto } \right)$ (THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội 2017) Lời giải: Điều kiện : ${\log _{0.5}}\left( {x – 1} \right) – 1 \ge 0$ ( trong căn $ \ge 0$) Kiểm tra khoảng nghiệm $\left[ {1; + \propto } \right)$ với cận dưới X=1 và cận trên ${10^9}$ Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ Đáp án A sai Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với cận dưới $X = 1 + 0.1$ và cận trên X=3 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow \left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1; + \propto } \right)$ với cận trên $X = {10^9}$ $ \Rightarrow $ Cận trên bị vi phạm $ \Rightarrow $ C sai $ \Rightarrow $ D sai Tóm lại A là đáp số chính xác Casio cách 2 Đáp án A sai luôn vì cận x=1 không thỏa mãn điều kiện hàm logarit Kiểm tra khoảng nghiệm $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ với ngoài cận dưới $X = 1 – 0.1$ và ngoài cận trên $X = \frac{3}{2} + 0.1$ Ngoài hai cận đều vi phạm $ \Rightarrow $ $\left( {1;\frac{3}{2}} \right]$ nhận Hơn nữa $X = \frac{3}{2} + 0.1$ vi phạm $ \Rightarrow $ C và D loại luôn Bài 3. Nghiệm của bất phương trình ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) > 1$ là? A. x >1 B. $x > \sqrt 5 $ C. $x > 1;x \ne 2$ D. $1 < x < \sqrt 5 ,x \ne 2$ (Chuyên Khoa học tự nhiên 2017) Lời giải: Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\log _{x – 1}}\left( {{x^2} + x – 6} \right) – 1 > 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm x> 1 với cận dưới X= 1+0.1 và cận trên $X = {10^9}$ Cận dưới vi phạm $ \Rightarrow $ A sai $ \Rightarrow $ C và D chứa cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên cũng sai Tóm lại đáp số chính xác là B Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm (1;2) với ngoài cận dưới X=1 – 0.1 và cận dưới X=1 + 0.1
Cận dưới X=1 + 0.1 vi phạm nên A , C , D đều sai Bài 4. Giải bất phương trình ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} \le {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}}$. A. $x \le – 2$ B. $x \ge 4$ C. $ – 2 \le x \le 4$ D. $x \le – 2$ hoặc $x \ge 4$ (Chuyên Nguyễn Thị Minh Khai 2017) Lời giải: Casio cách 1 Chuyển bất phương trình về dạng xét dấu ${\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{{x^2} – x – 9}} – {\left( {\tan \frac{\pi }{7}} \right)^{x – 1}} \le 0$ Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với cận dưới X= -10 và cận trên X= -2 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \le – 2$ nhận $ \Rightarrow $ Đáp số chính xác chỉ có thể là A hoặc D Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với cận dưới X=4 và cận trên X= 10 Hai cận đều nhận $ \Rightarrow $ $x \ge 4$ nhận Tóm lại đáp số chính xác là D Casio cách 2 Kiểm tra khoảng nghiệm $x \le – 2$ với ngoài cận trên X= -2+ 0.1 và cận trên X= -2 Ngoài cận trên X= -2+ 0.1 vi phạm nên A nhận đồng thời C sai Kiểm tra khoảng nghiệm $x \ge 4$ với ngoài cận dưới X= 4 -0.1 và cận dưới X=4 Ngoài cận dưới X= 4 -0.1 vi phạm nên B nhận đồng thời C sai Tóm lại A , B đều nhận nên hợp của chúng là D là đáp số chính xác. Bài 5. Bất phương trình ${2^{{x^2}}}{.3^x} < 1$ có bao nhiêu nghiệm nguyên. A. 1 B. Vô số C. 0 D. 2 (THPT HN Amsterdam 2017) (Xem đáp án ở Bài 5 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn) Bài 6. Tập nghiệm của bất phương trình ${32.4^x} – {18.2^x} + 1 < 0$ là tập con của tập? A. (-5, -2) B. (-4; 0) C. (1;4) D. (-3; 1) (Thi thử Báo Toán học tuổi trẻ lần 4 năm 2017) (Xem đáp án ở Bài 6 – phần 2 vì phương pháp sau tỏ ra hiệu quả hơn hẳn) |