Vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi
Show
I. Vai trò đặc điểm của ngành chăn nuôi 1. Vai trò - Cung cấp cho con người thực phẩm có dinh dưỡng cao. - Nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. - Xuất khẩu có giá trị. - Cung cấp phân bón và sức kéo cho ngành trồng trọt. 2. Đặc điểm - Cơ sở nguồn thức ăn quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi. -Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi đã có những tiến bộ vượt bậc nhờ những thành tựu khoa học - kĩ thuật. - Trong nền nông nghiệp hiện đại ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa. Loigiaihay.com
Bài 29 địa lí ngành chăn nuôi
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.49 KB, 5 trang ) Bài 29- Địa lí ngành chăn nuôi - Chăn nuôi có vai trò quan trọng như thế nào đối với đời sống và sản xuất? HS dựa vào mục I.1 SGK và sự hiểu biết của I/ Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi: 1) Vai trò: - Cung cấp cho con người thực phẩm dinh dưỡng cao như thịt, mình. HS nêu cụ thể tên một số các nguyên liệu đó như tơ tằm, lông cừu, da. Thực phẩm như đồ hộp. GV giới thiệu sơ đồ mối quan hệ giữa chăn nuôi và các ngành khác, giữa nguồn thức ăn với các hình thức chăn nuôi. - Cơ sở thức ăn có vai trò quan trọng như thế nào đối với chăn nuôi? HS nêu được cơ sở thức ăn không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi mà còn ảnh hưởng đến các hình thức phát triển ngành chăn nuôi (chăn thả, nửa chuồng trại và chuồng trại hay chăn nuôi công nghiệp). GV: Hình thức chăn nuôi thay đổi do cơ sở thức ăn có nhiều tiến bộ, từ tự nhiên → trồng → chế biến theo phương pháp công nghiệp. trứng, sữa. - Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, thực phẩm, dược phẩm và xuất khẩu. - Cung cấp sức kéo, phân bón cho ngành trồng trọt, tận dụng phụ phẩm của ngành trồng trọt. 2. Đặc điểm: a)- Thức ăn cho chăn nuôi được lấy từ nguồn: + Đồng cỏ tự nhiên và diện tích mặt nước. + Hoa màu, cây lương thực. + Thức ăn chế biến tổng hợp. - Cơ sở nguồn thức ăn quyết định: + Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi. + Hình thức chăn nuôi. b). Trong nền nông nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi có nhiều thay đổi về hình thức(Chăn thả, chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại, chăn nuôi công nghiệp) và phát triển theo hướng chuyên môn hoá Hoạt dộng 2 tìm hiểu về các ngành chăn nuôi Hoạt động dạy và học Nội dung - Phiếu học tập số 2 GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. II/ Các ngành chăn nuôi: (Xem thông tin phản hồi phiếu học tập số 2) 1) Các vật nuôi gồm: - Gia súc lớn như trâu, bò. - Gia súc nhỏ như cừu, dê, lợn. - Nhóm lẻ: Nêu vai trò, đặc điểm, phân bố của chăn nuôi gia súc lớn và gia cầm. - Nhóm chẵn: Nêu vai trò, đặc điểm, phân bố của chăn nuôi gia súc nhỏ. HS nghiên cứu, trình bày kết quả trên bản đồ, GV chuẩn xác kiến thức. - Ngành nuôi trồng thủy sản có vai trò như thế nào? HS dựa vào nội dung mục III.1 - Em hãy nêu tình hình nuôi trồng thủy sản trên thế giới, liên hệ với Việt Nam. HS dựa vào nội dung mục SGK trang 115, 116 và sự hiểu biết của mình. GV: Sản lượng hiện nay đạt trên 48 triệu tấn gấp 3 lần năm 1950. Sản lượng (triệu tấn): Trung Quốc 34,5 (71,3% của thế giới), ấn Độ 2,2 , Nhật Bản 1,3 - Gia cầm như gà, vịt 2) Vai trò, đặc điểm và phân bố của một số vật nuôi: ( Nội dung như bảng trang 114 SGK). III/ Ngành nuôi trồng thủy sản: 1) Vai trò: - Cung cấp đạm, nguyên tố vi lượng dễ tiêu hóa và hấp thụ. - Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm và xuất khẩu giá trị cao. 2) Tình hình nuôi trồng thủy sản: - Cơ cấu nuôi trồng gồm cả thủy sản nước ngọt, nước lợ, nước mặn. Sản phẩm nuôi trồng phong phú: tôm, cá, cua, đồi mồi, trai ngọc, rong, tảo biển - Sản lượng hiện nay đạt trên 48 triệu tấn. - Các nước nuôi trồng nhiều: Trung Quốc, ấn Độ, Nhật Bản, Philipin IV. Đánh giá: 1. Hãy điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau: A. Chăn nuôi cung cấp có dinh dưỡng cao. B. Chăn nuôi cung cấp nguyên liệu cho các ngành C. Là mặt hàng mang lại nguồn thu ngoại tệ 2. Dùng gạch nối các vật nuôi tương ứng với các vùng sinh thái. Cừu Trâu Bò Lợn Vùng đồng cỏ tươi tốt, nhiệt đới ẩm Vùng đồng cỏ khô cằn Vùng đồng cỏ tươi tốt Vùng trồng cây lương thực