Show Công thức tính số mol là nền tảng cho mọi bài toán hóa học. Bất kì bài toán nào đều sử dụng đến nó, vì vậy khi bắt đầu làm quen với môn hóa học, việc chúng ta phải làm là học thuộc và biết cách sử dụng nó. Số mol là gì?Mol là một đơn vị đo lường theo hệ SI, diễn tả lượng chất có chứa 6,022.1023 số hạt nguyên tử hoặc phân tử. Ví dụ: 1 mol Al = 6,022.1023 nguyên tử Al Các công thức tính số molTính số mol qua khối lượng– Khi biết được khối lượng của một chất hoặc hợp chất, ta tính số mol như sau: Trong đó: + n : số mol chất (mol) + m: khối lượng chất (g) + M: Khối lượng mol chất (g/mol) Tính số mol qua thể tích– Ở điều kiện tiêu chuẩn, nếu biết thể tích của một chất, ta có số mol của chất đó được tính như sau: Trong đó: + n: số mol chất khí ở đktc (mol) – Ở điều kiện thường, số mol của một chất được tính thông qua một số đại lượng như sau: Trong đó: + n: số mol khí ở điều kiện thường (mol) + P: Áp suất (atm) + V: thể tích khí (lit) + R: hằng số = 0.082 + T: nhiệt độ = 273 + t (K) Tính số mol qua số AvogadroKhi có số nguyên tử hoặc phân tử của một chất hoặc hợp chất, ta có: Trong đó: + A: số nguyên tử hoặc phân tử Tính số mol qua nồng độNồng độ molKhi biết được nồng độ mol và thể tích của một dung dịch, ta có công thức: Trong đó: + n: số mol (mol) + C: Nồng độ mol của dung dịch (M) + V: thể tích của dung dịch (lit) Nồng độ phần trămTrong đó: + n: số mol (mol) + C: nồng độ % của dung dịch (%) + m: khối lượng của dd sau phản ứng (g) + M: khối lượng mol (g/mol) – Khi biết đề không cho khối lượng m mà cho thể tích V và khối lượng riêng D ta tính như sau: Trong đó + n: số mol (mol) + C: nồng độ % của dung dịch (%) + V: thể tích của dung dịch (ml) + D: khối lượng riêng (g/ml) + M: khối lượng mol (g/mol) Thực chất công thức trên là ta thay m = D x V vào tử số Cách tính số mol dư– Khi đề bài yêu cầu: Xác định sau phản ứng, chất nào còn dư? Lúc này chúng ta sẽ tính số mol dư theo công thức sau: Số mol (dư) = Tổng số mol ban đầu – tổng số mol đã phản ứng – Tổng số mol đã phản ứng được tính theo những chất đã phản ứng hết – Sau khi cân bằng phương trình, ta lấy số mol ban đầu của đề bài chia cho hệ số cân bằng tương ứng, số nào lớn hơn thì đó là chất dư, chất còn lại là chất đã phản ứng hết. ✅ Ghi nhớ: Công thức tính nồng độ phần trăm Bài tập molTrắc nghiệmCâu 1: Đốt cháy hết 9g kim loại Mg trong không khí thu khối lượng 15g hợp chất`magie oxit .Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng khí oxi (O2)trong không khí. Tính số g khối lượng khí oxi phản ứng: Câu 2: Nung 2,45 gam Kaliclorat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí oxi thu được (ở đktc) là bao nhiêu? A 0,448 lít B 0,672 lít C 0,336 lít D 0,56 lít Câu 3: Oxi hóa 2,24 gam sắt bằng 0,448 lít khí oxi (ở đktc) thu được oxit sắt từ Fe3O4. Khối lượng oxit sắt từ thu được là: A 4,64 gam B 11,6 gam C 23,2 gam D 2,32 gam Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn bột nhôm trong khí oxi lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,04 gam nhôm oxit. Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng (ở đktc) A 0,448 lít B 0,672 lít C 0,336 lít D 0,56 lít Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn Magie trong khí oxi lấy dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1 gam magie oxit. Tính thể tích khí oxi cần dùng cho phản ứng (ở đktc) A 0,224 lít B 0,672 lít C 0,28 lít D 0,336 lít Tự luậnBài 1: Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của Bạc nitrat, biết bạc nitrat có phân tử gồm 1 Ag, 1 N và 3 O. Bạc nitrat là đơn chất hay hợp chất? Bài 2: Tính khối lượng bằng gam của nguyên tử sắt? Bài 3: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử M liên kết với 1 nguyên tử Oxi và cho biết hợp chất này nặng hơn phân tử Hiđro 116 lần. Hãy cho biết: a) Phân tử khối của hợp chất? b) Nguyên