Cầu lông đôi nam nữ 2023

Cầu lông đôi nam nữ 2023
Đông đảo các cổ động viên đến cổ vũ tại nhà thi đấu thể thao tỉnh Bắc Giang. Ảnh: Danh Lam/TTXVN

Show

Cặp đôi Đỗ Tuấn Đức và Phạm Như Thảo (Việt Nam) gặp cặp đôi Solomon Jr Parid và Eleanor Christine Inlayor (Philippin).

Ngay ở set đầu, Đỗ Tuấn Đức và Phạm Như Thảo đã thể hiện bản lĩnh sân nhà dẫn trước và bỏ xa đối thủ Philippin với tỷ số 21-11. Sang set 2, cặp đôi Việt Nam tiếp tục bứt phá với những pha cầu hiểm hạ gục đối thủ với tỷ số cách biệt 21-12.

Với chiến thắng chung cuộc 2-0, cặp đôi Đỗ Tuấn Đức và Phạm Như Thảo đã giành vé vào tranh tứ kết nội dung đôi nam nữ Cầu lông.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Nội dung chính

  • Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 1 (22 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 2 (23 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 3 (24 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 4 (25 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 5 (26 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 6 (27 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 7 (28 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 8 (29 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 9 (30 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 10 (31 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 11 (1 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 12 (2 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 13 (3 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 14 (4 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ngày 15 (5 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nam huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]
  • Đôi nữ huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]
  • Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
  • Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022
Ngày22 tháng 5 – 5 tháng 6
Lần thứ126
Thể loạiGrand Slam
Bốc thăm128S / 64D / 32X
Tiền thưởng€43,600,000
Mặt sânĐất nện
Địa điểmParis (XVIe), Pháp
Sân vận độngSân vận động Roland Garros
Các nhà vô địch
Đơn nam

Rafael Nadal
Đơn nữ

Iga Świątek
Đôi nam

Marcelo Arévalo /

Jean-Julien Rojer
Đôi nữ

Caroline Garcia /

Kristina Mladenovic
Đôi nam nữ

Ena Shibahara /

Wesley Koolhof
Đơn nam trẻ

Gabriel Debru
Đơn nữ trẻ

Lucie Havlíčková
Đôi nam trẻ

Edas Butvilas /

Mili Poljičak
Đôi nữ trẻ

Sára Bejlek /

Lucie Havlíčková
Đôi huyền thoại dưới 45

Arnaud Clément /

Fabrice Santoro
Đôi nữ huyền thoại

Flavia Pennetta /

Francesca Schiavone
Đơn nam xe lăn

Shingo Kunieda
Đơn nữ xe lăn

Diede de Groot
Đơn xe lăn quad

Niels Vink
Đôi nam xe lăn

Alfie Hewett /

Gordon Reid
Đôi nữ xe lăn

Diede de Groot /

Aniek van Koot
Đôi xe lăn quad

Sam Schröder /

Niels Vink
← 2021 · Giải quần vợt Pháp Mở rộng · 2023 →

Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2022 là một giải quần vợt Grand Slam thi đấu trên mặt sân đất nện ngoài trời. Giải đấu được diễn ra tại Stade Roland Garros ở Paris, Pháp, từ ngày 22 tháng 5 đến ngày 5 tháng 6 năm 2022, bao gồm các nội dung đơn, đôi và đôi nam nữ. Giải đấu cũng có nội dung trẻ và xe lăn. Novak Djokovic là đương kim vô địch nội dung đơn nam, nhưng thua ở vòng tứ kết trước Rafael Nadal. Barbora Krejčíková là đương kim vô địch nội dung đơn nữ, nhưng thua ở vòng 1 trước Diane Parry.[1]

Giải đấu có số lượng đông đủ khán giả sau hai lần gần nhất do các hạn chế COVID-19 ở Pháp. Đây là lần thứ 126 Giải quần vợt Pháp Mở rộng được tổ chức và là giải Grand Slam thứ hai trong năm 2022. Vòng đấu chính nội dung đơn bao gồm 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nam và 16 tay vợt vượt qua vòng loại cho nữ trong số 128 tay vợt ở mỗi nội dung. Giải đấu là một phần của ATP Tour 2022 và WTA Tour 2022. Đây là lần đầu tiên giải đấu áp dụng loạt tie break ở set cuối, với tay vợt đầu tiên giành 10 điểm sẽ thắng, vì các quy tắc đã được áp dụng ở Wimbledon và Giải quần vợt Mỹ Mở rộng.[2]

Đây là giải Grand Slam đầu tiên kể từ khi các cơ quan quản lý quần vợt quốc tế cho phép các tay vợt đến từ Nga và Belarus tiếp tục tham dự các giải đấu quần vợt, nhưng không thi đấu dưới tên hoặc quốc kỳ Nga và Belarus cho đến khi có thông báo mới, do cuộc tấn công của Nga vào Ukraina 2022.[3][4]

Rafael Nadal là nhà vô địch nội dung đơn nam sau khi đánh bại hạt giống số 8 Casper Ruud (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng thứ 14 và danh hiệu Grand Slam thứ 22 của anh. Với chức vô địch, Nadal kéo dài kỷ lục giành nhiều danh hiệu tại Giải quần vợt Pháp Mở rộng, và cũng kéo dài kỷ lục tổng số danh hiệu đơn nam Grand Slam lên 22. Iga Świątek là nhà vô địch nội dung đơn nữ sau khi đánh bại hạt giống số 18 Coco Gauff (tay vợt thi đấu trận chung kết Grand Slam đầu tiên) trong trận chung kết. Đây là danh hiệu Pháp Mở rộng và danh hiệu Grand Slam thứ 2 của cô, sau Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020. Với chức vô địch, Świątek trở thành tay vợt trẻ nhất vô địch nhiều giải Grand Slam sau chức vô địch của Maria Sharapova tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng 2006.

Tóm tắt kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam
Đơn nam
Nhà vô địch Á quân

Rafael Nadal [5]

Casper Ruud [8]
Thua bán kết

Alexander Zverev [3]

Marin Čilić [20]
Thua tứ kết

Novak Djokovic [1]

Carlos Alcaraz [6]

Holger Rune

Andrey Rublev [7]
Thua vòng 4

Diego Schwartzman [15]

Félix Auger-Aliassime [9]

Bernabé Zapata Miralles (Q)

Karen Khachanov [21]

Hubert Hurkacz [12]

Stefanos Tsitsipas [4]

Jannik Sinner [11]

Daniil Medvedev [2]
Thua vòng 3

Aljaž Bedene (PR)

Grigor Dimitrov [18]

Filip Krajinović

Botic van de Zandschulp [26]

Brandon Nakashima

John Isner [23]

Cameron Norrie [10]

Sebastian Korda [27]

Lorenzo Sonego [32]

David Goffin

Hugo Gaston

Mikael Ymer

Cristian Garín

Mackenzie McDonald

Gilles Simon (WC)

Miomir Kecmanović [28]
Thua vòng 2

Alex Molčan

Pablo Cuevas

Borna Ćorić (PR)

Jaume Munar

Camilo Ugo Carabelli (Q)

Borna Gojo (Q)

Fabio Fognini

Corentin Moutet (WC)

Sebastián Báez

Tallon Griekspoor

Grégoire Barrère (WC)

Taylor Fritz [13]

Jason Kubler (Q)

Hugo Dellien

Richard Gasquet

Albert Ramos Viñolas

Emil Ruusuvuori

João Sousa

Frances Tiafoe [24]

Marco Cecchinato

Henri Laaksonen

Pedro Cachín (LL)

Dan Evans [29]

Zdeněk Kolář (Q)

Federico Delbonis

Ilya Ivashka

Nikoloz Basilashvili [22]

Roberto Carballés Baena

Steve Johnson

Márton Fucsovics

Alexander Bublik

Laslo Đere
Thua vòng 1

Yoshihito Nishioka

Federico Coria

Christopher O'Connell (WC)

Jenson Brooksby [31]

Marcos Giron

Carlos Taberner

Daniel Altmaier

Andrey Kuznetsov (Q)

Juan Pablo Varillas (Q)

Aslan Karatsev

Alessandro Giannessi (LL)

Reilly Opelka [17]

Pavel Kotov (Q)

Alexei Popyrin

Stan Wawrinka (PR)

Jordan Thompson

Sebastian Ofner (Q)

Dušan Lajović

Kamil Majchrzak

Alejandro Davidovich Fokina [25]

Quentin Halys

Taro Daniel

Michael Mmoh (WC)

Santiago Rodríguez Taverna (Q)

Manuel Guinard (WC)

Denis Kudla

Dominic Thiem

Nuno Borges (Q)

John Millman

Lloyd Harris

Thanasi Kokkinakis

Juan Ignacio Londero (LL)

Jo-Wilfried Tsonga (WC)

Ugo Humbert

Tseng Chun-hsin (Q)

Peter Gojowczyk

Benjamin Bonzi

Jiří Lehečka

Pablo Andújar

Giulio Zeppieri (Q)

Denis Shapovalov [14]

Pedro Martínez

Norbert Gombos (Q)

Alex de Minaur [19]

Francisco Cerúndolo

James Duckworth

Lucas Pouille (WC)

Lorenzo Musetti

Kwon Soon-woo

Adrian Mannarino

Benoît Paire

Tommy Paul [30]

Maxime Cressy

Franco Agamenone (LL)

Oscar Otte

Bjorn Fratangelo (Q)

Pablo Carreño Busta [16]

Jiří Veselý

Geoffrey Blancaneaux (Q)

Attila Balázs (PR)

Tomás Martín Etcheverry

Arthur Rinderknech

Ričardas Berankis

Facundo Bagnis
Đơn nữ
Đơn nữ
Nhà vô địch Á quân

Iga Świątek [1]

Coco Gauff [18]
Thua bán kết

Daria Kasatkina [20]

Martina Trevisan
Thua tứ kết

Jessica Pegula [11]

Veronika Kudermetova [29]

Leylah Fernandez [17]

Sloane Stephens
Thua vòng 4

Zheng Qinwen

Irina-Camelia Begu

Madison Keys [22]

Camila Giorgi [28]

Aliaksandra Sasnovich

Amanda Anisimova [27]

Elise Mertens [31]

Jil Teichmann [23]
Thua vòng 3

Danka Kovinić

Alizé Cornet

Tamara Zidanšek [24]

Léolia Jeanjean (WC)

Paula Badosa [3]

Elena Rybakina [16]

Shelby Rogers

Aryna Sabalenka [7]

Daria Saville (WC)

Angelique Kerber [21]

Belinda Bencic [14]

Karolína Muchová

Varvara Gracheva

Kaia Kanepi

Victoria Azarenka [15]

