Crankshaft position sensor là gì

Các loại cảm biến trên ô tô có thể được hiểu đơn giản như giác quan của con người, việc vận hành tốt các cảm biến này sẽ truyền tải thông tin lên trung tâm điều khiển giúp hệ thống phân tích và đưa ra các phản ứng sao cho động cơ hoặc các thiết bị liên quan hoạt động một cách phù hợp và hiệu quả nhất.

Các loại cảm biến trên xe ô tô thông dụng nhất

Cảm biến trên xe ô tô, là một trong những thiết bị hỗ trợ vận hành động cơ xe hoạt động ổn định và liên tục thông qua bộ điều khiển trung tâm.

Crankshaft position sensor là gì

Cảm biến vị trí trục khuỷu – Crankshaft Sensor

Cảm biến loại này có công dụng báo cho ECU của xe biết chính xác vị trí của cốt máy ở những vị trí tương ứng với cuối thì nổ để ECU điều chỉnh các thời điểm phun nhiên liệu và đánh lửa thích hợp cho các xi-lanh của động cơ.

Crankshaft Sensor là một trong những cảm biến quan trọng góp phần trong việc vận hành động cơ. Nếu thiếu cảm biến trên xe ô tô này, động cơ có thể không khởi động được, tốc độ cầm chừng không đều. Máy rung vì đánh lửa sai, hao xăng và tăng tốc không ổn định.

Crankshaft position sensor là gì

Cảm biến vị trí trục cam – Camshaft Sensor

Trong các loại cảm biến trên ô tô thì cảm biến vị trí trục cam có chức năng xác định vị trí của trục cam và cung cấp thông tin cho bộ xử lý trung tâm để tính toán thời điểm phun nhiên liệu hợp lý nhất.

Nếu thiếu đi cảm biến này thì sẽ khó khởi động xe, động cơ chết đột ngột, động cơ bỏ máy hoặc không đáp ứng tăng tốc, sáng đèn CHECK ENGINE.

Cảm biến vị trí bướm ga – TPS Sensor

Cảm biến vị trí bướm ga có nhiệm vụ xác định độ mở của bướm ga và gửi thông tin về bộ xử lý trung tâm giúp điều chỉnh lượng phun nhiên liệu tối ưu theo độ mở bướm ga. Trên các dòng xe sử dụng hộp số tự động, vị trí bướm ga là thông số quan trọng để kiểm soát quá trình chuyển số.

Cảm biến áp suất đường ống nạp – Map Sensor

Cảm biến áp suất có nhiệm vụ cung cấp tín hiệu áp suất chân không dưới dạng điện áp hoặc tần số về bộ xử lý trung tâm để tính toán lượng nhiên liệu cần cung cấp cho động cơ. Khi xe ở chế độ không tải hoặc nhả ga, áp suất chân không giảm. Ngược lại, khi tăng tốc hoặc tải nặng, áp suất chân không tăng lên.

Khi xe không có cảm biến MAP, động cơ sẽ nổ không êm, công suất động cơ kém, tốn nhiên liệu và xe thải ra nhiều khói.

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát – Engine Coolant Temperature Sensor

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát có nhiệm vụ đo nhiệt độ của nước làm mát động cơ và truyền tín hiệu đến bộ xử lý trung tâm để tính toán thời gian phun nhiên liệu, góc đánh lửa sớm, tốc độ chạy không tải, …ở một số dòng xe, tín hiệu này còn được dùng để điều khiển hệ thống kiểm soát khí xả, chạy quạt làm mát động cơ.

Nếu thiếu đi Engine Coolant Temperature Sensor, xe sẽ khó khởi động.

Cảm biến lưu lượng khí nạp – MAF Sensor

Cảm biến MAF có chức năng đo khối lượng khí nạp qua cửa hút và truyền tín hiệu về ECU để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun đạt tỉ lệ chuẩn và điều chỉnh góc đánh lửa phù hợp.

