Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

Đặt mua Thuốc Benzosali 10g - Thuốc Bôi Nấm

Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

Thuốc Benzosali 10g các bệnh nấm da, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc, viêm da tiết bã nhờn, vẩy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vẩy khác, chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân.

Bạn vui lòng nhập đúng số điện thoại để chúng tôi sẽ gọi xác nhận đơn hàng trước khi giao hàng. Xin cảm ơn!

Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

Giá: Liên hệ

Bạn có thể mua hàng tại

  • Benzosali 10mg một biện pháp số một trong điều trị các bệnh da liễu như là nấm da, nấm kẽ, viêm da, tróc vẩy, lang ben và nhiều bệnh lý khác ở da sẽ được điều trị dứt điểm nhờ công dụng tuyệt vời của thuốc, vì vậy sản phẩm chính là sự chọn lựa mà các chuyên gia tin dùng cho bệnh nhân.
  • Acid benzoic … 0,6 g
  • Acid salicylic … 0,3 g
  • Tá dược …vđ… 10 g
  • Các bệnh nấm da, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc.
  • Viêm da tăng tiết bã nhờn, vẩy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vẩy khác.
  • Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân.
  • Bôi một lớp thuốc mỡ mỏng vào vùng da bị bệnh, ngày bôi 1- 2 lần. Có thể dùng phối hợp với ASA hoặc BSI.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat (với các triệu chứng: Lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc tiếng vo vo trong tai liên tục). Ðiều trị các mụn cơm với thuốc nồng độ cao có thể gây ăn da, và do đó làm các mụn cơm dễ lan rộng.
  • Công ty cổ phần TRAPHACO – VIỆT NAM

Các bạn có thể liên hệ mua sỉ lẻ Benzosali 10mg tại Chợ thuốc online bằng cách sau:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng với khách lẻ theo khung giờ sáng:10h-11h, chiều: 14h30-15h30 :

  • Mua hàng trên website : http://quaythuoc.org

  • Mua hàng qua số điện thoại hotline : Call/Zalo: 0901796388 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất

Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

Benzosali 10mg - Thuốc điều trị các bệnh da liễu hiệu quả

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

    60.000 ₫

  • Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

    90.000 ₫

  • Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

    480.000 ₫

  • Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

    110.000 ₫

Công dụng của thuốc mỡ Benzosali

THUỐC MỠ BENZOSALI
Unguentum Benzosalicylici

THUỐC MỠ BENZOSALI Là thuốc mỡ dùng ngoài da có chứa acid benzoic và acid salicylic trong các chất nhũ hóa thích hợp.

Công thức

Acid benzoic (bột mịn)                  60 g Acid salicylic (bột mịn)                  30 g Tá dược nhũ hóa vừa đủ                1000 g Chế phẩm phải đáp ứng các yêu cầu trong chuyên luận ‘Thuốc mềm dùng trên da và niêm mạc” (Phụ lục 1.12) và các yêu cầu sau đây:

Hàm lượng acid benzoic, C7H60 2, từ 5,7 đến 6,3 % (kl/kl).


Hàm lương acid salicylic, C7H60 3, từ 2,7 đến 3,3 % (kl/kl).

Tính chất

Thuốc mỡ màu trắng đục.

Định tính THUỐC MỠ BENZOSALI

Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.4).
Bàn mỏng: Silica gel GF254.
Dung môi khai triển: Toluen – acid acetic băng (8:2 )
Dung dịch thử: Đun nóng nhẹ 1,0 g chế phẩm với 10 ml cloroform (TT), để nguội, lọc.
Dung dịch đối chiếu: Dung dịch có chứa acid benzoic 0,6 % và acid salicylic 0,3 % trong cloroform (TT).
Cách tiến hành: Chấm riêng biệt lên bản mỏng 2 µl các dung dịch trên. Sau khi triển khai sắc ký, làm khô bản mỏng ở ngoài không khí và quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 254 nm. Các vết trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu phải giống nhau về giá trị Rf và màu sắc. Phép thử chỉ có giá trị khi trên sắc ký đồ của dung dịch đối chiếu có 2 vết tách ra rõ ràng. Quan sát dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm. Trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu đều cho một vết huỳnh quang xanh lơ có cùng giá trị Rf và màu sắc.

Phun dung dịch sẳt (III) clorid 5,0 % (TT) lên bản mỏng.


Trên sắc ký đồ của dung dịch thử và dung dịch đối chiếu đều cho một vết màu tía, tương ứng với vị trí của vết huỳnh quang xanh lơ đã quan sát thấy dưới ánh sáng tử ngoại ở bước sóng 365 nm, có cùng giá trị Rf và màu sắc.

Định lượng THUỐC MỠ BENZOSALI

Acid benzoic: Lấy 2 g chế phẩm cho vào bình nón dung tích 300 ml, thêm 150 ml nước, đun nóng cho chảy rồi chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ), dùng
dung dịch phenolphtalein (TT) làm chỉ thị. Giữ lại dung dịch này để định lượng acid salicylic.
Sau khi trừ 1 ml đối với mỗi lượng 13,81 mg của C7H603 tìm thấy trong định lượng acid salicylic, mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,1 N (CĐ) tương ứng với 12,21 mg C7H6O2.
Acid salicylic: Làm nguội dung dịch đã chuẩn độ xong ở phần định lượng acid benzoic. Lọc qua giấy lọc đã thấm nước vào bình định mức 250 m, thêm khoảng 20 ml nước vào bình nón, tráng kỹ và lọc tiếp vào bình định mức trên, làm như vậy 2 lần nữa, tập trung dịch lọc
vào bình định mức, thêm nước vừa đủ đến vạch, lắc đều.
Lấy chính xác 5 ml dung dịch thu được vào bình định mức 50 ml, thêm dung dịch sắt (III) clorid 0,1 % trong dung dịch acid nitric 0,1 % vừa đủ đến vạch. Lọc (nếu cần) để loại khỏi mù trong bình, rồi đo độ hấp thụ của dung dịch này ở bước sóng cực đại 530 nm (Phụ lục 4.1), dùng dung dịch sắt (III) clorid 0,1 % trong dung dịch acid nitric 0,1 % làm mẫu trắng. Song song tiến hành đo độ hấp thụ của dung dịch chuẩn được pha như sau: Lấy chính xác 5 ml dung dịch acid salicylic 0,024 % cho vào bình định mức 50 ml, thêm dung dịch sắt (III) clorid 0,1 % trong dung dịch acid nitric 0,1% vừa đủ đến vạch, lắc đều. Lọc (nếu cần) để loại bỏ khói mù trong bình. Tính hàm lượng của acid salicylic, C7H603, dựa theo độ hấp thụ của dung dịch thử, dung dịch chuẩn và hàm lượng C7H603 trong dung dịch chuẩn.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi mát.