Diane Parry
Thua vòng 2

Alison Riske

Anna Karolína Schmiedlová

Simona Halep [19]

Jeļena Ostapenko [13]

Anhelina Kalinina

Mayar Sherif

Ekaterina Alexandrova [30]

Karolína Plíšková [8]

Kaja Juvan

Aleksandra Krunić (Q)

Caroline Garcia

Katie Volynets (WC)

Danielle Collins [9]

Fernanda Contreras Gómez (Q)

Yulia Putintseva

Madison Brengle

Magda Linette

Petra Kvitová [32]

Elsa Jacquemot (WC)

Emma Raducanu [12]

Bianca Andreescu (PR)

Kateřina Siniaková

Donna Vekić (Q)

Maria Sakkari [4]

Ajla Tomljanović

Marie Bouzková

Alison Van Uytvanck

Beatriz Haddad Maia

Andrea Petkovic

Olga Danilović (Q)

Sorana Cîrstea [26]

Camila Osorio
Thua vòng 1

Lesia Tsurenko (Q)

Dayana Yastremska

Kristína Kučová

Liudmila Samsonova [25]

Nastasja Schunk (LL)

Maryna Zanevska

Misaki Doi

Lucia Bronzetti

Wang Qiang

Hailey Baptiste (Q)

Marta Kostyuk

Claire Liu

Greet Minnen

Jasmine Paolini

Nuria Párrizas Díaz

Tessah Andrianjafitrimo (WC)

Fiona Ferro (WC)

Oksana Selekhmeteva

Kamilla Rakhimova

Zhu Lin (Q)

Anna Kalinskaya

Taylor Townsend (PR)

Viktorija Golubic

Arantxa Rus

Viktoriya Tomova (LL)

Tereza Martincová

Panna Udvardy

Rebecca Šramková (LL)

Zhang Shuai

Irina Bara (Q)

Mihaela Buzărnescu (LL)

Chloé Paquet

Ons Jabeur [6]

Harriet Dart

Valentini Grammatikopoulou (Q)

Anna Bondár

Magdalena Fręch

Heather Watson

Wang Xinyu

Linda Nosková (Q)

Réka Luca Jani (LL)

Ysaline Bonaventure (Q)

Petra Martić

Kristina Mladenovic

Naomi Osaka

Mirjam Björklund (Q)

Carole Monnet (WC)

Clara Burel

Anett Kontaveit [5]

Astra Sharma

Anastasia Gasanova (LL)

Elena-Gabriela Ruse

Rebecca Marino (Q)

Ann Li

Cristina Bucșa (Q)

Garbiñe Muguruza [10]

Ana Bogdan

Océane Dodin

Dalma Gálfi

Bernarda Pera

Tatjana Maria (PR)

Jule Niemeier (Q)

Harmony Tan (WC)

Barbora Krejčíková [2]

Tóm tắt từng ngày[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 1 (22 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Magda Linette

Ons Jabeur [6]
3–6, 7–6(7–4), 7–5
Vòng 1 đơn nam

Félix Auger-Aliassime [9]

Juan Pablo Varillas [Q]
2–6, 2–6, 6–1, 6–3, 6–3
Vòng 1 đơn nữ

Maria Sakkari [4]

Clara Burel
6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam

Carlos Alcaraz [6]

Juan Ignacio Londero [LL]
6–4, 6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Sloane Stephens

Jule Niemeier [Q]
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam

John Isner [23]

Quentin Halys
7–67–3, 4–6, 7–67–1, 7–68–6
Vòng 1 đơn nam

Alexander Zverev [3]

Sebastian Ofner [Q]
6–2, 6–4, 6–4
Vòng 1 đơn nữ

Leylah Fernandez [17]

Kristina Mladenovic
6–0, 7–5
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam

Hugo Dellien

Dominic Thiem
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 1 đơn nữ

Kaia Kanepi

Garbiñe Muguruza [10]
2–6, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam

Fabio Fognini

Alexei Popyrin
6–4, 7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nữ

Coco Gauff [18]

Rebecca Marino [Q]
7–5, 6–0

Ngày 2 (23 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Iga Świątek [1]

Lesia Tsurenko [Q]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ

Diane Parry

Barbora Krejčíková [2]
1–6, 6–2, 6–3
Vòng 1 đơn nam

Rafael Nadal [5]

Jordan Thompson
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam

Novak Djokovic [1]

Yoshihito Nishioka
6–3, 6–1, 6–0
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Amanda Anisimova [27]

Naomi Osaka
7–5, 6–4
Vòng 1 đơn nam

Corentin Moutet [WC]

Stan Wawrinka [PR]
2–6, 6–3, 7–6(7–2), 6–3
Vòng 1 đơn nữ

Ajla Tomljanović

Anett Kontaveit [5]
7–6(7–5), 7–5
Vòng 1 đơn nam

Lloyd Harris vs

Richard Gasquet
1–6, 2–5, hoãn
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Andrea Petkovic

Océane Dodin
6–4, 6–2
Vòng 1 đơn nam

Cameron Norrie [10]

Manuel Guinard [WC]
7–5, 6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nữ

Emma Raducanu [12]

Linda Nosková [Q]
6–7(4–7), 7–5, 6–1
Vòng 1 đơn nam

Benoît Paire vs

Ilya Ivashka
3–6, 2–1, hoãn
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 3 (24 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Alizé Cornet

Misaki Doi
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam

Casper Ruud [8]