Khi cảm biến lưu lượng khí nạp gặp vấn đề động cơ sẽ chạy không êm, không đều hoặc không chạy được, công suất động cơ kém, xe chạy tốn nhiên liệu hơn, chết máy,…

Cảm biến kích nổ – Knock sensor

Các xe ngày nay sử dụng một hộp ECU để điều chỉnh thời điểm đánh lửa dựa trên các thông số được thiết lập sẵn trong hộp ECU cũng như thông tin thời gian thực tế chẳng hạn như tải trọng, vị trí bướm ga, tốc độ động cơ, tốc độ xe. Các thông tin này được liên tục cập nhật bởi hộp ECU trong lúc xe hoạt động. Hộp ECU sẽ nhận tín hiệu từ cảm biến kích nổ để điều chỉnh thời điểm đánh lửa sao cho hạn chế lại độ rung của động cơ (tiếng gõ) nhằm điều chỉnh thời điểm đánh lửa trễ đi, ngăn chặn hiện tượng kích nổ, giúp động cơ hoạt động hiệu quả nhất.

Crankshaft position sensor là gì

Cảm biến oxy – Oxygen Sensor

Cảm biến oxy có chức năng đo lượng oxy dư trong khí thải động cơ và truyền tín hiệu về ECU nhằm điều chỉnh tỉ lệ nhiên liệu và không khí cho phù hợp.

Các loại cảm biến trên ô tô rất quan trọng trong việc vận hành ô tô của bạn trong việc kiểm soát tiêu hao, hoạt động đánh lửa, những thay đổi khi cảm biến nhiệt độ nước làm mát bị hỏng, xe nhiều khói…. Và đó là những cảm biến mà Định vị Sài Gòn giới thiệu đến bạn.

Tìm hiểu chi tiết hơn về các loại cảm biến tại: Tìm hiểu thêm về cảm biến

Để kiểm soát điều khiển đồng thời nâng cao hiệu suất vận hành, các nhà sản xuất đã nghiên cứu và lắp đặt trên xe khá nhiều thiết bị cảm biến. Dưới đây là danh sách các loại cảm biến trên ô tô thông dụng hiện nay:

 1. Hệ thống các cảm biến động cơ ô tô

Hệ thống cảm biến trên ô tô này đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát nhiên liệu cung cấp cho động cơ để đảm bảo xe vận hành mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, các cảm biến này còn có khả năng kiểm soát lượng khí thải phù hợp với tiêu chuẩn và bảo vệ môi trường. Các loại cảm biến động cơ gồm:

Cảm biến vị trí trục khuỷu

Cảm biến vị trí trục khuỷu (CKP - Crankshaft Position Sensor) là một trong hai loại cảm biến quan trọng trên động cơ, thường được bố trí ở gần puly trục khuỷu hoặc phía dưới bánh đà. Cảm biến CKP có 4 loại gồm: cảm biến cảm ứng, cảm biến Hall Effect, cảm biến điện trở từ và cảm biến quang học. 

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến vị trí trục khuỷu là một trong 2 cảm biến động cơ quan trọng (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến trục khuỷu có nhiệm vụ xác định tốc độ vòng tua động cơ (RPM) và vị trí của piston sau đó gửi tín hiệu đến ECU. Kết hợp với tín hiệu từ trục cam, bộ điều khiển có thể nhận biết vị trí của piston và xupap để điều chỉnh thời điểm phun nhiên liệu và đánh lửa cho các xi-lanh thích hợp.

Cảm biến này bị lỗi hoặc hư hỏng sẽ gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành của động cơ như khó khởi động, tốc độ cầm chừng hoặc tăng tốc không ổn định, rung lắc bất thường do đánh lửa sai và hao xăng. Trường hợp xấu hơn, xe sẽ không thể nổ máy.

