Mẫu giấy khai sinh năm 2023

  • Trang chủ
  • Tin 24h
  • Mẫu giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh điện tử - |Áp dụng từ 18/02/2022|

Ngày đăng: 15/02/2022

Giấy chứng nhận kết hôn, Giấy khai sinh - 2 loại giấy tờ hộ tịch quan trọng đã được số hóa, ban hành tại Thông tư 01/2022/TT-BTP ngày 04/01/2022 và áp dụng từ 18/02. Trên tinh thần đó, từ nay người dân có thể sử dụng giấy chứng nhận kết hôn, giấy chứng nhận khai sinh điện tử trong các thủ tục hành chính.

Thực tế, các thủ tục hành chính trong nước hoặc có yếu tố nước ngoài như: nhập học cho con; thủ tục đi máy bay cho trẻ em; thủ tục giấy tờ xuất nhập cảnh; hay đăng ký kết hôn với người nước ngoài,... đều cần dùng đến Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng nhận kết hôn. Nhưng từ 18/02, người dân có thể sử dụng bản điện tử giấy khai sinh, giấy kết hôn thay cho bản giấy trong các thủ tục cần thiết.

Mẫu giấy khai sinh năm 2023
Mẫu giấy chứng nhận kết hôn và giấy khai sinh điện tử

Tóm tắt nội dung

  • Giá trị pháp lý của bản điện tử giấy tờ hộ tịch
  • Giấy đăng ký khai sinh điện tử và nội dung
    • Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh
    • Thông tin về người được đăng ký khai sinh
    • Thông tin về người mẹ của người được khai sinh
    • Thông tin về người cha của người được khai sinh
  • Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và nội dung biểu mẫu
    • Thông tin bên nữ
    • Thông tin bên nam

Giá trị pháp lý của bản điện tử giấy tờ hộ tịch

Giấy khai sinh và Giấy chứng nhận kết hôn điện tử không phải là quy định mới, trước đây đã được quy định tại Nghị định 87/2020/NĐ-CP. Tuy nhiên, Chính phủ mới chỉ quy định biểu mẫu điện tử giấy tờ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành.

>> Link tải Nghị định 87/2020/NĐ-CP

Mới đây, Bộ Tư pháp ban hành chính thức Biểu mẫu điện tử của giấy tờ hộ tịch kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTP (áp dụng từ ngày 18/02/2022).

>> Link tải Thông tư 01/2022/TT-BTP

Cụ thể:

1. Khoản 2 Điều 9 Thông tư 01/2022/TT-BTP quy định: Giá trị pháp lý của bản điện tử giấy tờ hộ tịch được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2020 và hướng dẫn:

  • Bản điện tử giấy tờ hộ tịch có giá trị sử dụng như giấy tờ hộ tịch bản giấy trong các giao dịch, thủ tục hành chính thực hiện trực tuyến; có giá trị thay thế các giấy tờ hộ tịch bản giấy khi làm thủ tục đăng ký hộ tịch trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.
  • Mã QRcode trên bản điện tử giấy tờ hộ tịch là địa chỉ Internet dẫn tới dữ liệu, định dạng hình ảnh của giấy tờ hộ tịch tương ứng trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, có giá trị cung cấp thông tin về tính chính xác, hợp lệ, các thông tin chi tiết của giấy tờ hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử.
  • Cá nhân, cơ quan, tổ chức khi tiếp nhận bản điện tử giấy tờ hộ tịch do người yêu cầu đăng ký hộ tịch nộp, xuất trình có thể kiểm tra tính chính xác, thời hạn sử dụng, thông tin cập nhật của bản điện tử giấy tờ hộ tịch thông qua mã QRCode trên bản điện tử của giấy tờ đó.

2. Khoản 6 Điều 12 Nghị định 87/2020/NĐ-CP quy định

  • Biểu mẫu điện tử giấy tờ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành, cung cấp thông tin hộ tịch hoặc nguồn tra cứu thông tin hộ tịch của cá nhân, có giá trị như giấy tờ hộ tịch.

Giấy đăng ký khai sinh điện tử và nội dung

Nội dung bản điện tử giấy khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 01/2022/TT-BTP như sau:

Mẫu giấy khai sinh năm 2023
Giấy khai sinh bản điện tử và nội dung

Thông tin về người yêu cầu đăng ký khai sinh

  1. Họ, chữ đệm, tên;
  2. Số định danh cá nhân;
  3. Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  4. Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  5. Quan hệ với người được khai sinh.