Jo-Wilfried Tsonga [WC]
6–7(6–8), 7–6(7–4), 6–2, 7–6(7–0)
Vòng 1 đơn nữ

Paula Badosa [3]

Fiona Ferro [WC]
6–2, 6–0
Vòng 1 đơn nam

Stefanos Tsitsipas [4]

Lorenzo Musetti
5–7, 4–6, 6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nam

Daniil Medvedev [2]

Facundo Bagnis
6–2, 6–2, 6–2
Vòng 1 đơn nam

Richard Gasquet

Lloyd Harris
6–1, 6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nữ

Caroline Garcia

Taylor Townsend [PR]
6–3, 6–4
Vòng 1 đơn nam

Hugo Gaston

Alex de Minaur [19]
4–6, 6–2, 6–3, 0–6, 7–6(10–4)
Vòng 1 đơn nữ

Aryna Sabalenka [7]

Chloé Paquet
2–6, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 1 đơn nữ

Karolína Plíšková [8]

Tessah Andrianjafitrimo [WC]
2–6, 6–3, 6–1
Vòng 1 đơn nam

Ilya Ivashka

Benoît Paire
6–3, 7–5, 1–6, 7–5
Vòng 1 đơn nam

Frances Tiafoe [24]

Benjamin Bonzi
7–5, 7–5, 7–6(7–5)
Vòng 1 đơn nữ

Simona Halep [19]

Nastasja Schunk [LL]
6–4, 1–6, 6–1
Vòng 1 đơn nam

Gilles Simon [WC]

Pablo Carreño Busta [16]
6–4, 6–4, 4–6, 1–6, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 4 (25 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ

Angelique Kerber [21]

Elsa Jacquemot [WC]
6–1, 7–6(7–2)
Vòng 2 đơn nam

Alexander Zverev [3]

Sebastián Báez
2–6, 4–6, 6–1, 6–2, 7–5
Vòng 2 đơn nữ

Belinda Bencic [14]

Bianca Andreescu [PR]
6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nam

Rafael Nadal [5]

Corentin Moutet [WC]
6–1, 6–3, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ

Aliaksandra Sasnovich

Emma Raducanu [12]
3–6, 6–1, 6–1
Vòng 2 đơn nữ

Karolína Muchová

Maria Sakkari [4]
7–6(7–5), 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam

Novak Djokovic [1]

Alex Molčan
6–2, 6–3, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam

Sebastian Korda [27]

Richard Gasquet
7–6(7–5), 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam

John Isner [23]

Grégoire Barrère [WC]
6–4, 6–4, 3–6, 7–6(7–5)
Vòng 2 đơn nữ

Coco Gauff [18]

Alison Van Uytvanck
6–1, 7–6(7–4)
Vòng 2 đơn nam

Carlos Alcaraz [6]

Albert Ramos Viñolas
6–1, 6–7(7–9), 5–7, 7–6(7–2), 6–4
Vòng 2 đơn nữ

Diane Parry

Camila Osorio
6–3, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 5 (26 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
    • Đơn nam:

      Nikoloz Basilashvili [22],

      Frances Tiafoe [24],

      Dan Evans [29]
    • Đơn nữ:

      Karolína Plíšková [8],

      Danielle Collins [9],

      Jeļena Ostapenko [13],

      Simona Halep [19],

      Ekaterina Alexandrova [30]
    • Đôi nam:

      Máximo González /

      Marcelo Melo [15]
    • Đôi nữ:

      Shuko Aoyama /

      Chan Hao-ching [11],

      Magda Linette /

      Bernarda Pera [15]
    • Đôi nam nữ:

      Zhang Shuai /

      Nicolas Mahut [1],

      Anna Danilina /

      Andrey Golubev [6],

      Bernarda Pera /

      Mate Pavić [7],

      Giuliana Olmos /

      Marcelo Arévalo [8]
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nam

Daniil Medvedev [2]

Laslo Đere
6–3, 6–4, 6–3
Vòng 2 đơn nữ

Madison Keys [22]

Caroline Garcia
6–4, 7–6(7–3)
Vòng 2 đơn nam

Gilles Simon [WC]

Steve Johnson
7–5, 6–1, 7–6(8–6)
Vòng 2 đơn nữ

Alizé Cornet

Jeļena Ostapenko [13]
6–0, 1–6, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ

Paula Badosa [3]

Kaja Juvan
7–5, 3–6, 6–2
Vòng 2 đơn nam

Hugo Gaston

Pedro Cachín [LL]
6–4, 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ

Iga Świątek [1]

Alison Riske
6–0, 6–2
Vòng 2 đơn nam

Stefanos Tsitsipas [4]

Zdeněk Kolář [Q]
6–3, 7–6(10–8), 6–7(3–7), 7–6(9–7)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 2 đơn nữ

Léolia Jeanjean [WC]

Karolína Plíšková [8]
6–2, 6–2
Vòng 2 đơn nam

David Goffin

Frances Tiafoe [24]
3–6, 7–6(7–1), 6–2, 6–4
Vòng 2 đơn nữ

Zheng Qinwen

Simona Halep [19]
2–6, 6–2, 6–1
Vòng 2 đơn nam

Andrey Rublev [7]

Federico Delbonis
6–3, 3–6, 6–2, 6–3
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 6 (27 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ

Leylah Fernandez [17]

Belinda Bencic [14]
7–5, 3–6, 7–5
Vòng 3 đơn nam

Novak Djokovic [1]