Cảm biến vị trí trục cam

Trong số các loại cảm biến trên ô tô, ngoài cảm biến trục khuỷu CKP thì cảm biến vị trí trục cam (CPS - Camshaft Position Sensor) cũng đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu trên ô tô. Loại cảm biến này thường được lắp đặt ở vị trí đỉnh xi-lanh hoặc nắp hộp chứa trục cam. Cảm biến CPS có 2 loại chính là cảm biến hiệu ứng điện từ và cảm biến quang học.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến trục cam kiểm soát thời điểm đánh lửa và phun nhiên liệu lý tưởng (Nguồn: Sưu tầm)

Chức năng của cảm ứng vị trí trục cam là xác định vị trí chính xác của cốt cam hay xupap và gửi tín hiệu cho bộ xử lý trung tâm ECU. ECU sẽ phân tích dữ liệu để xác định điểm chết trên của máy số 1 hay các máy khác, đồng thời tính toán thời điểm đánh lửa và phun nhiên liệu hợp lý.

Cảm biến vị trí trục cam và trục khuỷu thường làm việc song song với nhau giúp ECU tính toán được thời điểm phun nhiên liệu và đánh lửa tối ưu cho động cơ.

Cảm biến CPS bị lỗi có thể khiến động cơ khó khởi động hoặc không khởi động được, tốc độ không đều, giảm công suất động cơ, hao xăng…

Khi cảm biến này bị lỗi, đèn kiểm tra động cơ (Check Engine) sẽ bật sáng để báo cho tài xế đem xe đến trung tâm sửa chữa ô tô kiểm tra.

Cảm biến kích nổ

Về cơ bản, cảm biến kích nổ (Knock Sensor) là một thiết bị “lắng nghe” có khả năng phát hiện những rung động bất thường và âm thanh phát ra từ động cơ. Vì vậy, nó còn được gọi là cảm biến tiếng gõ KNK.

Cảm biến KNK có hình dạng như một chiếc bu lông, thường được gắn ở vị trí phía dưới cổ hút, nắp xi-lanh trên thân động cơ. Thông thường, xe sẽ có 1 cảm biến kích nổ nhưng ở các siêu xe sử dụng động cơ V6 hay V8 sẽ có 1- 2 cảm biến kích nổ ở mỗi nhánh máy.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến kích nổ giúp phát hiện và ngăn chặn hiện tượng kích nổ sớm (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến kích nổ có tác dụng phát hiện và khắc phục hiện tượng kích nổ sớm có thể gây hại cho các chi tiết máy của động cơ, đảm bảo động cơ luôn hoạt động ổn định.

Để làm được điều này, cảm biến tiếng gõ KNK sẽ ghi nhận những rung động và âm thanh phát ra từ khối động cơ, biến nó thành tín hiệu điện từ và gửi đến bộ điều khiển ECU. Tiếp đó, hệ thống điều khiển trung tâm sẽ đánh giá dữ liệu và điều chỉnh thời điểm đánh lửa để ngăn chặn hiện tượng kích nổ. Trong một số trường hợp, ECU có thể đưa ra lệnh tắt một phần động cơ để hạn chế hư hỏng cho các thiết bị.

Cảm biến kích nổ bị lỗi hoặc hư hỏng là một trong những nguyên nhân khiến xe bị hiện tượng kích nổ, gây hư hại cho động cơ. Nếu không được khắc phục sớm, piston và xi-lanh có thể bị cong, gãy, đồng thời hiệu suất vận hành sẽ bị giảm do nhiên liệu bị cháy sớm.

Thông thường, khi cảm biến KNK bị lỗi, đèn kiểm tra động cơ (Check Engine) sẽ được bật sáng để thông báo cho người điều khiển xe.

Cảm biến vị trí bướm ga

Cảm biến vị trí bướm ga (TPS - Throttle Position Sensor) thường được bố trí ở trục đầu của bướm ga. Cảm biến được sử dụng trên ô tô hiện nay thường là loại không tiếp xúc, gồm 3 loại chính: cảm biến Hall Effect, cảm biến cảm ứng và cảm biến điện trở từ.