tử khối của M? Tên và kí hiệu của nguyên tố M? Bài 4: Em hãy tìm khối lượng của: a) 1 mol nguyên tử Cl và 1 mol phân tử Cl2 b) 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol phân tử CuO c) 1 mol nguyên tử C, 1 mol phân tử CO, 1 mol phân tử CO2 d) 1 mol phân tử NaCl, 1 mol phân tử C12H22O11 (đường) Bài 5: Em hãy tìm thể tích (ở đktc) của: a) 1 mol phân tử CO2; 2 mol phân tử H2; 1,5 mol phân tử O2; b) 0,25 mol phân tử O2 và 1,25 mol phân tử N2. Công thức tính số mol bao gồm khá nhiều công thức, tuy nhiên chúng không khó để nhớ. Cách ghi nhớ lâu và nhanh nhất đó là làm bài tập. Sau khi nhớ và biết cách áp dụng thì việc tính số mol là rất đơn giản nhưng nó lại rất quan trọng vì hầu hết tất cả các bài toán đều sử dụng đến nó. Để giải những bài tập hóa học về khối lượng chất, khối lượng dung dịch, thể tích… bạn cần biết được số mol phản ứng của các chất có trong dung dịch Vậy làm thế nào để tính được số mol phản ứng trong bài tập, bởi vì không phải lúc nào đề bài cũng cho trước số mol phản ứng. Câu trả lời có trong nội dung dưới đây. Mời bạn theo dõi. Tìm hiểu công thức tính số mol của chất tham gia phản ứng– Mol là đơn vị trong hóa học, được đo lường theo hệ SI. Một mol có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị phân tử hoặc nguyên tử. – Số 6,02214129(27)×1023 được gọi là hằng số Avogadro (ký hiệu là NA). – Số mol là yếu tố quan trọng trong hóa học vì các công thức tính khối lượng, nồng độ, thể tích… đều phải cần có số mol. – Như bạn đã biết, một mol có chứa 6,022.1023 số hạt đơn vị nguyên tử và phân tử. Chúng ta có thể dựa vào con số này để tính số mol của chất khi biết được khối lượng nguyên tử hay phân tử của một chất hoặc hợp chất. – Công thức tính số mol theo hằng số số Avogadro = 6,022.1023 là: Trong đó:
– Khi bài toán cho chúng ta biết khối lượng của chất tham gia phản ứng thì chúng ta dễ dàng tìm được số mol phản ứng của chất hoặc hợp chất đó trong dung dịch. Công thức tính tính số mol theo khối lượng được tính bằng tỉ số giữa khối lượng chất tham gia phản ứng với khối lượng mol của chất đó. – Công thức tính số mol theo khối lượng là: Trong đó:
– Với những chất ở dạng khí, họ thường cho thể tích tham gia phản ứng. Trong hóa học, công thức tính số mol dựa trên thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn được xác định bằng công thức sau: Trong đó:
– Lưu ý khi gặp những bài toán cho thể tích thì bạn phải đổi thể tích về đơn vị lít trước khi áp dụng công thức để tính toán. – Ở điều kiện bình thường, số mol được tính bằng công thức sau: Trong đó:
– Tuy nhiên, rất hiếm khi đề bài cho dạng tính số mol ở điều kiện bình thường. Nếu gặp dạng bài này thì bạn nên biết được các giá trị là P (áp suất), hằng số R (0.082) và đổi về nhiệt độ K. – Không phải lúc nào các chất đều phản ứng hết với nhau. Khi trong dung dịch, số mol phản ứng được tính theo số mol thấp nhất, chất nào có số mol lớn hơn thì sẽ còn dư.Như vậy số mol dư được tính bằng tổng số mol của chất đó trừ đi số mol đã phản ứng. – Công thức tính số mol dư là: Số mol dư = Số mol trong dung dịch – Số mol đã phản ứng – Ví dụ cụ thể như sau bạn sẽ thấy rõ được cách tính số mol dư như thế nào: Đốt cháy 6,2(g) P trong bình chứa 6,72(l) khí O2 ở đktc theo sơ đồ phản ứng sau P + O2 → P2O5 a) Sau phản ứng chất nào còn dư và nếu dư thì với khối lượng bao nhiêu? b) Tính khối lượng sản phẩm thu được. – Giải: Bước 1. Tính số mol của các chất tham gia phản ứng. nP = 6,2 : 31 = 0,2 (mol) nO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol) Bước 2. Cân bằng phương trình hóa học. 4P + 5O2 → 2P2O5 4 5 2 Bước 3. Dựa vào phương trình phản ứng và tỉ lệ, tìm tỉ lệ số mol và hệ số phản ứng của 2 chất tham gia theo phương trình phản ứng. nP : 4 = 0,2 : 4 = 0.05 nO2 : 5 = 0,3 : 5 = 0.06 Ta có tỉ lệ phản ứng: nP : 4 < nO2 : 5 => P