Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)

Ann hates London If she hates it why does she live there ?/she ouglit to move out (Ann ghét Luân Đôn Nếu cô ta ghét Luân đôn thìtại sao cô ta cứ sống ở đó ? cô ta phải dời chỗ khác chứ). (If so có thể thay thế cho If she hates it).

A. Động từ ở mệnh đề ifthìhiện tại, động từ trong mệnh đề chính ởthìtương lai đơn. Cái nào đặt trước cũng được.

If he runs hell get there in time.

(Nếu chạy nó sẽ đến đó đúng giờ.)

The cat willl scratch you if you pull her tail.

(Con mèo sẽ quào cậu nếu cậu kéo cái đuôi của nó.)

Loại câu này ám chỉrằnghành động trong mệnh đềif là có thể xảy ra.

Lưu ý rằng nghĩa ở đây là hiện tại hoặc tương lại nhưng động từ ởtrong mệnh đềif thì ởthì hiện tại chứkhông phảithì tương lai. If + will/would chỉ có thể được dùngvới một số nghĩa đặc biệt nào dó.

B. Các biến thể có thể được của hình thức cơ bản :

1. Thay vì nói If + hiện tại + tương lai, ta có thể nói :

a) If + hiện tại + may/might (khảnăngcó thể).

If the fog gets thicker the plane may/might be diverted (nếu sương mù dày đặc hơn máy bay có thể sẽ bị trệch hướng) (có lẽ máy bay sẽ bị trệch hướng).

b) If + hiện tại + may (sự cho phép) hoặc can (sự cho phép hoặc khảnăngcó thể.)

If your documents are in order you may/can leave at once.

(Nếu giấy tờxong xuôi thi cậu có thể đi ngay bây giờ) (Sự cho phép.)

If it stops snowing we can go out.

(Nếu trời ngừng rơi tuyết chúng ta có thể đi ra ngoài) (sự cho phép, hoặc khả năng có thể.)

c) if + hiện tại + must, should hoặc thành ngữ chỉ mệnh lệnh, yêu cầuhoặc lời khuyên.

If you want to lose weight you must/should eat less bread (Nếu chị muốn sụt cân chị phải cần phải ăn ítbánh mì hơn.)

If you want to lose weight you had better eat less bread

(Nếu chị muốn sụt ký tốt hơn chị nêngiảm ănbánh mì)

If you want to lose weight eat less bread

(Nếu chị muốn sụt ký hãy giảm ănbánh mì.)

If you see Tom tomorrow could you ask him to ring me ?

(Ngày mai nếu anh gặp Tom thìhãy bảo anh ấy gọi điện cho tôi nha.)

d) If + hiện tại + hiện tại

If + hai thìhiện tại được dùng đã diễn tả các kết quả tự độnghoặctheo thói quen :

If you heat ice it turns to water.

(Nếu bạn nung nóngnước đá nó sẽchảythành nước)

(will turn cũng có thể được.)

If there is a shortage of any product prices of that product go up.

(Nếu bất cứ sản phẩm nào bị thiếu hụt thì giá cả củanó sẽ lêncao.)

e) Khi if được dùng đồngnghĩa với as/since (bởivì), thì một biến dạng củacác thì có thể được dùng trong mệnhđềchính:

Ann hates London If she hates it why does she live there ?/she ouglit to move out (Ann ghét Luân Đôn Nếu cô ta ghét Luân đôn thìtại sao cô ta cứ sống ở đó ? cô ta phải dời chỗ khác chứ). (If so có thể thay thế cho If she hates it).

Tất nhiên là không có câuđiềukiện đíchthực ở đây.

2.Biến thể mệnh đềIf

Thay vì if + thì hiện tại, ta có thể có :

a) If + hiện tại liên tiến để trình bày một hành động hiện tại hoặc một sự sắp xếp cho tương lai.

If you are waiting for bus (Hành động hiệntại) you had better join the queue. (Nếu anh đang đợi xe buýt thì anh phải sếp hàng).

If you are looking for Peter (Hành động hiện tại) you will find him upstairs (Nếu cậu tìmPeter thì cậu sẽ tìmthấy anh ta ở trên lầu.)

If you are staying for another night (sự sắp xếp tương lai) I'll ask the manager to give you a better room (Nếu anh ở lại một đêm nữa tôi sẽ yêu cầu quảnđốcbố trí cho anh một phòng khá hơn.)

b) If + hiện tại hoàn thành

If you have finished dinner Ill ask the waiter for the bill

(Nếu anh ăn xong tôi sẽ gọi bồi bàn tínhtiền.)

If he has written the letter Ill post it (Nếu anh viết thư xong rồiem sẽ đem bỏ bưu điện.)

If they havent seen the museum wed better go there today.

(Nếu họ chưa xem viện bào tàngthì hôm nay chúng ta nênđến đóđi.)

loigiaihay.com