Cách làm đọc hiểu văn bản thi tuyển sinh 10 năm 2024

Đọc hiểu là một trong hai phần thi bắt buộc nằm trong cấu trúc chung của đề thi môn Ngữ Văn. Dưới đây là những kiến thức trọng tâm và lưu ý khi làm dạng bài đọc hiểu, giúp các em có thể lấy trọn vẹn 3 điểm.

Các bước khi làm phần đọc – hiểu

Bước 1: Đọc thật kỹ đề bài, đọc đến thuộc lòng rồi hãy làm từng câu, dễ trước khó sau.

Đề văn theo hướng đổi mới có 2 phần: đọc hiểu và làm văn. Phần đọc hiểu thường xoay quanh nhiều vấn đề, thí sinh cần nắm vững những kiến thức cơ bản sau:

– Nhận biết 6 phong cách ngôn ngữ văn bản. Dựa ngay vào các xuất xứ ghi dưới phần trích của đề bài để nhận dạng được các phong cách như: Báo chí, Văn chương nghệ thuật, Khoa học, Chính luận, Khẩu ngữ hay Hành chính công vụ.

– Xác định 5 phương thức biểu đạt của văn bản dựa vào các từ ngữ hay cách trình bày. Đoạn trích thấy có sự việc diễn biến (Tự sự), nhiều từ biểu lộ xúc động (Biểu cảm), nhiều từ khen chê, bộc lộ thái độ (Nghị luận), nhiều từ thuyết trình, giới thiệu về đối tượng (Thuyết minh) và có nhiều từ láy, từ gợi tả sự vật, sự việc (Miêu tả).

– Nhận biết các phép tu từ từ vựng (so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, lặp từ, nói quá, nói giảm, chơi chữ…); tu từ cú pháp (lặp cấu trúc câu, giống kiểu câu trước; đảo ngữ; câu hỏi tu từ; liệt kê).

– Các biện pháp tu từ có tác dụng làm rõ đối tượng nói đến, tăng thêm gợi cảm, gợi hình ảnh, âm thanh, màu sắc, làm đối tượng hấp dẫn, sâu sắc.

Đối với, các văn bản trong đề chưa thấy bao giờ, học sinh cần đọc nhiều lần để hiểu từng câu, từng từ, hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách trình bày văn bản, liên kết câu, cách ngắt dòng… để có thể trả lời những câu hỏi: Nội dung chính của văn bản, tư tưởng của tác giả gửi gắm trong văn bản.,thông điệp rút ra từ văn bản…

Bước 2: Đọc các yêu cầu, gạch chân các từ ngữ quan trọng, câu quan trọng. Việc làm này giúp các em lí giải được yêu cầu của dề bài và xác định hướng đi đúng cho bài làm, tránh lan man, lạc đề.

Bước 3: Luôn đặt câu hỏi và tìm cách trả lời: Ai? Cái gì? Là gì? Như thế nào? Kiến thức nào? Để bài làm được trọn vẹn hơn, khoa học hơn tránh trường hợp trả lời thiếu.

Bước 4: Trả lời tách bạch các câu, các ý. Chọn từ ngữ, viết câu và viết cẩn thận từng chữ.

Bước 5: Đọc lại và sửa chữa chuẩn xác từng câu trả lời. Không bỏ trống câu nào, dòng nào.

Một số lưu ý trong quá trình làm bài

Viết đúng từ ngữ, trình bày rõ ràng, đúng chính tả, dấu câu, không viết dài.

Chỉ dùng thời gian khoảng 30 phút làm câu hỏi đọc hiểu. Trả lời đúng câu hỏi của đề.

Làm trọn vẹn từng câu, không bỏ ý, không viết vội vàng để giành chắc chắn từng điểm.

Chúc các em học tập tốt và thành công!

\==============================================

Quý phụ huynh có thể tham quan, đăng ký và chọn lựa cơ sở thích hợp cho con em, cũng như thuận tiện trong việc đưa rước hàng ngày.

– Cơ sở 1: 26 Phan Chu Trinh, P. Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM

– Cơ sở 2: 674/7 Xa lộ Hà Nội, P. Hiệp Phú, TP. Thủ Đức, TP. HCM

– Cơ sở 3: 190 Võ Văn Ngân, P. Bình Thọ, TP. Thủ Đức, TP. HCM

– Cơ sở 4: 636 Nguyễn Thị Minh Khai, P. Tân Đông Hiệp, TP. Dĩ An, Bình Dương

Trường THCS – THPT Hoa Sen có Cơ sở 4 tại TP. Dĩ An gồm có Hệ Tiểu Học – THCS – THPT với các chế độ học Bán trú – Hai buổi.