phản ứng hết, O2 còn dư. => Phương trình tính theo số mol P. => nO2 phản ứng = (0.2 x 5) : 4 = 0,25 (mol) => Số mol O2 dư = 0,3 – 0,25 = 0,05 (mol) Công thức tính nồng độ mol(CM)– Nồng độ mol chính là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch. Vậy nên khi căn cứ vào nồng độ mol sẽ xác định được mức độ đậm đặc của một dung dịch sau khi xảy ra phản ứng. Và để tính nồng độ mol các bạn cần xác định được số mol chất tan và thể tích của dung dịch. – Nồng độ mol được kí hiệu là CM, đơn vị là mol/lit. – Nồng độ phần trăm dung dịch là lượng chất tan trong 100g dung môi. – Ví dụ nồng độ dung dịch là 30% thì ta hiểu rằng có 30g chất tan trong 100g dung môi. – Công thức tính nồng độ mol được tính bằng tỉ số giữa số mol và thể tích dung dịch phản ứng. – Công thức tính độ mol: CM = n/Vdd Trong đó:
– Từ công thức trên chúng ta suy ra => Công thức tính số mol chất tan: n = CM x Vdd => Công thức tính thể tích dung dịch: Vdd = n/CM – Ngoài ra còn có cách tính nồng độ Mol dựa trên mối liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm. Để tìm hiểu công thức này, bạn hãy theo dõi hết bài viết nhé. Nếu đề bài yêu cầu tính nồng độ phần trăm (C%) các chất có trong dung dịch sau phản ứng thì chúng ta cần phải thực hiện các bước sau: Bước 1. Xác định số chất có trong dung dịch, khối lượng các chất tham gia phản ứng trong dung dịch. Bước 2. Xác định khối lượng dung dịch sau khi tham gia phản ứng theo công thức: mdd = khối lượng các chất tan cho vào dung dịch + khối lượng dung môi – khối lượng chất kết tủa – khối lượng chất khí Bước 3. Tìm khối lượng chất tan cần xác định. Bước 4. Tính nồng độ phần trăm C% theo công thức tính nồng độ phần trăm ở dưới đây. – Nồng độ phần trăm của dung dịch cho ta biết số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch là bao nhiêu. – Nồng độ phần trăm được kí hiệu là C%. – Công thức tính nồng độ phần trăm như sau: Trong đó:
– Ta có thêm công thức mdd = mct + mdm (mdm là khối lượng của dung môi) – Khi biết đề không cho khối lượng m mà cho thể tích V và khối lượng riêng D thì ta tính nồng độ phần trăm bằng cách rút ra từ công thức này: Trong đó
– Công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm: Trong đó:
Xem thêm: Bài giảng công thức tính số Mol cho học sinh mất gốc https://www.youtube.com/watch?v=A67bUEd2ieA Bài tập 1. Cho 3,9 gam Kali vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí hidro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn. Giải: Phản ứng xảy ra theo 2 phương trình: 2K + 2HCl → 2KCl + H2 ↑ (1) 2K + 2H2O → 2KOH + H2 ↑ (2) Số mol Kali: nK = 3,9/39 = 0,1 mol Theo phương trình phản ứng (1) và (2), nH2 = nK = 0,1 mol Vậy thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 lít. Bài tập 2. Tính nồng độ mol của 5 lít dung dịch có chứa 0,5 mol NaCl. Giải: Nồng độ mol sẽ được tính bằng: CM = 0,5/5 = 0,1M Bài tập 3. Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 5 lít nước. Giải: Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = 15,8/158 = 0,1 (mol) Nồng độ mol của dung dịch: CM = 0,1/5 = 0,02M Bài tập 4. Trong 100ml dung dịch có hòa tan 8 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch. Giải: Ta có V = 100ml = 0,1 lít nNaOH = 8/40 = 0,2 mol Áp dụng công thức tính CM ta có: CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M Bài tập 5. Tính khối lượng chất tan có trong 600ml dung dịch CuSO4 có nồng độ mol là 1,5M. Giải: Ta có V = 500 ml = 0,5 lít Áp dụng công thức CM = n/V => nCuSO4 = V x CM = 0,5 x 1,2 = 0,6 (mol) Khối lượng CuSO4 = nCuSO4 x MCuSO4 = 0,6 x 160 = 96 (g) Bằng những công thức tính số mol và nồng độ mol trên đây, mong rằng bạn vận dụng tốt vào những bài tập hóa học. Hãy note lại những công thức này nhé, kẻo chừng quên mất công thức đó. Đặc biệt là công thức liên hệ giữa nồng độ mol và nồng độ phần trăm. |