Crankshaft position sensor là gì
Mô hình cảm biến vị trí bướm ga trên ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

TPS có nhiệm vụ đo góc mở cũng như cũng như vị trí của bướm ga để truyền tín hiệu về ECU. Từ đó, ECU sẽ đánh giá dữ liệu để tính toán mức độ tải của động cơ và điều chỉnh thời gian cũng như lượng nhiên liệu phun vào buồng đốt sao cho tối ưu.

Cảm biến này cũng được hệ thống kiểm soát lực kéo sử dụng để tự điều chỉnh góc mở bướm ga, bù ga cầm chừng hoặc kiểm soát quá trình chuyển số (với xe dùng hộp số tự động) để mang lại khả năng vận hành ổn định.

Cảm biến vị trí bướm ga bị lỗi có thể khiến tốc độ không tải không ổn định, tăng tốc kém, tăng mức tiêu hao nhiên liệu và khiến nồng độ CO, HC trong khí thải tăng cao.

Các cảm biến khí nạp

Cảm biến khí nạp là các loại cảm biến trên ô tô có vai trò ghi nhận và gửi tín hiệu liên quan đến lượng khí nạp đưa vào động cơ như lưu lượng, nhiệt độ, áp suất, độ ẩm…

Hiện nay, có 3 loại cảm biến khí nạp phổ biến được phân loại theo chức năng gồm:

 - Cảm biến lưu lượng khí nạp

Cảm biến lưu lượng khí nạp (MAF - Mass Air Flow) cũng là một loại cảm biến vô cùng quan trọng đối với hệ thống điều khiển động cơ ô tô. Cảm biến này thường được lắp đặt ở vị trí trên đường ống dẫn không khí từ lọc gió đến bộ phận điều khiển bướm ga. 

Có 2 loại cảm biến MAF chính gồm: 

 - Cảm biến đo khối lượng khí nạp: kiểu dây nóng

 - Cảm biến đo lưu lượng khí nạp: kiểu cánh, kiểu gió xoáy quang học Karman. 

Trong đó, kiểu dây nóng được sử dụng khá phổ biến nhờ tính gọn nhẹ, độ bền cao và chính xác hơn.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến lưu lượng khí nạp MAF giúp tiết kiệm nhiên liệu cho xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến MAF có chức năng đo lường lượng không khí được đưa vào buồng đốt và truyền dữ liệu đến ECU. ECU sẽ tính toán để tối ưu hóa tỷ lệ nhiên liệu cũng như điều chỉnh góc đánh lửa để nâng cao hiệu suất vận hành, tiết kiệm nhiên liệu.

Cảm biến khí nạp bị lỗi hay hỏng hóc sẽ khiến động cơ chạy không êm, công suất yếu và hao xăng. Trường hợp nặng hơn có thể khiến xe bị chết máy. Khi phát sinh lỗi, đèn kiểm tra Check Engine sẽ nhấp nháy hoặc bật sáng để cảnh báo cho tài xế.

 - Cảm biến áp suất khí nạp

Cảm biến áp suất (MAP – Manifold Air Pressure) gắn ở bên trong hộp chứa lọc gió hoặc ống góp hút của động cơ. 

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến áp suất khí nạp giúp tối ưu nhiên liệu khi khi tăng tốc, nhả ga… (Nguồn: Sưu tầm)

Nhiệm vụ của cảm biến MAP là ghi nhận và truyền tín hiệu về áp suất chân không trong đường khí nạp dưới dạng điện áp hoặc tần số tới ECU. Bộ xử lý trung tâm sẽ tính toán lượng nhiên liệu chính xác cần cung cấp cho buồng đốt. 

Ví dụ, khi xe ở chế độ không tải hay nhả ga, áp suất chân không giảm, lượng nhiên liệu đưa vào buồng đốt cũng giảm. Còn khi tải nặng hoặc tăng tốc, áp suất chân không tăng lên dẫn đến lượng nhiên liệu cần nạp vào cũng tăng theo.