Thông tin về người được đăng ký khai sinh

  1. Họ, chữ đệm, tên;
  2. Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm sinh; hệ thống tự động chuyển nội dung từ số sang ghi bằng chữ);
  3. Giới tính;
  4. Dân tộc;
  5. Quốc tịch;
  6. Nơi sinh (gồm các trường thông tin tách biệt riêng theo địa danh hành chính: số nhà; đường/phố; thôn/tổ/bản/ấp; xã, phường, thị trấn; quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương);
  7. Quê quán.

Thông tin về người mẹ của người được khai sinh

  1. Họ, chữ đệm, tên;
  2. Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  3. Số định danh cá nhân;
  4. Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  5. Dân tộc;
  6. Quốc tịch;
  7. Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống)

Thông tin về người cha của người được khai sinh

  1. Họ, chữ đệm, tên;
  2. Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  3. Số định danh cá nhân;
  4. Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  5. Dân tộc;
  6. Quốc tịch;
  7. Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  8. Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao)/Không.
  9. Hồ sơ đính kèm theo quy định.
  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp, nội dung đề nghị đăng ký khai sinh cho trẻ em là đúng sự thật, đã có sự thỏa thuận nhất trí của cha, mẹ trẻ theo quy định pháp luật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký khai sinh nhận Giấy khai sinh (bản chính) trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký khai sinh tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và nội dung biểu mẫu

Nội dung của giấy chứng nhận kết hôn điện tử được quy định tại Phụ lục 1 Thông 01/2022/TT-BTP.

Mẫu giấy khai sinh năm 2023

Giấy chứng nhận kết hôn điện tử và nội dung 

Thông tin bên nữ

  1. Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
  2. Họ, chữ đệm, tên;
  3. Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  4. Dân tộc;
  5. Quốc tịch;
  6. Số định danh cá nhân;
  7. Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;.
  8. Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  9. Kết hôn lần thứ mấy.

 Thông tin bên nam

  1. Ảnh (trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài);
  2. Họ, chữ đệm, tên;
  3. Ngày, tháng, năm sinh (tách biệt riêng 03 trường thông tin ngày, tháng, năm);
  4. Dân tộc;
  5. Quốc tịch;
  6. Số định danh cá nhân;
  7. Giấy tờ tùy thân: Loại giấy tờ sử dụng (CCCD/CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế); số, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; bản chụp đính kèm;
  8. Nơi cư trú (nơi thường trú/nơi tạm trú/nơi đang sinh sống);
  9. Kết hôn lần thứ mấy;
  10. Đề nghị cấp bản sao: Có (số lượng bản sao yêu cầu)/Không
  11. Hồ sơ đính kèm theo quy định.
  • Người yêu cầu cam đoan các thông tin cung cấp là đúng sự thật, việc kết hôn của hai bên là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
  • Biểu mẫu điện tử tương tác ghi nhận thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm) hoàn tất việc cung cấp thông tin; người yêu cầu trước đó đã đăng nhập vào hệ thống, thực hiện xác thực điện tử theo quy định.

Người yêu cầu đăng ký kết hôn nhận bản chính Giấy chứng nhận kết hôn trực tiếp tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Bản điện tử sẽ tự động gửi về địa chỉ thư điện tử/thiết bị số/điện thoại của người yêu cầu sau khi đã hoàn tất thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch.

Như vậy, từ ngày 18/02, đi làm thủ tục không cần mang giấy khai sinh, giấy kết hôn. Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ 1900 6654 để được giải đáp chi tiết!


  • Cách xin visa du lịch Hàn Quốc 3 tháng tự túc, tỷ lệ đậu cao
  • Nhật Bản miễn thị thực cho du khách cá nhân từ 11/10/2022
  • Đài Loan tiếp nhận trở lại hồ sơ xin Visa du lịch từ 13/10/2022
  • Đài Loan khôi phục hoàn toàn chính sách miễn thị thực cho công dân các quốc gia từ 29/09
  • Quy định về di chuyển nội bộ doanh nghiệp đối với lao động nước ngoài

Đánh giá: 5/5 trong 500 Đánh giá