Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

… 것을 알다 – Biết rằng/ Biết việc gì…

  1. 저는 그 분이 그렇게 빨리 더나실 (떠나시–ㄹ)것을 몰랐어요.

Tôi đã không biết anh ta ra đi nhanh như vậy.

  1. 그녀는 그녀의 남편이 노름하는 (노름하–는) 것을 알고있어요.

Cô ấy biết chồng mình đánh bạc.

  1. 한국에 사람이 많은 (많–은) 것을 알고 있어요.

Tôi cũng biết ở Hàn Quốc đông dân số.

  1. 어제 김 선생이 사물실에 늦게 나온 (나오–은)것을 알고 계세요.

Hôm qua anh có biết ông Kim tới văn phòng trễ không?

  1. 오늘 아침에 학교에 학생들이 많이 안 온 (오–ㄴ) 것을 몰랐어요.

Tôi không biết là sáng nay học sinh đến trường ít như vậy.

  1. 우리는 그 분이 부산에 살고 계시는 (계시–는)것을 알고 있어요.

Chúng tôi cũng biết anh ta đang sống tại Pusan.

  1. 김 선생은 저 분이 중국인이었는 (이–었–는) 것을 몰랐어요.

Ông Kim không biết anh ta là người Trung Quốc.

  1. 어제가 일요일이 아니 (아니–었–는)었는 것을 몰랐어요.

Tôi không biết ngày hôm qua không phải là ngày chủ nhật.

  1. 오늘이 그녀의 생일인 (이–ㄴ) 것을 아세요.

Anh có biết hôm nay là ngày sinh nhật của cô ấy không?

Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

는지 알다/모르다   Biết /Không biết việc gì. Nó diễn tả việc biết hay không biết 1 thứ gì đó hay cách làm thứ đó

그 반지는 얼마나 비싼지 몰라요.

Tôi không biết cái nhẫn đó đắt bao nhiêu

Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng. Đây cũng là phần ngữ pháp khó mà nhiều người học thắc mắc. Vậy cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ này nhé!

Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn Quốc

Cấu trúc: Động từ + ()려고

 [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."

Ví dụ:

>>> 한국어를배우려고헌국에왔어요.

Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

>>> 여행을가려고비행기표를예약했어요.

Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.

>>> 사진을찍으려고카메라를새로샀어요.

Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.

Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới: 

>>> 음악을들으려고라디오를켰어요. (듣다)

Tôi đã bật đài để nghe nhạc.

>>> 고향음식을만들려고시장에다녀왔어요. (만들다)

Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.

>>> 좋은집을지으려고돈을모으고있어요. (짓다)

Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.

Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고,  kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm dùng -려고.

So sánh -(으)러 và -(으)려고

() chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-()려고’ dùng được với tất cả các động từ.

Tuy nhiên -()려고không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -() có thể dùng với tất cả các loại câu .

Ví dụ:

>>> 먹으러식당에가요. 먹으려고 (O)

Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.

>>> 월급받으러회사에갔어요. 받으려고 (O)

(Ai đó) đã đến văn phòng để nhận lương.

>>> 돈을찾으러은행에왔어요. 찾으려고 (O)

Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.

>>> 친구를만나러명동에가요. 만나려고 (O)

Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.

>>> 유진, 마시러호프집에가요? 마시려고 (O)

Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?

>>> , 우리같이한국어배우러학원에갑시다. (배우려고(X) vì là câu đề nghị)

Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.

>>> 빼려고헬스장에다녀요. 빼러 (X)

Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.

>>> 내년에결혼하려고돈을모아요. 결혼하러 (X)

Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.

THAM KHẢO ngữ pháp diễn tả mục đích trong tiếng Hàn

Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

Bên cạnh cấu trúc “để làm gì” thì trong tiếng Hàn có rất nhiều ngữ pháp để diễn tả mục đích. Bạn có thể tham khảo thêm qua phần trình bày dưới đây:

>>> V + 게

Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể...”

Ví dụ:

맛있는음식을만들게신선한재료를사다주세요

Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé

>>> V + 도록

Tương tự , mang nghĩa “ để , để làm, để có thể...

Ví dụ:

병이빨리낫도록치료를열심히합니다.

Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.

>>> V + ㄹ/을겸

Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cập đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh

Ví dụ:

친구생일선물도, 옷도, 백화점에거예요

Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi

바람박에나왔어요

Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)

 >>> V+ 기위해(서)

Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…"

Ví dụ:

한국대학교에들어가기위해서너무열심히공부를했어요.

Để vào được đại học tôi đã học hành hết sức chăm chỉ

>>> V + 고자

Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.

Ví dụ:

한국에유학을가고자공부를하고있습니다.

Tôi đang học để đi du học

Trên đây là cách sử dụng cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn hiểu đúng và học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc hiệu quả hơn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Cấu trúc biết làm gì trong tiếng Hàn

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn