I. CẤU TRÚC BECAUSE VÀ BECAUSE OF
- Cấu trúc BECAUSE
Because là một giới từ đứng trước mệnh đề chỉ nguyên nhân. Cấu trúc BECAUSE trong tiếng Anh được dùng như sau:
BECAUSE + S + V + OVí dụ:
- I love it because it’s very beautiful
- She could only eat salad because she is a vegetarian
- Cấu trúc BECAUSE OF
BECAUSE OF là một giới từ kép. Thay vì đi với một mệnh đề như Because thì Because of sẽ đứng trước một danh từ hoặc cụm danh từ, V-ing, đại từ. Because of cũng có tác dụng chỉ nguyên nhân tương tự như Because.
BECAUSE OF + PRO (NOUN)/NOUN PHRASEVí dụ:
- We lost because of you
- I pass the exam because of her help
II. CÁCH CHUYỂN ĐỔI TỪ BECAUSE SANG CẤU TRÚC BECAUSE OF
Quy tắc chung khi chuyển đổi từ Because sang Because of là biến đổi mệnh đề sau Because thành một danh từ, cụm danh từ, đại từ hoặc V-ing. Một số quy tắc để chuyển đổi từ Because sang Because of như sau:
- Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau
Nếu thấy 2 chủ ngữ của 2 vế trong câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ vế Because, động từ sau đó thêm đuôi -ING.
Ví dụ:
Because Lan is short, she can’t reach the book on the self
➨ Because of being short, Lan can’t reach the book on the self
- Nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…”
Sau khi giản lược theo quy tắc 1, nếu chỉ còn lại danh từ/cụm danh từ ở vế “Because of…” thì giữ lại danh từ/cụm danh từ đó.
Ví dụ:
Because there was a storm, students have to stay at home
➨ Because of a storm, students have to stay at home
Trong trường hợp này, chúng ta sẽ không sử dụng “Because of being a storm” mà dùng “Because of a storm”.
- Nếu có danh từ và tính từ ở vế Because
Khi vế Because có nhắc đến cả tính từ và danh từ, ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để tạo thành cụm danh từ.
Ví dụ:
Because the wind is strong, we can’t jogging
➨ Because of the strong wind, we can’t jogging
- Nếu vế Because không có danh từ
Nếu vế Because không có danh từ, ta sẽ đổi tính từ/trạng từ thành danh từ và có thể sử dụng tính từ sở hữu.
Ví dụ:
Because it is windy, we can’t jogging
➨ Because of the wind, we can’t jogging
Because he acted badly, she doesn’t like him
➨ Because of his bad action, she doesn’t like him
III. BÀI TẬP BECAUSE VÀ BECAUSE OF
- Bài tập viết lại câu với cấu trúc BECAUSE OF
Because it is rain, we stopped the match
Because Tom was ill, he is absent today
Because she is kind, everyone loves her
Because I was too tired, I will have a long trip
Because he passed the exam, his parent very proud of him
The house is dirty so I can’t feel comfortable
She is a beautiful girl so her husband very loves her
It’s hot so we will travel to the beach this weekend
This problem is difficult so I can’t understand
I got mark 10 in Math exam so I am very happy today
- Đáp án
Because of the rain, we stopped the match
Because off his illness, Tom is absent today
Because of her kindness, everyone loves her
Because of my tiredness, I will have a long trip
Because his exam passing, his parent very proud of him
Because of the house’s dirt, I can’t feel comfortable
Because of her beautiful, her husband very loves her
Because of hot, we will travel to the beach this weekend
Because the problem’s difficult, I can’t understand
Because of the Math exam 10 mark, I am very happy today
Cấu trúc because of thường xuất hiện trong các đề kiểm tra. Nhưng bạn đã thực sự hiểu và dùng nó một cách trôi chảy chưa? Hãy cùng WElearn tìm hiểu kỹ hơn vềcông thức, cách dùng, cách vận dụng làm các bài tập viết lại câu và các cấu trúc liên quan đến because of nhé!
>>>> Xem thêm: Gia sư môn Tiếng Anh
1. Because và because of là gì?
Because và because of đều là giới từ và có nghĩa là “bởi vì” dùng để chỉ Nguyên nhân của sự việc, hành động. Tuy nhiên:
- Because trước mệnh đề chỉ nguyên nhân.
- Because of là 1 giới từ kép đi kèm với các danh từ, Ving và các đại từ.
Because – Because of
2. Cách dùng cấu trúc câu because và because of
2.1. Cách dùng because
Because được dùng để nối 2 câu lại với nhau để diễn tả nguyên nhân của một sự kiện nào đó hoặc ai đó đã làm gì.
Because có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu, kèm theo sau phải là một mệnh đề
Ví dụ:
- She never does homework because she is very lazy. (Cô ấy không bao giờ làm bài tập về nhà bởi vì cô ấy rất lười
- Because Lan got up late, she missed bus
2.2. Cách dùng because of
Because of là một giới từ dùng để diễn tả nguyên nhân của một điều gì đó.
Theo sau because of phải là danh từ, Ving hoặc đại từ. Nó khác so với because.
Tương tự như because, because of có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu.