Cảm biến MAP bị lỗi có thể khiến cho công suất động cơ yếu, nổ không êm, tốn nhiên liệu và nồng độ CO, HC trong khí thải cao. Khi cảm biến này bị lỗi, đèn kiểm tra Check Engine sẽ bật sáng.

 - Cảm biến nhiệt độ khí nạp

Cảm biến nhiệt độ khí nạp (IAT - Intake Air Temperature) là một trong những loại cảm biến nhiệt độ trên ô tô, thường được bố trí chung với MAF và MAP, bên trong cảm biến lưu lượng khí nạp MAF hoặc nằm rời bên ngoài gần bầu lọc gió.  

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến nhiệt độ khí nạp IAT giúp duy trì tỷ lệ hòa khí lý tưởng (Nguồn: Sưu tầm)

Chức năng của cảm biến IAT là đo nhiệt độ khí nạp và truyền tín hiệu tới hệ thống điều khiển. ECU sẽ tính toán độ giãn nở, khối lượng và thể tích không khí, sau đó điều chỉnh lượng nhiên liệu phun vào để đảm bảo tỷ lệ hòa khí trong buồng đốt lý tưởng. Do đó, cảm biến này đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa hiệu năng vận hành, tiết kiệm nhiên liệu.

Xe bị lỗi cảm biến nhiệt độ khí nạp có thể khiến mức nhiên liệu bị tiêu hao nhiều hơn, nồng độ CO, HC trong khí thải vượt chuẩn làm ảnh hưởng đến môi trường.

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát

Cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ (ECT - Engine Coolant Temperature) thường được lắp đặt trên thân động cơ, gần bộ điều nhiệt và tiếp xúc với nước làm mát.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến ECT kết nối với PCM hoặc máy tính của động cơ (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến này có nhiệm vụ đo nhiệt độ nước làm mát động cơ và truyền tín hiệu tới ECU. Hệ thống điều khiển ECU sẽ đưa ra điều chỉnh về góc đánh lửa sớm, thời gian phun nhiên liệu, điều khiển quạt làm mát và tốc độ không tải, kiểm soát chuyển số. Nhờ đó, hiệu suất vận hành động cơ được nâng cao, xe chạy ổn định hơn.

Ngoài ra, tín hiệu từ ECT còn được dùng để kiểm soát khí xả, điều khiển hệ thống phun nhiên liệu, chạy quạt làm mát. Ở một số dòng xe, khi cảm biến phát hiện nhiệt độ nước làm mát quá cao, xe sẽ tự động ngắt động cơ điều hòa không khí.

Nếu cảm biến này bị lỗi thì động cơ sẽ khó khởi động, mức tiêu hao nhiên liệu tăng đồng thời chất lượng khí thải vượt cũng vượt tiêu chuẩn.

Cảm biến oxy trên ô tô

Cảm biến oxy (Oxygen Sensor) là thiết bị điện tử thường được gắn trên các ống thải, tiếp xúc với dòng khí thải từ động cơ xe ô tô. Ngày nay, khi các tiêu chuẩn khí thải của phương tiện xe cơ giới ngày càng khắt khe, nó trở thành một trong các loại cảm biến trên ô tô được các nhà sản xuất xe hơi chú trọng.    

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến oxy trên ô tô giúp kiểm soát nhiên liệu và chất lượng khí thải (Nguồn: Sưu tầm)

Bộ cảm biến được dùng để đo lượng oxy thừa trong khí thải và gửi tín hiệu tới ECU. Hệ thống điều khiển sẽ đánh giá nồng độ oxy để điều chỉnh lượng nhiên liệu phun vào sao cho tỷ lệ nhiên liệu và không khí đạt mức tối ưu. 

Ngoài ra, ECU có thể kéo dài việc cung cấp nhiên liệu nhằm giảm thiểu nồng độ một số hóa chất trong khí thải như COx, NOx, SOx...để bảo vệ môi trường không khí.

