Sự lãng phí tiếng anh là gì năm 2024

Lãng phí tiếng Anh là waste, phiên âm là weɪst, định nghĩa lãng phí đơn giản là một hành động, ví dụ của việc sử dụng không có mục đích hoặc sử dụng một vật gì đó bất cẩn, ngông cuồng và tốn kém.

Lãng phí là các hoạt động không hiệu quả của cải, vật chất xã hội vào một công việc, bất kể đó là việc công hay việc riêng, làm tốn kém, tiêu hao một cách vô ích.

Một số từ đồng nghĩa với sự lãng phí trong tiếng Anh.

Squandering /ˈskwɒndərɪŋ/

Dissipation /ˌdɪsɪˈpeɪʃən/

Frittering away /ˈfrɪtərɪŋ əˈweɪ/

Misspending /ˈmɪsˈspɛndɪŋ/

Misuse /ˌmɪsˈjuːs/

Lavish /ˈlævɪʃ/

Thriftless /ˈθrɪftlɪs/

Sự lãng phí tiếng anh là gì năm 2024

Một số mẫu câu về lãng phí trong tiếng Anh.

Oh man, what a waste of time to come here to watch this show.

Ôi trời ạ, thật là phí thời gian để coi chương trình này quá.

Waste not a minute, seize that opportunity in your hand.

Đừng lãng phí một phút nào, nắm bắt cơ hội đó trong tay của bạn.

Do not waste your time on those useless gadgets Barry.

Đừng có lãng phí thời gian vào những dụng cụ vô dụng đó nữa Barry.

Stop wasting my time and please get back to work Donny.

Bớt lãng phí thời gian của tôi và trở về làm việc đi Donny.

My grandpa always said that it was a sin to waste food.

Ông tôi luôn nói rằng lãng phí thức ăn là một tội lỗi.

Irish, don’t waste your new tears for the old sorrow.

Irish, đừng lãng phí những giọt lệ mới vì những nỗi buồn xưa nữa.

What a waste of time and money for this stupid game.

Thật là phí thời gian tiền bạc vì cái trò chơi ngu ngốc này.

Don’t waste life in doubts and fears.

Đừng lãng phí cuộc sống trong sự nghi ngờ và nỗi sợ hãi.

Bài viết lãng phí tiếng Anh là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

  1. Tổng quan và định nghĩa

Cụm từ “Waste time” bao gồm 2 thành phần: Waste và Time.

1. Động từ

  • “Waste” có thể được sử dụng với chức năng động từ với ý nghĩa là “lãng phí, bỏ phí”.

o I don't use the car, so why should I waste precious money on it? (Tôi không sử dụng xe hơi, thế thì tại sao tôi phải lãng phí tiền bạc vào việc đó?)

2. Tính từ

  • “Waste” còn có thể được sử dụng như tính từ với ý nghĩa “hoang phí, bỏ đi”.

o Ensure that waste materials are disposed of responsibly. (Đảm bảo rằng chất thải được xử lý một cách có trách nhiệm.)

3. Danh từ

  • “Waste” khi được sử dụng như danh từ có ý nghĩa một hành động hoặc một việc sử dụng, chi tiêu một cái gì đó thiếu thận trọng, mất công, không có mục đích.

o It's a waste of time trying to argue with him. (Thật là mất thời gian khi cố gắng tranh luận với anh ta.)

.jpg) Cấu trúc Waste time trong tiếng Anh

II. Cấu trúc và cách dùng

“Time” là danh từ với ý nghĩa “thời gian, thời giờ”. Cụm từ “Waste time” mang ý nghĩa là “phí thời gian”.

Chúng ta sử dụng Waste time để nói về sự lãng phí thời gian của chủ thể cho một việc gì đó. Trong trường hợp này, Waste làm chức năng là một động từ, nghĩa là lãng phí, phí phạm điều gì đó.

“Waste time” có hai cấu trúc chính, bao gồm:

  • Cấu trúc nói rằng ai đó đang lãng phí thời gian vào việc gì đó, ta dùng cấu trúc ở trên, sau Waste time là giới từ “on” và một danh từ.

S + Waste time + On + Noun/ Noun Phrase

o We got straight down to business without wasting time on small talk. (Chúng tôi bắt tay ngay vào việc kinh doanh mà không mất thời gian nói chuyện phiếm.) o You must stop wasting time on negative thoughts. (Bạn không được lãng phí thời gian vào những suy nghĩ tiêu cực đi.)

  • Cấu trúc nói rằng ai đó đang lãng phí thời gian vào việc gì đó, ta dùng cấu trúc ở trên, sau Waste time có thể là giới từ “on” hay “in” và một động từ thêm _ing.

S + Waste time + (On/ In) + V_ing + O

o The board wasted no time in appointing a successor. (Hội đồng quản trị không lãng phí thời gian trong việc bổ nhiệm người kế nhiệm.) o You're wasting your time trying to explain it to him. (Bạn đang lãng phí thời gian cố gắng giải thích với anh ta đấy.)

III. Waste time và Spend time

Cả hai cấu trúc waste time và spend time đều nói về việc sử dụng thời gian, tuy nhiên ý nghĩa của hai cấu trúc này là khác nhau đấy nhé!

1. Cấu trúc Waste time: Cấu trúc waste time nói về việc lãng phí thời gian vào chuyện không đáng, không có giá trị. (Mang tính chất tiêu cực)

o I think you should not waste time on fake friends. (Tớ nghĩ cậu không nên lãng phí thời gian vào những người bạn giả tạo.)

2. Cấu trúc Spend time: Khác với cấu trúc waste time thì cấu trúc spend time nói về “ai dành thời gian làm việc gì”. (Mang tính chất trung lập)

o He loves spending time playing soccer. (Cậu ấy rất thích dành thời gian chơi bóng đá.)

Sau khi đi qua bài viết ngày hôm nay, các bạn đã dịch được câu nói VOCA đưa ra ở đầu bài chưa nào? Các bạn dịch như thế nào, chia sẻ với VOCA nữa nhé!

* Lời khuyên: Để không bị nhầm lẫn bởi các lỗi này, cách tốt nhất là phải có một nền tảng ngữ pháp thật vững chắc, đương nhiên bạn cũng thể tìm hiểu về phương pháp Top-Down cũng như các khoá học ngữ pháp tiếng Anh của VOCA tại website này: https://www.grammar.vn

1 cách lãng phí trong Tiếng Anh là gì?

wastefully. và bị vứt bỏ trên mạn tàu một cách lãng phí. and they get thrown overboard wastefully.

Lãng phí có nghĩa là gì?

Lãng phí là việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản, lao động, thời gian lao động và tài nguyên không hiệu quả.

Bị lãng phí Tiếng Anh là gì?

wasteful là bản dịch của "gây lãng phí" thành Tiếng Anh.

Lãng phí đọc Tiếng Anh là gì?

waste. Ta phải giết ngươi vì đã làm lãng phí thời gian của ta. I'm going to kill you for wasting my time.