Cấp phép tiếng anh là gì năm 2024

Also, syndicate membership presents an opportunity for licensees to interact with market owners, who are a source of information and favours.

To safeguard the licensor's interests, specific strategies for the stewardship and monitoring of the technology by the licensees were addressed and formulated early in the sublicensing process.

All pharmacies except two belonged to class 3, the lowest class of licensed pharmacies, where the licensee does not have to be a pharmacist or an assistant pharmacist.

Before carrying out seismic operations in sensitive areas, licensees are, in any event, expected to consult with the sea mammals research unit.

I can visualise what will happen in my constituency once we tell licensees that they have to open all day.

At that stage two licensees appealed against this decision of the local planning authority.

Licensees are required to take all practicable steps to prevent the escape of petroleum into the sea.

I have written to all the licensee companies in the oil fields so far declared commercial inviting them to enter into negotiations.

This will be a matter of negotiation with licensees.

Licensees conducting such operations are forbidden by the terms of their licences from unjustifiably interfering with navigation and fisheries.

Departmental statistics are available only for court orders for possession in respect of licensees of agritural tied cottages.

With the vast escalation in the number of experiments, one must expect a great increase in the numbers of licensees.

We anticipate that the licensees will submit these projects for approval shortly and consequent orders should fall before the end of 1984.

The responsibility for regulating the hours of the staff so employed rests with the licensees of the cinematograph theatres.

How does the licensee benefit if he makes this application?

Các quan điểm của các ví dụ không thể hiện quan điểm của các biên tập viên Cambridge Dictionary hoặc của Cambridge University Press hay của các nhà cấp phép.

Cho em hỏi là "người được cấp giấy phép" tiếng anh là gì?

Written by Guest 8 years ago

Asked 8 years ago

Guest


Like it on Facebook, +1 on Google, Tweet it or share this question on other bookmarking websites.

Ngày nay, trong điều kiện cách mạng khoa học - công nghệ phát triển như vũ bão, cấp giấy phép (tiếng Anh: Licensing) được xem là bộ phận quan trọng của chiến lược Marketing toàn cầu nhằm tối đa hoá hiệu quả trong kinh doanh quốc tế.

Cấp phép tiếng anh là gì năm 2024

Hình minh họa (Nguồn: diendanphapluat.vn)

Cấp giấy phép

Khái niệm

Cấp giấy phép trong tiếng Anh là Licensing.

Theo V.H. Kirpalani, cấp giấy phép (hay cấp phép), nói một cách đơn giản là một hình thức hợp đồng nhượng quyền sở hữu trí tuệ hay nhượng quyền sử dụng sản phẩm trí tuệ để tiến hành sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ở thị trường nước ngoài.

Quyền sử dụng những sản phẩm trí tuệ này thường là: Bằng sáng chế phát sinh (Patent); quyền tác giả hay tác quyền (Copyrights); nhãn hiệu thương mại (Trademarks); các qui trình công nghệ (Technological Process); bí quyết kĩ thuật (Know how) v.v…

Trong thời đại công nghệ và kinh tế tri thức, các sản phẩm trí tuệ hoàn toàn khác với mọi hàng hoá thông thường và thuộc loại dịch vụ đặc biệt. Tính chất đặc biệt này được thể hiện trong quá trình sử dụng mà giá trị và hiệu quả của sản phẩm trí tuệ mang lại thường rất lớn, có thể gấp nhiều lần so với các hàng hoá thông thường khác.

Cấp phép thực chất là hoạt động giao dịch về sản phẩm trí tuệ, theo đó giá cả mua bán được hình thành và biến động theo quan hệ cung cầu của thị trường sản phẩm đặc biệt này và phụ thuộc vào mức lợi nhuận mang lại.

Đặc điểm và lợi thế của cấp giấy phép

Licensing là cách thức tiến hành phù hợp với yêu cầu của các bên chủ thể kinh doanh quốc tế, trong đó: bên cấp phép (Licensor) thường là những công ty quốc tế, điển hình là các công ty xuyên quốc gia. Sau một thời gian sở hữu và sử dụng sản phẩm trí tuệ, họ cần khai thác chúng triệt để hơn và nhanh hơn thông qua cấp phép.

Như vậy bên cấp phép có điều kiện để đầu tư, đổi mới kịp thời sản phẩm trí tuệ khác nhằm nâng cao vị thế cạnh tranh trên thị trường vì thường xuyên tiếp cận được công nghệ mới nhất.

Bên được cấp phép (Licensee) thường là các công ty quốc gia đi sau về công nghệ cho nên có nhu cầu công nghệ tiên tiến, phù hợp với điều kiện cụ thể của mình về tài chính và khả năng quản lí nhằm đảm bảo hoạt động kinh doanh quốc tế ổn định và ngày càng mở rộng.

Các chi phí cấp phép thường thấp và nhìn chung không lớn. P.Cateora nhấn mạnh đặc điểm này. Điều đó là tất yếu khách quan, bởi lẽ bên cấp phép đã sử dụng phần lớn sản phẩm trí tuệ trong suốt một thời gian nhất định, việc cấp phép, xét cho cùng, là cách tận thu để kịp thời đổi mới công nghệ hiện đại trong điều kiện cách mạng công nghệ tiến như vũ bão và hao mòn vô hình diễn ra rất nhanh chóng.

Licensing là chiến lược kinh doanh quốc tế rất được ưu chuộng đối với các công ty nhỏ và vừa vì như trên đã nói, họ là những doanh nghiệp đi sau về công nghệ, lại thích hợp với chi phí thấp và trình độ quản lí không quá cao.

Licensing thường chỉ là chiến lược bổ sung cho sản xuất và xuất khẩu chứ không phải là chiến lược duy nhất để tiếp cận thị trường thế giới. Nội dung này càng đúng hơn đối với bên cấp phép.

Cấp phép trong tiếng Anh là gì?

allow, license là các bản dịch hàng đầu của "cấp phép" thành Tiếng Anh.

Xin phép có nghĩa là gì?

Xin phép là xin người có quyền cho phép làm việc gì đó.

Xin phép ai đó làm gì trong tiếng Anh?

Để xin phép ai đó làm việc gì (Asking if you can do something) Các cấu trúc thường được sử dụng trong trường hợp này: Do you mind + if-clause (present tense)… ? Would you mind + if-clause (past tense)… ?