Aljaž Bedene [PR]
6–3, 6–3, 6–2
Vòng 3 đơn nữ

Sloane Stephens

Diane Parry
6–2, 6–3
Vòng 3 đơn nam

Carlos Alcaraz [6]

Sebastian Korda [27]
6–4, 6–4, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ

Amanda Anisimova [27]

Karolína Muchová
6–7(7–9), 6–2, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nữ

Coco Gauff [18]

Kaia Kanepi
6–3, 6–4
Vòng 3 đơn nam

Rafael Nadal [5]

Botic van de Zandschulp [26]
6–3, 6–2, 6–4
Vòng 3 đơn nam

Alexander Zverev [3]

Brandon Nakashima
7–6(7–2), 6–3, 7–6(7–5)
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam

Diego Schwartzman [15]

Grigor Dimitrov [18]
6–3, 6–1, 6–2
Vòng 3 đơn nữ

Aliaksandra Sasnovich

Angelique Kerber [21]
6–4, 7–6(7–5)
Vòng 3 đơn nữ

Jil Teichmann [23]

Victoria Azarenka [15]
4–6, 7–5, 7–6(10–5)
Vòng 3 đơn nam

Karen Khachanov [21]

Cameron Norrie [10]
6–2, 7–5, 5–7, 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 7 (28 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ

Iga Świątek [1]

Danka Kovinić
6–3, 7–5
Vòng 3 đơn nữ

Zheng Qinwen

Alizé Cornet
6–0, 3–0, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam

Marin Čilić [20]

Gilles Simon [WC]
6–0, 6–3, 6–2
Vòng 2 đôi nữ

Veronika Kudermetova [2]

Elise Mertens [2]

Leylah Fernandez

Kirsten Flipkens
6–2, 6–2
Vòng 3 đơn nam

Holger Rune

Hugo Gaston
6–3, 6–3, 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nữ

Irina-Camelia Begu

Léolia Jeanjean [WC]
6–1, 6–4
Vòng 3 đơn nam

Daniil Medvedev [2]

Miomir Kecmanović [28]
6–2, 6–4, 6–2
Vòng 3 đơn nữ

Veronika Kudermetova [29]

Paula Badosa [3]
6–3, 2–1, bỏ cuộc
Vòng 3 đơn nam

Stefanos Tsitsipas [4]

Mikael Ymer
6–2, 6–2, 6–1
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đơn nam

Jannik Sinner [11]

Mackenzie McDonald
6–3, 7–6(8–6), 6–3
Vòng 3 đơn nữ

Camila Giorgi [28]

Aryna Sabalenka [7]
4–6, 6–1, 6–0
Vòng 3 đơn nam

Hubert Hurkacz [12]

David Goffin
7–5, 6–2, 6–1
Vòng 3 đơn nữ

Madison Keys [22]

Elena Rybakina [16]
3–6, 6–1, 7–6(10–3)
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 8 (29 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ

Leylah Fernandez [17]

Amanda Anisimova [27]
6–3, 4–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ

Coco Gauff [18]

Elise Mertens [31]
6–4, 6–0
Vòng 4 đơn nam

Rafael Nadal [5]

Félix Auger-Aliassime [9]
3–6, 6–3, 6–2, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nam

Carlos Alcaraz [6]

Karen Khachanov [21]
6–1, 6–4, 6–4
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ

Martina Trevisan

Aliaksandra Sasnovich
7–6(12–10), 7–5
Vòng 4 đơn nam

Novak Djokovic [1]

Diego Schwartzman [15]
6–1, 6–3, 6–3
Vòng 4 đơn nam

Alexander Zverev [3]

Bernabé Zapata Miralles [Q]
7–6(13–11), 7–5, 6–3
Vòng 4 đơn nữ

Sloane Stephens

Jil Teichmann [23]
6–2, 6–0
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 3 đôi nam

Marcel Granollers [4]

Horacio Zeballos [4]

Jonny O'Mara [Alt]

Jackson Withrow [Alt]
6–1, 6–1
Vòng 3 đôi nữ

Caroline Garcia [WC]

Kristina Mladenovic [WC]

Misaki Doi

Ajla Tomljanović
5–7, 6–4, 6–2
Vòng 2 đôi nam nữ

Ulrikke Eikeri

Joran Vliegen

Clara Burel [WC]

Hugo Gaston [WC]
6–4, 6–3
Vòng 3 đôi nữ

Maryna Zanevska

Kimberley Zimmermann

Latisha Chan

Samantha Stosur
1–6, 6–3, 6–4
Vòng 2 đôi nam nữ

Lucie Hradecká

Gonzalo Escobar

Andreja Klepač [5]

Rohan Bopanna [5]
7–6(7–2), 6–4
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 9 (30 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ

Veronika Kudermetova [29]

Madison Keys [22]
1–6, 6–3, 6–1
Vòng 4 đơn nam

Holger Rune

Stefanos Tsitsipas [4]
7–5, 3–6, 6–3, 6–4
Vòng 4 đơn nữ

Iga Świątek [1]

Zheng Qinwen
6–7(5–7), 6–0, 6–2
Vòng 4 đơn nam

Marin Čilić [20]

Daniil Medvedev [2]
6–2, 6–3, 6–2
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Vòng 4 đơn nữ

Daria Kasatkina [20]

Camila Giorgi [28]
6–2, 6–2
Vòng 4 đơn nam

Casper Ruud [8]