Nếu không lắp đặt cảm biến oxy hoặc cảm biến này bị lỗi, khả năng vận hành của xe sẽ bị ảnh hưởng như tốc độ cầm chừng không ổn định, khó tăng tốc, hao xăng hay khí thải động cơ vượt ngưỡng tiêu chuẩn cho phép.

 2. Hệ thống các cảm biến điều khiển vận hành

Khác với hệ thống các cảm biến động cơ có chức năng chính tối ưu hiệu suất vận hành và nhiên liệu, hệ thống các cảm biến điều khiển vận hành lại tập trung vào việc nâng cao trải nghiệm lái. Các cảm biến trên xe ô tô có khả năng hỗ trợ điều khiển vận hành bao gồm:

Cảm biến tốc độ bánh xe

Cảm biến tốc độ xe hay cảm biến tốc độ bánh xe (WSS - Wheel Speed Sensor) là thiết bị điện tử dùng để đo tốc độ quay của bánh xe. Cảm biến này có thể được bố trí tại đồng hồ công-tơ-mét, đầu ra của hộp số hoặc tích hợp với cảm biến tốc độ đầu ra hộp số.

Cảm biến WSS có 4 loại gồm: cảm biến công tắc lưỡi gà, cảm biến quang học, cảm biến điện từ và phần tử từ trợ (MRE).

Crankshaft position sensor là gì
Hoạt động của cảm biến tốc độ bánh xe WSS (Nguồn: Sưu tầm)

Bộ cảm biến tốc độ xe thường bao gồm 4 cảm biến có nhiệm vụ đo tốc độ của 4 bánh xe và truyền thông tin đến ECU. Kết hợp với tín hiệu từ các loại cảm biến khác trên ô tô, hệ thống ECU sẽ phân tích dữ liệu để:

 - Điều khiển hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) để hạn chế tối đa khả năng bị trượt khi giảm tốc hay đạp phanh đột ngột.

 - Điều khiển hệ thống chống trượt (TCS) giúp kiểm soát độ bám đường khi xe tăng tốc đột ngột hay vào cua.

 - Điều khiển hệ thống cân bằng điện tử (ESC) đảm bảo sự cân bằng của xe trong mọi tình huống, ngăn tình trạng mất lái giúp tài xế kiểm soát tay lái tốt hơn.  

Ngoài ra, WSS giúp nhận biết tốc độ xe trong thời gian thực, quãng đường di chuyển (km) và hiển thị trên đồng hồ đo. Tài xế có thể dựa vào đó để kiểm soát tốc độ lái và hành trình di chuyển.

Cảm biến tốc độ bánh xe bị lỗi có thể ảnh hưởng đến hoạt động của một số hệ thống trên xe, đặc biệt là các hệ thống an toàn khiến tài xế gặp khó khăn khi điều khiển. 

>>> Tìm hiểu thêm: Hệ thống cân bằng điện tử trên ô tô

Cảm biến áp suất lốp

Cảm biến áp suất lốp xe ô tô (TPMS - Tire Pressure Monitoring Systems) là thiết bị điện tử được thiết kế để giám sát áp suất bên trong lốp xe. Hiện nay, có 2 loại cảm biến áp suất lốp gồm TMMS trực tiếp và TPMS gián tiếp. Trong đó, TPMS trực tiếp gắn ở trong van của 4 bánh xe được sử dụng phổ biến nhờ cấu tạo đơn giản và độ chính xác cao.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến áp suất lốp xe ô tô thường được lắp đặt bên trong van của bán xe (Nguồn: Sưu tầm)

TPMS có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ các thông tin về áp suất, nhiệt độ của từng lốp xe theo thời gian thực và hiển thị trên màn hình bên trong khoang lái. Nhờ đó, người điều khiển xe có thể biết được tình trạng thực tế của lốp xe để có kế hoạch kiểm tra, sửa chữa, thay thế kịp thời khi bị xì hơi, thủng xăm, ngăn ngừa sự cố mất lái đột ngột do quá áp gây nổ lốp xe.