V. hoạt động nối tiếp Về nhà học sinh học bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. Phụ lục: Phiếu học tập số 1 Nhiệm vụ: Đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân em hãy hoàn thiện sơ đồ mối quan hệ giữa nguồn thức ăn và hình thức chăn nuôi. Sơ đồ mối quan hệ giữa nguồn thức ăn với các hình thức chăn nuôi Cơ sở thức ăn Thức ăn tự nhiên (đồng cỏ) Thức ăn do con người trồng Thức ăn chế biến bằng phương pháp công nghiệp Chăn thả Chăn nuôi nửa chuồng trại và chuồng trại Chăn nuôi công nghiệp Hình thức chăn nuôi Phiếu học tập số 2 Nhiệm vụ: Đọc SGK mục II, quan sát hình 41.3 kết hợp với kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm của các ngành chăn nuôi. Trâu, bò Lợn Cừu, dê Gia cầm Vai trò Đặc điểm Sản lượng Phân bố Thông tin phản hồi phiếu học tập số 2 Trâu, bò Lợn Cừu, dê Gia cầm Vai trò Cung cấp thịt, sữa, da, phân bón và sức kéo. - Lấy thịt, da, mỡ. - Cung cấp phân bón. Cung cấp thịt, lông, sữa, da và mỡ. - Cung cấp thịt, trứng Đặc điểm - Bò thịt được nuôi ở các đồng có tươi tốt theo hình thức chăn thả. - Bò sữa nuôi trong các chuồng trại. - Đòi hỏi thức ăn có nhiều tinh bột. - Nuôi ở vùng lương thực thâm canh, các vùng ngoại thành. Dễ tính, ưa khí hậu khô, có thể ăn các loại cỏ khô cằn. Nuôi trong các hộ gia đình hoặc các trang trại. Sản lượng - 1,3 tỉ con bò. - 160 triệu con trâu. 900 triệu con. - Một tỉ con cừu. - 700 triệu con dê. 15 tỉ con. Phân bố Các nước nuôi nhiều bò: ấn Độ, Hoa Kì, các nước EU, Trung Quốc. 1/2 đàn lợn thuộc về nước Trung Quốc ngoài ra còn nuôi nhiều ở Hoa Kì, Braxin, Việt Nam - Cừu nuôi nhiều ở Ôxtrâylia, Trung Quốc, Mông Cổ. - Dê nuôi ở Nam á, Trung Quốc, Hoa Kì, E.U, Braxin. Cơ sở nguồn thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi của một quốc gia?Câu 59521 Vận dụng Cơ sở nguồn thức ăn có ảnh hưởng như thế nào đến ngành chăn nuôi của một quốc gia? Đáp án đúng: b Phương pháp giải Liên hệ đặc điểm quyết định sự phát triển và phân bố, hình thức chăn nuôi. ĐỊA LÍ NGÀNH CHĂN NUÔI --- Xem chi tiết ...Thức ăn chăn nuôi là gì?Thực ăn chăn nuôi là một sản phẩm có nguồn gốc từ động vật, thực vật, khoáng chất. Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi. Tùy theo đặc điểm sinh lý và cấu tạo của cơ quan tiêu hóa, thức ăn chăn nuôi sẽ được sản xuất sao cho cơ thể vật nuôi có thể hấp thụ sống, đảm bảo nhu cầu cho cơ thể phát triển và hoạt động. Các loại thức ăn chăn nuôi thường sử dụngCó rất nhiều loại thức ăn chăn nuôi khác nhau. Mỗi loại sẽ có những đặc điểm và sự phù hợp với từng loại vật nuôi riêng. Một số loại thức ăn chăn nuôi phổ biến, hay dùng gồm: Có nhiều loại thức ăn chăn nuôi khác nhauThức ăn tinhĐây là thức ăn chăn nuôi làm chủ yếu từ các loại hạt ngũ cốc như hạt đậu, hạt đỗ, khô dầu, bột cá,… Thức ăn này sẽ cung cấp năng lượng và protein cho cơ thể. Hàm lượng dinh dưỡng trong thức ăn tinh khá cao, nên được sử dụng nhiều cho lợn và gia cầm. Thức ăn xanhThực ăn xanh chính là các loại rau xanh, cỏ và thức ăn ủ xanh. Thức ăn xanh cho vật nuôi gồm có các cây họ đậu, bèo tấm, bèo dâu, rau muống, rau khoai, bắp cải, lá su hào, cây ngô non,.. Nguồn thức ăn này sẽ cung cấp chất xơ cho vật nuôi. Thức ăn ủ xanh sẽ được bảo quản ủ yếm khí để sử dụng cho trâu, bò ăn trong mùa đông. Thường cỏ ủ tốt sẽ không bị mất chất dinh dưỡng, cỏ thơm nên vật nuôi rất thích ăn Thức ăn thôĐa phần thức ăn thô là các loại thực phẩm ở dạng khô, có thể là phơi khô hoặc sấy khô. Chúng ta vẫn thường thấy nhất là cỏ khô và rơm rạ khô. Đây là nguồn thức ăn dự trữ để trâu, bò sử dụng trong mùa đông. Riêng với lợn và gia cầm thì có thể sử dụng thức ăn thô dưới dạng bột cỏ khô. Thức ăn hỗn hợpThức ăn hỗn hợp gồm có 2 loại chính là thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn hỗn hợp đậm đặc. Đây là loại thức ăn được chế biến sẵn. Các nguyên liệu được sử dụng trong thức ăn chăn nuôi hỗn hợp được tính toán theo công thức. Nhờ đó mà việc sử dụng thức ăn hỗn hợp sẽ giúp vật nuôi phát triển tốt và có hiệu quả hơn. Thức ăn hỗn hợp hiện nay có 2 dạng chủ yếu là dạng bột và dạng viên. Tùy theo nhu cầu và mục đích sử dụng, mà bạn lựa chọn loại thức ăn hỗn hợp phù hợp với vật nuôi. >>Xem thêm:
Trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 29 (có đáp án): Địa lí ngành chăn nuôiXem
|