Đọc hiểu là một trong hai phần quan trọng của môn Ngữ văn, chắc chắn sẽ xuất hiện trong đề thi tốt nghiệp THPT. Đây không phải phần khó, thậm chí còn là phần giúp thí sinh ăn điểm. Do đó, để không sai những lỗi cơ bản, ghi trọn điểm phần này, thí sinh cần lưu ý một số vấn đề dưới đây.

Like và Theo dõi Fanpage Tuyển sinh số (https://www.facebook.com/tuyensinhso/) để cập nhật thêm nhiều tin tức tuyển sinh, tài liệu ôn thi học kì, ôn thi THPT quốc gia và được tư vấn tuyển sinh miễn phí.

I. Những câu hỏi thường gặp ở phần đọc hiểu

Phần đọc hiểu trong đề thi thường có 3 câu hỏi:

1. Câu 1 ở dạng nhận biết, thường yêu cầu thí sinh xác định phương thức biểu đạt, phong cách ngôn ngữ, tìm từ ngữ, hình ảnh, xác định cách trình bày văn bản…

2. Câu 2 ở dạng câu hỏi hiểu, đòi hỏi học sinh hiểu như thế nào về một câu nói trong văn bản; vì sao tác giả lại nói rằng, cho rằng…(kiểu hỏi này là để xem học sinh và tác giả có đồng quan điểm hay không); Kiểu câu hỏi theo tác giả… Ba kiểu hỏi này thường lặp đi lặp lại.

3. Câu 3 ở vận dụng sẽ yêu cầu học sinh rút ra bài học, thông điệp có ý nghĩa, điều tâm đắc hoặc chỉ ra những việc làm cụ thể của bản thân.

II. Cách làm đề đọc hiểu

1. Bước 1: Đọc qua văn bản và các câu hỏi trong bài, xác định câu nào dễ làm trước. Thông thường, các câu hỏi sẽ sắp xếp theo thứ tự khó dần, từ cầu 1 - câu 2 - câu 3.

Đối với, các văn bản trong đề chưa thấy bao giờ, học sinh cần đọc nhiều lần để hiểu từng câu, từng từ, hiểu nghĩa và biểu tượng qua cách trình bày văn bản, liên kết câu, cách ngắt dòng… để có thể trả lời những câu hỏi: Nội dung chính của văn bản, tư tưởng của tác giả gửi gắm trong văn bản.,thông điệp rút ra từ văn bản…

2. Bước 2: Gạch chân các từ ngữ quan trọng, câu quan trọng.

3. Bước 3: Trả lời rõ ràng từng câu, từng ý, trả lời đúng trọng tâm, không miên man, chú ý từ ngữ, dấu câu

4. Bước 4: Đọc lại một lần, sửa chữa chuẩn xác từng câu trả lời. Câu nào chưa làm được thì cố gắng hoàn thành, không được bỏ sót câu nào.

III. Các kiến thức đọc hiểu cần nắm được

1. Các phương thức biểu đạt

Phương thức Khái niệm Dấu hiệu nhận biết Thể loại Tự sự

- Dùng ngôn ngữ để kể lại một hoặc một chuỗi các sự kiện, có mở đầu -> kết thúc

- Ngoài ra còn dùng để khắc họa nhân vật (tính cách, tâm lí...) hoặc quá trình nhận thức của con người

- Có sự kiện, cốt truyện

- Có diễn biến câu chuyện

- Có nhân vật

- Có các câu trần thuật/đối thoại

- Bản tin báo chí

- Bản tường thuật, tường trình

- Tác phẩm văn học nghệ thuật (truyện, tiểu thuyết)

Miêu tả Dùng ngôn ngữ để tái hiện lại những đặc điểm, tính chất, nội tâm của người, sự vật, hiện tượng

- Các câu văn miêu tả

- Từ ngữ sử dụng chủ yếu là tính từ

- Văn tả cảnh, tả người, vật...

- Đoạn văn miêu tả trong tác phẩm tự sự.

Thuyết minh Trình bày, giới thiệu các thông tin, hiểu biết, đặc điểm, tính chất của sự vật, hiện tượng

- Các câu văn miêu tả đặc điểm, tính chất của đối tượng

- Có thể là những số liệu chứng minh

- Thuyết minh sản phẩm

- Giới thiệu di tích, thắng cảnh, nhân vật

- Trình bày tri thức và phương pháp trong khoa học.