Xe không được trang bị hoặc cảm biến áp suất lốp bị lỗi có thể gây khó khăn cho tài xế trong việc kiểm soát tình trạng lốp xe. Vì thế, việc kiểm soát áp suất lốp vô cùng quan trọng. Thậm chí tại một số quốc gia, hệ thống giám sát áp suất lốp là tiêu chuẩn bắt buộc khi kiểm định xe.

Cảm biến hộp số

Loại cảm biến này thường được trang bị ở các dòng xe sử dụng hộp số tự động (AT). Bộ cảm biến bao gồm cảm biến tốc độ đầu vào (ISS - Input Speed Sensor) và cảm biến tốc độ đầu ra (OSS - Output Speed Sensor) hoạt động cùng nhau. 

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến hộp số có chức năng ghi nhận tốc độ đầu vào và đầu ra (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến hộp số có chức năng ghi nhận tốc độ đầu vào và đầu ra của hộp số để cung cấp dữ liệu chính xác đến mô-đun điều khiển hệ thống truyền lực (PCM). Từ đó, hệ thống sẽ tính toán và lựa chọn tỷ số truyền (bánh răng) thích hợp, đồng thời điều chỉnh áp suất dầu, đóng mở các solenoid giúp việc sang số diễn ra mượt mà hơn.

Nếu một hoặc cả hai cảm biến hộp số bị lỗi, quá trình chuyển đổi số có thể diễn ra không đúng cách hoặc không mượt mà. Chức năng kiểm soát hành trình cũng bị ảnh hưởng.

Cảm biến báo mòn má phanh

Đây là một hoặc nhiều dây cảm biến được lắp đặt trên lớp má phanh dưới dạng riêng lẻ hoặc tích hợp, hỗ trợ cho hệ thống phanh xe. Loại cảm biến này không được trang bị trên tất cả các dòng xe mà chỉ có ở một số dòng xe cao cấp.

Crankshaft position sensor là gì
Trang bị cảm biến báo mòn má phanh giúp nâng cao độ an toàn cho xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến báo mòn giúp giám sát và nhận biết độ mòn của má phanh và truyền dữ liệu đến ECU để hệ thống điều khiển đưa ra các cảnh báo cho người lái. Khi nhận được tín hiệu đèn báo, người lái cần mang xe đến trung tâm sửa chữa để kiểm tra, thay thế kịp thời, đảm bảo sự an toàn khi vận hành.

Đây không phải là loại cảm biến bắt buộc nhưng cũng thực sự cần thiết, bởi vì má phanh bị mòn nếu không được khắc phục, thay thế kịp thời có thể gây sự cố về an toàn trong quá trình tham gia giao thông.

>>> Tìm hiểu thêm: Hộp số tự động là gì? Ưu nhược điểm của hộp số tự động

 3. Các loại cảm biến khác trên ô tô

Ngoài các loại cảm biến khá phổ biến kể trên, một số loại cảm biến khác cũng góp phần cải thiện hiệu suất vận hành, nâng cao trải nghiệm và đảm bảo an toàn cho người lái. 

Cảm biến lượng nhiên liệu còn lại trong bình

Cảm biến nhiên liệu là thiết bị được lắp đặt trong bình xăng của xe ô tô giúp đo lường lượng xăng dầu theo thời gian thực và truyền dữ liệu đến hệ thống điều khiển. Kết hợp với thiết bị giám sát hành trình, hệ thống có thể phát hiện ra những thất thoát nhiên liệu bất thường.

Loại cảm biến này khá phù hợp với các doanh nghiệp kinh doanh vận tải vì nó hỗ trợ kiểm soát định mức tiêu hao nhiên liệu khá tốt.  

Cảm biến lùi (cảm biến khoảng cách)

Cảm biến lùi còn được gọi với tên khác là cảm biến khoảng cách hay cảm biến hỗ trợ đỗ xe là một tính năng an toàn hỗ trợ cho người lái giúp hạn chế va chạm khi lùi, đỗ xe.