Hubert Hurkacz [12]
6–2, 6–3, 3–6, 6–3
Vòng 4 đơn nữ

Jessica Pegula [11]

Irina-Camelia Begu
4–6, 6–2, 6–3
Vòng 4 đơn nam

Andrey Rublev [7]

Jannik Sinner [11]
1–6, 6–4, 2–0, bỏ cuộc
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 10 (31 tháng 5)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ

Martina Trevisan

Leylah Fernandez [17]
6–2, 6–7(3–7), 6–3
Tứ kết đơn nữ

Coco Gauff [18]

Sloane Stephens
7–5, 6–2
Tứ kết đơn nam

Alexander Zverev [3]

Carlos Alcaraz [6]
6–4, 6–4, 4–6, 7–6(9–7)
Tứ kết đơn nam

Rafael Nadal [5]

Novak Djokovic [1]
6–2, 4–6, 6–2, 7–6(7–4)
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 11 (1 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Tứ kết đơn nữ

Daria Kasatkina [20]

Veronika Kudermetova [29]
6–4, 7–6(7–5)
Tứ kết đơn nữ

Iga Świątek [1]

Jessica Pegula [11]
6–3, 6–2
Tứ kết đơn nam

Marin Čilić [20]

Andrey Rublev [7]
5–7, 6–3, 6–4, 3–6, 7–6(10–2)
Tứ kết đơn nam

Casper Ruud [8]

Holger Rune
6–1, 4–6, 7–6(7–2), 6–3
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu được tô màu là trận đấu diễn ra vào ban đêm
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier), các trận đấu ban đêm bắt đầu vào 8:45 tối CEST

Ngày 12 (2 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nam nữ

Ena Shibahara [2]

Wesley Koolhof [2]

Ulrikke Eikeri

Joran Vliegen
7–6(7–5), 6–2
Bán kết đơn nữ

Iga Świątek [1]

Daria Kasatkina [20]
6–2, 6–1
Bán kết đơn nữ

Coco Gauff [18]

Martina Trevisan
6–3, 6–1
Trận đấu trên Sân Suzanne Lenglen (Grandstand)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Trận đấu trên Sân Simonne Mathieu
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST (12 giờ sáng trên Sân Philippe Chatrier và Sân Suzanne Lenglen)

Ngày 13 (3 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Schedule of play
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Bán kết đôi nam xe lăn

Gustavo Fernández

Shingo Kunieda

Stéphane Houdet [2]

Nicolas Peifer [2]
7–6(7–0), 6–1
Bán kết đơn nam

Rafael Nadal [5]

Alexander Zverev [3]
7–6(10–8), 6–6, bỏ cuộc
Bán kết đơn nam

Casper Ruud [8]

Marin Čilić [20]
3–6, 6–4, 6–2, 6–2
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 14 (4 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
    • Đơn nữ:

      Coco Gauff [18]
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đơn nữ xe lăn

Diede de Groot [1]

Yui Kamiji [2]
6–4, 6–1
Chung kết đơn nữ

Iga Świątek [1]

Coco Gauff [18]
6–1, 6–3
Chung kết đôi nam

Marcelo Arévalo [12]

Jean-Julien Rojer [12]

Ivan Dodig

Austin Krajicek
6–7(4–7), 7–6(7–5), 6–3
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Ngày 15 (5 tháng 6)[sửa | sửa mã nguồn]

  • Hạt giống bị loại:
  • Lịch thi đấu
Trận đấu trên Sân chính
Trận đấu trên Sân Philippe Chatrier (Sân Trung tâm)
Sự kiện Người thắng trận Người thua cuộc Tỷ số
Chung kết đôi nữ

Caroline Garcia [WC]

Kristina Mladenovic [WC]

Coco Gauff [8]

Jessica Pegula [8]
2–6, 6–3, 6–2
Chung kết đơn nam

Rafael Nadal [5]

Casper Ruud [8]
6–3, 6–3, 6–0
Các trận đấu bắt đầu vào 11 giờ sáng CEST

Hạt giống đơn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng ATP vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19)†Điểm thắng Điểm sau Thực trạng
1 1

