TiếngAnh223.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến) Show
Giấy phép ĐKKD số: 0102852740 cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội. Chuyển sang sử dụng phiên bản cho: Mobile Tablet Hoc tieng anh giao tiep là ưu tiên hàng đầu của những người muốn sử dụng tiếng Anh như một phương tiện để giao tiếp và làm việc trong cuộc sống hiện đại; tuy nhiên đây cũng là một thử thách lớn với hầu hết mọi người gặp khó khăn trong giao tiep tieng anh. Để mô tả vóc dáng (body-build) của một người trong tiếng Anh thường sử dụng cấu trúc sau đây: (*) Have/has là động từ có nghĩa “có”, chỉ sự sở hữu (possession). Trong đó: + Have: đi với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) I, we, you, they và các danh từ số nhiều. + Has: đi với các đại từ nhân xưng (personal pronouns) She, he, it và các danh từ số ít. Ví dụ: + I have a slim body. (Tôi có thân hình mảnh khảnh) + He has a fat body. (Anh ấy có thân hình to béo) Khi nói về vóc người thường người ta có xu hướng nói người đó gầy hay béo. Và trong tiếng Anh thì có nhiều tính từ để tả các mức độ gầy béo khác nhau và mang sắc thái ý nghĩa khác nhau: tích cực (positive), tiêu cực (negative), hoặc trung tính (neutral) . Trong các bảng dưới đây các tính từ mô tả vóc dáng sẽ được phân loại thành gầy và béo và xếp vào sắc thái ý nghĩa tích cực, tiêu cực, hoặc trung tính. Các tính từ miêu tả vóc người gầy: Các tính từ miêu tả người béo: Còn để nói một người có vóc người trung bình, không gầy cũng không béo thì ta sử dụng cấu trúc: Đó là toàn bộ bài học của ngày hôm nay. Thật thú vị phải không các em? Bây giờ thì các em đã có thể tự tin tả vóc người (body-build) bằng tiếng Anh rồi đúng không? Tự tin rồi các em cũng đừng quên các bài học tiếp theo về tả người (describing people) nữa nhé. Hướng dẫn cách miêu tả ngoại hình Tiếng Anh CỰC HAYMiêu tả ngoại hình Tiếng Anh là chủ đề phổ biến trong các bài viết hay bài nói Toeic, Ielts. Đây là cách để một người có thể hình dung chính xác về ai đó. Cùng chúng tôi điểm qua những từ vựng và tham khảo những đoạn văn mẫu hay nhất để tả ngoại hình Tiếng Anh trong bài viết dưới đây nhé! Nội dung bài viết
Từ vựng tả ngoại hình Tiếng Anh mới nhất
Square: vuông Oval: hình trái xoan Fresh: tươi tắn Bright: khuôn mặt sáng sủa High cheekbones: gò má cao High forehead: trán cao Round: tròn Triangular: có dạng hình tam giác Heart – shaped: hình trái tim Thin: dài Wide: rộng
Pale: nhợt nhạt Spotless: không tì vết Creamy: mịn Baby – soft: mềm như em bé Sunburned: bị cháy nắng Peeling: bong tróc Olive-skinned: da nâu, vàng nhạt Pasty: xanh xao Greasy skin: da nhờn Hướng dẫn cách miêu tả ngoại hình Tiếng Anh CỰC HAY
– Màu mắt: black (đen), brown (nâu), blue (xanh nước biển), green (xanh lá cây), silver (bạc), amber (màu hổ phách),… – Biểu lộ tình cảm: sad (buồn), happy (vui), sorrowful (buồn bã), haunted (kiệt sức), gentle (lịch lãm), warm (ấm áp), sly (láu cá), bright (sáng), smile (mắt cười),…
– Màu tóc: black (đen), brown (nâu), blond (vàng hoa), honey – blond (màu mật ong), grey (xám),… – Kiểu tóc: braids (tết tóc), bun (búi tóc nhỏ), pigtail (tóc thắt bím), straight (tóc thẳng), chopped (tóc gợn sóng), curly (tóc xoăn), lank (tóc thẳng và rủ xuống), frizzy (tóc uốn), bald (hói),…
Small: nhỏ Big: to Slim: mảnh khảnh Skinny: gầy trơ xương Plump: bụ bẫm, phúng phính Chunky: lùn, mập Thin: gầy Slight: thon, gầy Stout: chắc, khỏe Medium/average built: hình thể trung bình Fit: vừa vặn Well-proportioned figure: cân đối Frail: yếu đuối, mỏng manh Xem thêm:
Đoạn văn tả người Tiếng AnhĐoạn văn 1: tả ngoại hình của bốMy father is my role style. He is the person who I wish to become like him. My father doesn’t look only tall but also muscles. His face is quite square with a bright black eyes. I am inherited a straight nose from him and I really like it. Moreover, his mouth is always fresh smile and it is made people cherish. However, age is the most obvious on his hair. How many worries and struggling with time to make black hair day by day point of silver. He is a engineer so that he has a sunburnt skin. To me, my dad is a Thai Son mountain and I love him so much. Dịch (Bố là mẫu người của tôi. Ông ấy là người mà tôi ước mình có thể trở thành người giống như bố của mình. Bố của tôi không chỉ cao mà còn rất cơ bắp. Mặt của ông ấy khá vuông cùng đôi mắt đen sáng. Tôi được hưởng một chiếc mũi cao từ ông ấy và tôi thực sự thích điều này. Hơn thế, ông ấy cười rất tươi và nó khiến mọi người đều yêu quý ông ấy. Tuy nhiên, tuổi là minh chứng rõ ràng nhất ở trên tóc ông ấy. Những lo âu và sự hi sinh cùng thời gian đã khiến cho mái tóc đen ngày qua ngày điểm những sợi tóc bạc. Ông ấy là một kỹ sư vì thế ông ấy sở hữu một làn da rám nắng. Với tôi, bố như núi Thái Sơn và tôi yêu ông ấy rất nhiều.) Đoạn văn 2: tả ngoại hình của bạn thânMy best friend is a pretty girl named Mai. She is very tall and slim with pulpy face. She looks so lovely with yellow hair, bright black eyes and a straight nose. Particularly, she has a large brow, so she is very intelligent and she is good at almost all subjects. Her skin is very white with peaches and cream complexion. She always smiles rose – bud. To me, Mai is as wonderful as a Korea’s idol. Dịch (Bạn thân của tôi là một cô gái rất đẹp tên là Mai. Cô ấy rất cao và mảnh khảnh cùng khuôn mặt phúng phín. Cô ấy trông rất dễ thương cùng mái tóc vàng, đôi mắt đen sáng và chiếc mũi cao. Đặc biệt, cô ấy có chiếc trán rộng vì thế cô ấy rất thông mình và cô ấy học tốt ở hầu hết các môn học. Da của cô ấy rất trắng cùng sự mịn màng và tuyệt hảo. Cô ấy luôn cười tươi như hoa. Với tôi, Mai đẹp tuyệt vời như một thần tượng Hàn Quốc.) Trên đây là toàn bộ Hướng dẫn cách miêu tả ngoại hình Tiếng Anh CỰC HAY. Chúng tôi hy vọng bài viết này đã giúp bạn có những từ vựng và cấu trúc tả ngoại hình Tiếng Anh đa dạng. Best wish for you! Bài viết tham khảo từ các nguồn:
Xem thêm:
|