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến lùi hay cảm biến khoảng cách giúp hạn chế va chạm khi đậu xe (Nguồn: Sưu tầm)

Cảm biến này có 2 loại là cảm biến siêu âm và cảm biến điện từ, có chức năng phát hiện các chướng ngại vật và phát ra âm thanh cảnh báo giúp người lái phanh hoặc bẻ lái lái kịp thời, ngăn ngừa sự va chạm.

Cảm biến áp suất bình chứa dầu (hệ thống ABS và trợ lực lái điện) 

Cảm biến này còn gọi là cảm biến áp suất dầu phanh, thường được sử dụng trong hệ thống chống bó cứng phanh ABS và trợ lực lái điện.

Cảm biến này được có nhiệm vụ phát hiện chênh lệch áp suất trong hệ thống thủy lực và gửi cảnh báo lỗi đến người lái. Cảm biến áp suất dầu phanh giúp ngăn ngừa tình trạng mất phanh, hỏng hệ thống phanh gây mất lái, lật xe.

Cảm biến vị trí bàn đạp ga và phanh

Cảm biến vị trí bàn đạp chân ga và phanh có cấu tạo khá giống với cảm biến bướm ga, thường bố trí ở cụm bàn đạp chân ga. 

Crankshaft position sensor là gì
Cảm biến vị trí bàn đạp ga hỗ trợ tăng tốc động cơ xe ô tô (Nguồn: Sưu tầm)

Khi người lái nhấn vào bàn đạp, cảm biến này có nhiệm vụ đo độ mở của bàn đạp chân ga và gửi tín hiệu tới ECU. Sau khi phân tích dữ liệu, ECU sẽ điều khiển mô-tơ bướm ga, điều chỉnh mức nhiên liệu phun vào và kiểm soát thời điểm chuyển số giúp tăng tốc động cơ.

Cảm biến túi khí trước

Cảm biến túi khí trước là một phần của hệ thống túi khí, có chức năng ghi nhận lực va chạm một cách chính xác khi có sự cố xảy ra và gửi tín hiệu về bộ điều khiển ECU. Hệ thống điều khiển chính sẽ đánh giá mức độ ảnh hưởng, nếu vượt ngưỡng tiêu chuẩn sẽ lập tức kích hoạt túi khí để bảo vệ an toàn cho người ngồi trên xe .

Cảm biến quang cho hệ thống đèn pha tự động

Đây là một bộ phận nằm trong hệ thống đèn pha tự động, có nhiệm vụ nhận biết điều kiện ánh sáng xung quanh vị trí xe đi qua. Bộ điều khiển ECU của hệ thống đèn sẽ tiếp nhận thông tin và kích hoạt, điều chỉnh độ sáng, góc chiếu sáng lý tưởng. Nhờ đó, hệ thống có thể đảm bảo sự an toàn khi xe vận hành trong điều kiện thiếu ánh sáng.

Như vậy, các loại cảm biến trên ô tô có chức năng kiểm soát hoạt động của động cơ và hỗ trợ điều khiển nhằm nâng cao hiệu suất vận hành, tiết kiệm nhiên liệu, giảm khí thải độc hại và tăng độ an toàn, nâng cao trải nghiệm lái. Một số loại cảm biến mang tính bắt buộc nhưng có một số loại là tùy chọn nâng cao. Các nhà sản xuất và chủ sở hữu xe ô tô có thể cân nhắc và lựa chọn các loại cảm ứng phù hợp với thiết kế, nhu cầu, mục đích sử dụng.

Vui lòng tham khảo thông tin và đặt mua các mẫu xe ô tô của VinFast như VinFast Fadil, VinFast Lux A2.0, VinFast Lux SA2.0,  VinFast President và VinFast VF e34 tại website hoặc gọi điện đến hotline 1900 232389 để được hướng dẫn chi tiết.