Novak Djokovic
8,660 250 360 8,770 Tứ kết thua trước

Rafael Nadal [5]
2 2

Daniil Medvedev
7,980 (0) 180 8,160 Vòng 4 thua trước

Marin Čilić [20]
3 3

Alexander Zverev
7,075 (0) 720 7,795 Bán kết bỏ cuộc trước

Rafael Nadal [5] do chấn thương cổ chân
4 4

Stefanos Tsitsipas
5,965 (45) 180 6,100 Vòng 4 thua trước

Holger Rune
5 5

Rafael Nadal
5,525 (0) 2,000 7,525 Vô địch, đánh bại

Casper Ruud [8]
6 6

Carlos Alcaraz
4,648 (3) 360 5,005 Tứ kết thua trước

Alexander Zverev [3]
7 7

Andrey Rublev
3,945 (45) 360 4,260 Tứ kết thua trước

Marin Čilić [20]
8 8

Casper Ruud
3,940 (90) 1,200 5,050 Á quân, thua trước

Rafael Nadal [5]
9 9

Félix Auger-Aliassime
3,820 (45) 180 3,955 Vòng 4 thua trước

Rafael Nadal [5]
10 11

Cameron Norrie
3,455 (45) 90 3,500 Vòng 3 thua trước

Karen Khachanov [21]
11 12

Jannik Sinner
3,185 (10) 180 3,355 Vòng 4 bỏ cuộc trước

Andrey Rublev [7] do chấn thương đầu gối
12 13

Hubert Hurkacz
3,095 17 180 3,258 Vòng 4 thua trước

Casper Ruud [8]
13 14

Taylor Fritz
2,920 (45) 45 2,920 Vòng 2 thua trước

Bernabé Zapata Miralles [Q]
14 15

Denis Shapovalov
2,531 (10) 10 2,531 Vòng 1 thua trước

Holger Rune
15 16

Diego Schwartzman
2,505 (90) 180 2,595 Vòng 4 thua trước

Novak Djokovic [1]
16 18

Pablo Carreño Busta
2,135 (10) 10 2,135 Vòng 1 thua trước

Gilles Simon [WC]
17 17

Reilly Opelka
2,180 (45) 10 2,145 Vòng 1 thua trước

Filip Krajinović
18 21

Grigor Dimitrov
1,740 (0) 90 1,830 Vòng 3 thua trước

Diego Schwartzman [15]
19 20

Alex de Minaur
1,838 (23) 10 1,825 Vòng 1 thua trước

Hugo Gaston
20 23

Marin Čilić
1,695 (45) 720 2,370 Bán kết thua trước

Casper Ruud [8]
21 25

Karen Khachanov
1,620 (45) 180 1,755 Vòng 4 thua trước

Carlos Alcaraz [6]
22 24

Nikoloz Basilashvili
1,628 (10) 45 1,663 Vòng 2 thua trước

Mackenzie McDonald
23 26

John Isner
1,616 (10) 90 1,696 Vòng 3 thua trước

Bernabé Zapata Miralles [Q]
24 27

Frances Tiafoe
1,599 (23) 45 1,621 Vòng 2 thua trước

David Goffin
25 28

Alejandro Davidovich Fokina
1,400 (10) 10 1,400 Vòng 1 thua trước

Tallon Griekspoor
26 29

Botic van de Zandschulp
1,344 (26) 90 1,408 Vòng 3 thua trước

Rafael Nadal [5]
27 30

Sebastian Korda
1,326 250 90 1,166 Vòng 3 thua trước

Carlos Alcaraz [6]
28 31

Miomir Kecmanović
1,316 (20) 90 1,386 Vòng 3 thua trước

Daniil Medvedev [2]
29 32

Dan Evans
1,232 63 45 1,214 Vòng 2 thua trước

Mikael Ymer
30 33

Tommy Paul
1,218 90 10 1,138 Vòng 1 thua trước

Cristian Garín
31 34

Jenson Brooksby
1,207 (0) 10 1,217 Vòng 1 thua trước

Pablo Cuevas
32 35

Lorenzo Sonego
1,190 (20) 90 1,260 Vòng 3 thua trước

Casper Ruud [8]

† Cột này hiển thị (a) điểm của tay vợt từ giải đấu diễn ra trong tuần của ngày 24 tháng 5 năm 2021 (Belgrade 2 và Parma) hoặc (b) điểm tốt nhất của lần 19 (hiển thị trong ngoặc đơn). Điểm từ Giải quần vợt Pháp Mở rộng 2020 và 2021 sẽ không bị giảm đến ngày 13 tháng 6 năm 2022, một tuần sau khi kết thúc giải đấu năm 2022, và do đó không được hiển thị trong bảng.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm giảm (hoặc kết quả tốt nhất lần 19) Điểm sau Lý do rút lui
10

Matteo Berrettini
3,805 (0) 3,805 Chấn thương tay phải
19

Roberto Bautista Agut
1,903 (23) 1,880 Chấn thương cổ tay
22

Gaël Monfils
1,715 (0) 1,715 Chấn thương chân phải

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống. Hạt giống dựa trên bảng xếp hạng WTA vào ngày 16 tháng 5 năm 2022. Xếp hạng và điểm trước vào ngày 23 tháng 5 năm 2022.

Hạt giống Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm thắngĐiểm sau Thực trạng
1 1

