Đáp án C 6NH3+ Al2(SO4)3+ 6H2O→ 2Al(OH)3+3 (NH4)2SO4 (1) 2Al(OH)3 →toAl2O3+ 3H2O (2) m gam kết tủa là Al(OH)3→ nAl(OH)3= m/78 mol Chất rắn thu được khi nung Al(OH)3 là Al2O3 → nAl2O3= (m-1,08)/102 mol Ta có: nAl(OH)3= 2.nAl2O3 nên m/78= 2. (m-1,08)/ 102 Suy ra m = 3,12 gam
nH2SO4 = 0,1 —> nH+ = 0,2 nCO2 = 0,08 Dễ thấy nH+ > 2nCO2 nên dung dịch X chứa CO32- và OH- dư. nCO32- phản ứng = nCO2 = 0,08 —> nOH- phản ứng = nH+ – 2nCO32- = 0,04 Tỉ lệ nCO32- phản ứng : nOH- phản ứng = 2 : 1 —> Đây cũng là tỉ lệ 2 ion này còn dư. nBaSO4 = 0,1 —> nBaCO3 = 0,12 —> nCO32- dư = 0,12 —> nOH- dư = 0,06 X gồm Na+ (0,2), K+ (0,4x), CO32- (0,08 + 0,12) và OH- dư (0,04 + 0,06) Bảo toàn điện tích —> x = 0,75
Cho V lit NH3 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 24 gam CuO. Sau phản ứng thu được chất rắn nặng 21,6 gam. Giá trị của V là A. 0,224. B. 3,36. C. 2,24. D. 5,6.
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là:
A. B. C. D.
1. Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 0,78 gam kết tủa. Nồng độ mol nhỏ nhất của dung dịch NaOH đã dùng là2. Rót V ml dung dịch NaOH 2M vào cốc đựng 300 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thu được kết tủa. Lọc kết tủa rồi nung đến khối lượng ko đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của V là 3. Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là: Làm 3 bài trên nhưng không dùng phương trình ion, dùng pthh với ạ Các câu hỏi tương tự
Hòa tan hết 5,34 gam hỗn hợp X gồm Zn và Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,08M, thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,43 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, nếu cho từ từ đến hết V ml dung dịch chứa hỗn hợp KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,05M vào dung dịch Y thì thu được lượng kết tủa lớn nhất ; lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của V, m.
Cho 2,34 gam Mg vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp Fe(NO3)3 0,12M và Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 3,78 gam kết tủa và dung dịch Y chứa 3 muối. Lọc bỏ kết tủa, cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y (trong điều kiện không có không khí) thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,63 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X.
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính giá trị của p. b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Cho m gam một mẩu kim loại Ba tan hết vào 100 ml dung dịch A gồm HCl 0,08M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau các phản ứng thu được dung dịch X, kết tủa Y và khí Z. Khối lượng dung dịch X giảm so sới dung dịch A là 14,19 gam. Thêm tiếp V ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thấy xuất hiện 0,78gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính giá trị của m, V.
Cho V lít khí C O 2 ( ở đktc) vào 700 ml C a O H 2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là: A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít D. 3,36 lít Các câu hỏi tương tự
Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh Zn ( lấy dư) vào dung dịch C, sau khi phản ứng kết thức thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xác định giá trị V và khối lượng kết tủa B.
Nung nóng m gam M g C O 3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí C O 2 (ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít C O 2 vào 400 ml dung dịch C a O H 2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là: A. 1,232 lít và 1,5 gam B. 1,008 lít và 1,8 gam C. 1,12 lít và 1,2 gam D. 1,24 lít và 1,35 gam
Câu 23. Cho 100,0ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 1M vào 200ml dung dịch Ba(HCO3)2 0,75M thu được V lít khí CO2 (đktc) và m gam kết tủa. Vậy giá trị của V và m tương ứng là: A. 6,72 và 23,3 B. 4,48 và 34,95 C. 3,36 và 46,6 D. 2,24 và 23,3
đã hỏi trong Lớp 11 Hóa học · 07:36 30/08/2021
Hấp thụ V lít khí NH3 (đktc) vào dd Al2(SO4)3 dư thu được kết tủa A. Nung kết tủa
Câu hỏi hot cùng chủ đề
Ankan CH32CHCH2CCH33 có tên gọi là A. 2,2,4-trimetylpentan B. 2,2,4,4-tetrametybutan C. 2,4,4-trimetylpentan D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022
Toán
Toán
Hóa học
Hóa học
Toán
Hóa học
Tiếng Anh (mới)
Toán Xem thêm ...
|