China đọc là gì

Bảng chữ cái tiếng Trung: Hướng dẫn Cách học Siêu nhanh và Dễ nhớ

Bảng chữ cái tiếng Trung hay phương án phát âm tiếng Hán, Bính âm Hán ngữ. Là cách thức sử dụng chữ cái Latinh để học phát âm tiếng Trung các chữ cái tiếng Trung trong tiếng phổ thông Trung Quốc.

Giản thể: 汉语拼音方案,

Phồn thể: 漢語拼音方案,

Hán Việt: Hán ngữ bính âm phương án, bính âm: pīnyīn), nói tắt là bính âm hoặc phanh âm.

Bính âm được phê chuẩn năm 1958 và được thi hành năm 1979 tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Nó đã thay thế các hệ thống Latinh hóa cũ hơn như Wade-Giles (1859, sửa đổi năm 1912) và Hệ thống phiên âm Bưu điện, và thay thế hệ thống Chú âm trong việc dạy cách đọc chữ Hán tại Trung Hoa lục địa.

Cho tới nay, bảng chữ cái tiếng Trung đã được sử dụng như một hệ thống chuyển tự La Tinh chữ Hán trong việc dạy và học tiếng Quan thoại tại Singapore, Malaysia, CHND Trung Hoa,Trung Hoa Dân Quốc, Hồng Kông, Ma Cao.

Năm 1979, Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế (ISO) đã chọn bảng chữ cái tiếng trung làm hệ thống latinh hóa chuẩn cho Hán ngữ. Bảng chữ cái tiếng trung đã trở thành một công cụ hữu dụng trong việc học tiếng Trung Quốc.

Vào cuốithập niên 1990,Trung Hoa Dân quốc(Đài Loan) đã lập ra bảng những từ tiếng Trung cơ bảnthông dụng(通用拼音tōngyòng pīnyīn) dựa trên bính âm và có một số khác biệt so với phiên âm Hán ngữ.

Hệ thống chữ cái tiếng trung này được sử dụng chính thức tại Đài Loan. Từ ngày 1 tháng 1 năm 2009, bính âm Hán ngữ đã trở thành hệ chuyển tự La Tinh tiếng Trung tiêu chuẩn của Đài Loan

Bính âm sử dụng 26 chữ cái latinh. Trong đó chữ cái V chỉ dùng để phiên âm tiếng nước ngoài, tiếng dân tộc thiểu số và tiếng địa phương.

Có thể mô tả cụ thể hơn như sau:

Phiên âm Cách đọc tiếng Việt Ví dụ
b Phát âm gần giống như pua của tiếng Việt ba ba bố
p Phát âm gần giống như pua, nhưng khác ở chỗ bật hơi mạnh ra ngoài pà sợ
m Phát âm gần giống như mua của tiếng Việt mama mẹ
f Phát âm gần giống như phua của tiếng Việt fàn cơm
d Phát âm gần giống như tưa của tiếng Việt dà to,lớn
t Phát âm gần giống như thưa của tiếng Việt tài tài bà(tôn trọng)
n Phát âm gần giống như nưa của tiếng Việt
l Phát âm gần giống như lưa của tiếng Việt
g Phát âm gần như âm cưa của tiếng Việt ge ge anh trai
k Phát âm gần như âm khưa nhưng bật hơi mạnh ra ngoài ke le cocacola
h Phát âm gần như âm h hoặc khưa của tiếng Việt hé nèi Hà Nội
j Phát âm tương tự chi của tiếng Việt jia nhà
q Phát âm tương tự như j nhưng bật mạnh hơi ra ngoài
x Phát âm tương tự như xi của tiếng Việt xiao xiao tiểu tiểu
zh Phát âm gần giống như trư của tiếng Việt
ch Phát âm gần giống tr của tiếng Việt nhưng có bật hơi
sh Phát âm gần giống như sư của tiếng Việt
r r uốn lưỡi(cũng có thể
phát thành d)
z Phát âm gần giống như chư của tiếng Việt, âm sát tắc không bật hơi
c Phát âm gần giống như z nhưng khác ở chỗ có bật hơi
s Phát âm gần giống như xư của tiếng Việt, nhưng âm phát ra sát và tắc
i Phát âm nư i hoặc ư của tiếng Việt
an đọc gần như an của tiếng Việt
en đọc gần như ân của tiếng Việt
ang đọc gần như ang của tiếng Việt
eng đọc gần như âng của tiếng Việt
er ơr uốn lưỡi
yi y
wu u
Yu uy kéo dài
a Phát âm như a của tiếng Việt
o Phát âm như ô của tiếng Việt
e Phát âm như ưa của tiếng Việt
u Phát âm như u của tiếng Việt
ê ê
ai đọc gần như ai của tiếng Việt
ei đọc gần như ey của tiếng Việt
ao đọc gần như ao của tiếng Việt
ou đọc gần như âu của tiếng Việt

Trong quá trình học tiếng Trung, người học phải nắm được bảng chữ cái tiếng Trung thì mới phát triển thêm được

Xem chi tiết phần: Phát âm tiếng Trungtheo bảng chữ cáiNguyên âm, Phụ âm

Hãy cùng tôi xem video phát âm bảng chữ cái tiếng Trung và đọc theo tôi nhé:


Bài 1: Giới thiệu cách học và hệ thống chữ Hán