Biểu cảm Dùng ngôn ngữ bộc lộ cảm xúc, thái độ về thế giới xung quanh

- Câu thơ, văn bộc lộ cảm xúc của người viết

- Có các từ ngữ thể hiện cảm xúc: ơi, ôi....

- Điện mừng, thăm hỏi, chia buồn

- Tác phẩm văn học: thơ trữ tình, tùy bút.

Nghị luận

Dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.

- Có vấn đề nghị luận và quan điểm của người viết

- Từ ngữ thường mang tính khái quát cao (nêu chân lí, quy luật)

- Sử dụng các thao tác: lập luận, giải thích, chứng minh

- Cáo, hịch, chiếu, biểu.

- Xã luận, bình luận, lời kêu gọi.

- Sách lí luận.

- Tranh luận về một vấn đề trính trị, xã hội, văn hóa.

Hành chính - công vụ Là phương thức giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí.

- Hợp đồng, hóa đơn...

- Đơn từ, chứng chỉ...

(Phương thức và phong cách hành chính công vụ thường không xuất hiện trong bài đọc hiểu)

- Đơn từ

- Báo cáo

- Đề nghị

2. Các thao tác lập luận

STT Thao tác lập luận Khái niệm 1 Giải thích

Dùng lí lẽ để cắt nghĩa, giảng giải sự vật, hiện tượng, khái niệm giúp người đọc, người nghe hiểu đúng ý của mình.

2 Phân tích

Chia nhỏ đối tượng thành nhiều yếu tố bộ phận để đi sâu xem xét một cách toàn diện về nội dung, hình thức của đối tượng.

3 Chứng minh Đưa ra những cứ liệu – dẫn chứng xác đáng để làm sáng tỏ một lí lẽ một ý kiến để thuyết phục người đọc người nghe tin tưởng vào vấn đề đó. ( Đưa lí lẽ trước - Chọn dẫn chứng và đưa dẫn chứng. Cần thiết phải phân tích dẫn chứng để lập luận chứng minh thuyết phục hơn. Đôi khi thuyết minh trước rồi trích dẫn chứng sau.) 4 So sánh Đặt đối tượng trong mối tương quan, cái nhìn đôi sánh để thấy đặc điểm, tính chất của nó 5 Bình luận Đánh giá hiện tượng, vấn đề tốt/xấu, đúng/sai... 6 Bác bỏ Trao đổi, tranh luận để bác bỏ những ý kiến sai lệch

3. Các biện pháp tu từ

STT

Kiến thức

Khái niệm

Ví dụ

1

Từ đơn

Là từ chỉ có một tiếng

Nhà, bàn, ghế,…

2

Từ phức

Là từ có từ hai tiếng trở lên

Nhà cửa, hợp tác xã,…

3

Từ ghép

Là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau

Quần áo, ăn uống, chợ búa….

4

Từ láy

Là những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng

Long lanh, âm ỉ…

5

Thành ngữ

Loại từ có cấu tạo cố định, có vai trò như một từ

Có chí thì nên, kiến bò miệng chén

6

Tục ngữ

Những câu nói tổng kết kinh nghiệm dân gian

Ngựa non háu đá; chó treo, mèo đậy…

7

Nghĩa của từ

Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ…) mà từ biểu thị

Bàn, ghế, văn, toán…

8

Từ nhiều nghĩa

là từ mang những sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa của từ mang lại

Lá phổi của thành phố

9

Hiện tượng chuyển nghĩa của từ

Là hiện tượng tạo ra thêm nghĩa mới cho một từ đã có trước đó tạo ra từ nhiều nghĩa (nghĩa gốc (đen) -> nghĩa chuyển (bóng))

Bà em đã 70 xuân

10

Từ đồng âm

Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng không liên quan tới nhau về mặt ngữ nghĩa

Con ngựa đá con ngựa đá

11

Từ đồng nghĩa

Là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau

Heo – lợn, ngô – bắp, chết – hi sinh….

12

Từ trái nghĩa

Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau

Béo – gầy, chăm – lười, xinh – xấu…

13

Từ Hán Việt

Là những từ gốc Hán được phát âm theo cách của người Việt

Phi cơ, hỏa xa, biên cương, viễn xứ…

14

Từ tượng hình

Là những từ gợi tả hình dáng, dáng vẻ, trạng thái của sự vật

Lom khom, mập mạp, gầy gò…

15

Từ tượng thanh

Là những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người

Khúc khích, xào xạc, rì rầm…

16

Ẩn dụ

Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi tả cho sự diễn đạt

Uống nước nhớ nguồn; Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi – Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng….

17

Nhân hóa

Là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật…bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người làm cho thế giới loài vật trở nên gần gũi với con người

Trâu ơi ta bảo trâu này

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta….

18

Nói quá

Là biện pháp phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm

Nở từng khúc ruột; một giọt máu đào hơn ao nước lã….

19

Nói giảm nói tránh

Là biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị uyển chuyển để tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự

Bác đã đi về theo tổ tiên

Mac, Lê nin thế giới người hiền

20

Liệt kê

Là sắp xếp nối tiếp hàng loạt loại từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế, tư tưởng, tình cảm

Chiều chiều lại nhớ chiều chiều

Nhớ người thục nữ khăn điều vắt vai

21

Điệp ngữ

Biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả câu) để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh

Không có kính rồi xe không có đèn

Không có mui xe thùng xe có xước…

22

Chơi chữ

Lợi dụng những đặc sắc về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm câu văn hấp dẫn hơn

Con mèo cái nằm trên mái kèo…

4. Các thể thơ thường gặp

STT Thể thơ Đặc điểm nhận biết 1 5 chữ (ngũ ngôn)

- Mỗi câu thường có 5 chữ

- Thường được chia thành nhiều khổ nhỏ, mỗi khổ gồm 4 dòng thơ.

2 Song thất lục bát

- Mỗi đoạn có 4 câu

- 2 câu đầu mỗi câu 7 chữ; câu thứ ba 6 chữ, câu thứ 4 tám chữ.

3 Lục bát

- Một câu sáu chữ rồi đến một câu tám chữ cứ thế nối liền nhau

- Thường bắt đầu bằng câu 6 chữ và kết thúc bằng câu 8 chữ

4 Thất ngôn bát cú Đường luật

- Câu 1 và 2 là phá đề và thừa đề.

- Câu 3 và 4 là Thực hay Trạng, dùng để giải thích hoặc đưa thêm chi tiết bổ nghĩa đề bài cho rõ ràng

- Câu 5 và 6 là Luận, dùng để bàn luận cho rộng nghĩa hay cũng có thể dùng như câu 3 và 4

- Câu 7 và 8 là Kết, kết luận ý của bài thơ

5 Thơ 4 chữ, thơ 6 chữ, thơ 7 chữ, thơ 8 chữ - Dựa vào số chữ trong 1 dòng thơ 6 Thơ tự do - Đếm số chữ trong 1 dòng thơ, dòng nhiều dòng ít không gò bó, không theo quy luật

5. Các phép liên kết

STT Các phép liên kết Đặc điểm nhận diện 1 Phép lặp

Lặp lại ở câu đứng sau những từ ngữ đã có ở câu trước

2 Phép thế Sử dụng ở câu đứng sau các từ ngữ có tác dụng thay thế các từ ngữ đã có ở câu trướ tạo sự liên kết giữa các phần văn bản. 3 Phép nối Sử dụng ở câu sau các từ ngữ biểu thị quan hệ (nối kết)với câu trước 4 Phép liên tưởng Sử dụng ở câu đứng sau những từ ngữ đồng nghĩa/ trái nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng với từ ngữ đã có ở câu trước

6. Các phong cách ngôn ngữ

1

Phong cách ngôn ngữ khoa học

Dùng trong những văn bản thuộc lĩnh vực nghiên cứu, học tập và phổ biến khoa học, đặc trưng cho các mục đích diễn đạt chuyên môn sâu

2

Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông tấn)

Kiểu diễn đạt dùng trong các loại văn bản thuộc lĩnh vực truyền thông của xã hội về tất cả các vấn đề thời sự.

3

Phong cách ngôn ngữ chính luận

Dùng trong lĩnh vực chính trị - xã hội, người giao tiếp thường bày tỏ chính kiến, bộc lộ công khai quan điểm tư tưởng, tình cảm của mình với những vấn đề thời sự nóng hổi của xã hội

4

Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Dùng chủ yếu trong tác phẩm văn chương, không chỉ có chức năng thông tin mà còn thỏa mãn nhu cầu thẩm mĩ của con người; từ ngữ trau chuốt, tinh luyện...

5

Phong cách ngôn ngữ hành chính

Dùng trong các văn bản thuộc lĩnh vực giao tiếp điều hành và quản lí xã hội.

6

Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày, mang tính tự nhiên, thoải mái và sinh động, ít trau chuốt...trao đổi thông tin, tư tưởng, tình cảm trong giao tiếp với tư cách cá nhân