Ví dụ
- I don’t go out because of the rain. (Tôi không đi ra ngoài vì trời mưa to
- Because of seeing black clouds, Daniel predicted that it would rain.
3. Công thức because và because of
Sau khi biết cách dùng của 2 công thức này rồi, chúng ta hãy cùng tìm hiểu về công thức của chúng xem có điều gì đặc biệt nhé!
3.1. Công thức because
BECAUSE + S + V + O
Trong đó
- S là chủ từ
- V là động từ (chia theo ngôi của chủ từ)
- O là tân ngữ
Như đã nói ở trên, theo sau because of là một mệnh đề (clause) và S + V + O là một mệnh đề.
Ví dụ: I hate Math because it’s very hard. (Tôi ghét môn toán bởi vì nó rất khó)
3.2. Công thức because of
BECAUSE OF+N/Noun Phrase /V-ing
Trong đó
- N là danh từ
- Noun Phrase là cụm danh từ
- V-ing là động từ thêm “ing”
Ví dụ: I get high score because of my friend’s help
4. Viết lại câu với công thức because và because of
Bài tập viết lại câu là một trong những dạng quen thuộc trong đề thi tiếng Anh. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu về các trường hợp khi đổi because sang because of nhé!
Viết lại câu với cấu trúc Because of
4.1. Trường hợp 1: Cùng chủ từ
Khi viết lại câu từ câu because sang because of, nếu 2 vế ở câu because cùng chủ ngữ → bỏ chủ ngữ ở vế because, thêm “ing” vào động từ.
Ví dụ:
Because Lan is tired, she doesn’t cook dinner
→ Because of being tired, Lan doesn’t cook dinner
4.2. Trường hợp 2: Trong mệnh đề sau theo because có tân ngữ là danh từ
Trong trường hợp này, ta lược bỏ chủ ngữ và chỉ giữ lại danh từ
Ví dụ
Because there was a wind, we are glad.
→ Because of the wind, we are glad.
4.3. Trường hợp 3: Tân ngữ có tính từ đứng trước danh từ
Lúc này, ta đưa tính từ lên trước danh từ và lược bỏ những phần không cần thiết.
Ví dụ
Because the book is exciting, she likes reading it.
→ Because of the exciting book, she likes reading it.
4.4. Trường hợp 4: Mệnh đề chứa because chỉ có tính từ
Đối với những câu này, chúng ta cần phải đổi tính từ thành danh từ.
Ví dụ
Because Nam acted well, his mother was pleased.
=> Because of his good actions, his mother was pleased.
4.5. Trường hợp 5: Trong câu có chứa “there”, “here”
Trong trường hợp này, ta bỏ “there”, “here” và động từ “tobe” và giữ lại phần danh từ của vế chứa because.
Ví dụ:
Because there’s heavy rain, we can’t go to school.
→ Because of heavy rain, we can’t go to school.
4.6. Trường hợp 6: Có từ sở hữu lẫn nhau
Nếu câu có xuất hiện từ sở hữu lẫn nhau thì khi đổi qua câu because of ta dùng danh từ dạng sở hữu.
Ví dụ
Because Nam was hard, he passed the exam.
→ Because of his hard work, he passed the exam.
4.7. Trường hợp 7: Dùng “the fact that”
Đây là cách nhanh nhất để xử lý các câu viết lại của because và because of.
Khi dùng “the fact that” đạt vào trước mệnh đề, mệnh đề đó “tự động” biến thành một “danh từ” mà không cần thay đổi các thành phần bên trong.
Ví dụ:
Because he is intelligent, he finished homework.
→ Because the fact that he is intelligent, he finished homework.
5. Bài tập với công thức because và because of
Bài 1: Viết lại các câu sau
- Anna got high score because she worked hard
- Nobita was scolded because his teacher called to complain about his bad results.
- Because she was absent from the meeting, she didn’t have any information about this project.
- Because of his kindness, she love him
- My friend didn’t join the party because of his sickness
Bài 2: Điền because hoặc because of
- ….. I don’t have enough money, I didn’t buy new smartphone
- ….. her failing the exam, her teacher was disappointed
- ….. sleeping too much, he gets fat easily.
- My brother is late for school …….he was dreaming a beautiful dream
- Joseph took three weeks to recover completely ….. his wounds were serious.
Đáp án
Bài 1:
- Because of working hard, Anna worked hard
- Because of being called by his teacher to complain his bad results, Nobita was scolded.
- Because of her absence, she didn’t have any information about this project.
- Because he is kind, she loves him.
- Because my friend was sick, he didn’t join the party
Bài 2:
- Because
- Because of
- Because of
- Because
- Because
Như vậy, với những kiến thức mà gia sư WElearn cung cấp, mong các bạn có thể hiểu hơn về Cấu Trúc Because và Because of, Cách Dùng Và Chuyển Đổi. Chúc các bạn thành công nhé!
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Tổng Hợp Những Cách Giúp Học Giỏi Môn Tiếng Anh Hay Nhất
- Tổng Hợp Những Công Thức Tiếng Anh Lớp 11 Đầy Đủ Nhất
- Bài Tập Thì Quá Khứ Đơn Với Tobe Đầy Đủ Nhất