Iga Świątek
7,061 430 2,000 8,631 Vô địch, đánh bại

Coco Gauff [18]
2 2

Barbora Krejčíková
4,911 2,000+280 10+1 2,642 Vòng 1 thua trước

Diane Parry
3 4

Paula Badosa
4,545 430 130 4,245 Vòng 3 bỏ cuộc trước

Veronika Kudermetova [29]
4 3

Maria Sakkari
4,726 780 70 4,016 Vòng 2 thua trước

Karolína Muchová
5 5

Anett Kontaveit
4,446 130 10 4,326 Vòng 1 thua trước

Ajla Tomljanović
6 6

Ons Jabeur
4,380 240 10 4,150 Vòng 1 thua trước

Magda Linette
7 7

Aryna Sabalenka
3,966 130 130 3,966 Vòng 3 thua trước

Camila Giorgi [28]
8 8

Karolína Plíšková
3,678 70 70 3,678 Vòng 2 thua trước

Léolia Jeanjean [WC]
9 9

Danielle Collins
3,315 130 70 3,255 Vòng 2 thua trước

Shelby Rogers
10 10

Garbiñe Muguruza
3,060 10 10 3,060 Vòng 1 thua trước

Kaia Kanepi
11 11

Jessica Pegula
2,955 130 430 3,255 Tứ kết thua trước

Iga Świątek [1]
12 12

Emma Raducanu
2,910 (5)† 70 2,975 Vòng 2 thua trước

Aliaksandra Sasnovich
13 13

Jeļena Ostapenko
2,536 10 70 2,596 Vòng 2 thua trước

Alizé Cornet
14 14

Belinda Bencic
2,525 70 130 2,585 Vòng 3 thua trước

Leylah Fernandez [17]
15 15

Victoria Azarenka
2,440 240 130 2,330 Vòng 3 thua trước

Jil Teichmann [23]
16 16

Elena Rybakina
2,420 430 130 2,120 Vòng 3 thua trước

Madison Keys [22]
17 18

Leylah Fernandez
2,245 70 430 2,605 Tứ kết thua trước

Martina Trevisan
18 23

Coco Gauff
1,886 430 1,300 2,756 Á quân, thua trước

Iga Świątek [1]
19 19

Simona Halep
2,126 0 70 2,196 Vòng 2 thua trước

Zheng Qinwen
20 20

Daria Kasatkina
2,115 130 780 2,765 Bán kết thua trước

Iga Świątek [1]
21 17

Angelique Kerber
2,354 10 130 2,474 Vòng 3 thua trước

Aliaksandra Sasnovich
22 22

Madison Keys
1,899 130 240 2,009 Vòng 4 thua trước

Veronika Kudermetova [29]
23 24

Jil Teichmann
1,783 0 240 2,023 Vòng 4 thua trước

Sloane Stephens
24 25

Tamara Zidanšek
1,683 780 130 1,033 Vòng 3 thua trước

Jessica Pegula [11]
25 27

Liudmila Samsonova
1,670 (30)† 10 1,650 Vòng 1 thua trước

Danka Kovinić
26 26

Sorana Cîrstea
1,670 240+180 70+30 1,350 Vòng 2 thua trước

Sloane Stephens
27 28

Amanda Anisimova
1,610 10 240 1,840 Vòng 4 thua trước

Leylah Fernandez [17]
28 30

Camila Giorgi
1,583 70 240 1,753 Vòng 4 thua trước

Daria Kasatkina [20]
29 29

Veronika Kudermetova
1,585 70 430 1,945 Tứ kết thua trước

Daria Kasatkina [20]
30 31

Ekaterina Alexandrova
1,531 70+60 70+55 1,526 Vòng 2 thua trước

Irina-Camelia Begu
31 32

Elise Mertens
1,505 130 240 1,615 Vòng 4 thua trước

Coco Gauff [18]
32 34

Petra Kvitová
1,435 70 70 1,435 Vòng 2 thua trước

Daria Saville [WC]

† Tay vợt không vượt qua vòng loại ở giải đấu năm 2021. Thay vào đó, điểm tốt nhất của lần 16 sẽ được thay thế vào.

Tay vợt rút lui khỏi giải đấu[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là những tay vợt được xếp loại hạt giống, nhưng rút lui trước khi giải đấu bắt đầu.

Xếp hạng Tay vợt Điểm trước Điểm bảo vệĐiểm sau Lý do rút lui
21

Anastasia Pavlyuchenkova
2,093 1,300 793 Chấn thương đầu gối
33

Elina Svitolina
1,454 130 1,324 Chấn thương lưng và mang thai

Hạt giống đôi[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Hạt giống Xếp hạng Đội
1 10

Zhang Shuai

Nicolas Mahut
2 19

Ena Shibahara

Wesley Koolhof
3 21

Gabriela Dabrowski

John Peers
4 23

Desirae Krawczyk

Neal Skupski
5 39

Andreja Klepač

Rohan Bopanna
6 42

Anna Danilina

Andrey Golubev
7 43

Bernarda Pera

Mate Pavić
8 43

Giuliana Olmos

Marcelo Arévalo
  • 1 Bảng xếp hạng vào ngày 16 tháng 5 năm 2022.

Nhà vô địch[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi xe lăn quad[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ trẻ[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nam huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Đôi nữ huyền thoại[sửa | sửa mã nguồn]

Điểm và tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Phân phối điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là bảng phân bố điểm cho từng giai đoạn của giải đấu:[5][6]

Vận động viên chuyên nghiệp[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
Đơn nam 2000 1200 720 360 180 90 45 10
Đôi nam 0
Đơn nữ1300 780 430 240 130 70 10
Đôi nữ10

Vận động viên xe lăn[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK
Đơn 800 500 375 100
Đơn quad800 500 375 / 100
Đôi800 500 100
Đôi quad800 100

Tiền thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Sự kiện CK BK TK Vòng 1/16 Vòng 1/32 Vòng 1/64 Vòng 1/128
Đơn €2,200,000 €1,100,000 €600,000 €380,000 €220,000 €125,800 €86,000 €62,000
Đôi (mỗi đội) €580,000 €290,000 €146,000 €79,500 €42,000 €25,000 €15,500 Không có

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Petrequin, Samuel (13 tháng 6 năm 2021). “Comeback! Djokovic tops Tsitsipas at French Open for Slam 19”. AP NEWS. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2021.
  2. ^ “Final sets in all four tennis grand slams to be decided by 10-point tie-break”. TheGuardian.com. 16 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Association of Tennis Professionals. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  4. ^ “Joint Statement by the International Governing Bodies of Tennis”. Women's Tennis Association. 1 tháng 3 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2022.
  5. ^ “Roland Garros Points & Prize Money”. ATP Tour. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.
  6. ^ “French Open 2022: Dates, draws, prize money and everything you need to know”. WTA Tennis. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Trang web chính thức