1. Thời gian tuyển sinh
- Nhà trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Đối tượng tuyển sinh
2.1. Thí sinh dự thi theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo
- Thí sinh đã tốt nghiệp chương trình THPT của Việt Nam (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trình độ trung cấp (trong đó, người tốt nghiệp trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn thi hành) hoặc đã tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT).
- Có đủ sức khoẻ để học tập và các quy định khác tại Điều 5 “Đối tượng dự tuyển” của Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành đào tạo giáo viên mầm non.
2.2. Thí sinh dự thi một số ngành đặc thù
Ngoài các điều kiện dự thi theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh dự thi các ngành/chuyên ngành nghệ thuật đặc thù của Trường còn phải bảo đảm các điều kiện sau:
- Diễn viên kịch – điện ảnh, Diễn viên cải lương, Diễn viên chèo, Diễn viên tuồng, Diễn viên Rối:
- Có độ tuổi từ 17 đến 22;
- Chiều cao tối thiểu với nam là 1m65, nữ là 1m55;
- Cơ thể cân đối, không có khuyết tật;
- Có tiếng nói tốt, không nói ngọng, nói lắp (Đối với diễn viên chèo, cải lương, rối, tuồng cần có giọng hát tốt và chuẩn).
Lưu ý: Khi dự thi, thí sinh nữ không mặc áo dài, váy và không trang điểm.
- Biên đạo múa, Huấn luyện múa:
- Thí sinh phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa;
- Thí sinh thi vào chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng không nhất thiết phải tốt nghiệp trung cấp hoặc cao đẳng múa, nhưng phải tốt nghiệp Trung học phổ thông và phải có năng khiếu nghệ thuật múa, có hình thể chuẩn, phù hợp với ngành múa.
- Quay phim điện ảnh, Quay phim truyền hình, Nhiếp ảnh nghệ thuật, Nhiếp ảnh báo chí, Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện: Thí sinh phải biết sử dụng và có máy ảnh kỹ thuật số, thẻ nhớ để thực hiện bài thi.
- Thiết kế mỹ thuật Sân khấu, Điện ảnh, Hoạt hình; Thiết kế trang phục nghệ thuật; Thiết kế đồ họa kỹ xảo; Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi, thí sinh phải nộp 01 bài hình họa (bài vẽ tượng – bằng chì trên giấy 40cm x 60cm) để xét vòng sơ tuyển.
- Nghệ thuật hóa trang: Khi đăng ký dự thi thí sinh nộp 2 ảnh chân dung màu để xét tuyển: 1 - ảnh mộc (ảnh của người mẫu khi chưa được trang điểm), 2 - ảnh người mẫu khi đã được trang điểm đẹp; kích thước 18x24cm.
3. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức tuyển sinh
- Kết hợp giữa thi tuyển các môn năng khiếu với xét tuyển điểm tổng kết lớp 12 (môn Ngữ văn hoặc Toán học - điểm trung bình từ 5.0 trở lên).
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Theo yêu cầu cụ thể của từng ngành/chuyên ngành đào tạo.
4.3. Chính sách ưu tiên và xét tuyển thẳng
- Đối với các thí sinh được ưu tiên theo đối tượng hay khu vực, mức chênh lệch điểm thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Do trường đào tạo năng khiếu, thí sinh bắt buộc phải dự thi năng khiếu, đủ điều kiện mới được vào học. Vì vậy, các thí sinh thuộc chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ được miễn thi vòng sơ tuyển, vòng chung tuyển thí sinh bắt buộc phải dự thi.
- Đối với những thí sinh trúng tuyển vào các ngành Biên đạo múa (kể cả Biên đạo múa đại chúng), Huấn luyện múa, Diễn viên sân khấu kịch hát được giảm 70% học phí.
5. Học phí
- Thực hiện theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu
|
Biên kịch điện ảnh, truyền hình
- Chuyên ngành Biên kịch điện ảnh
- Chuyên ngành Biên tập truyền hình
|
7210233
7210233A
7210233B
|
S00 |
15
20
|
Đạo diễn điện ảnh, truyền hình
- Chuyên ngành Đạo diễn điện ảnh
- Chuyên ngành Đạo diễn truyền hình
|
7210235
7210235A
7210235B
|
S00 |
15
15
|
Quay phim
- Chuyên ngành Quay phim điện ảnh
- Chuyên ngành Quay phim truyền hình
|
7210236
7210236A
7210236B
|
S00 |
20
15
|
Nhiếp ảnh
- Chuyên ngành Nhiếp ảnh nghệ thuật
- Chuyên ngành Nhiếp ảnh báo chí
- Chuyên ngành Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện
|
7210301
7210301A
7210301B
7210301C
|
S00 |
20
20
20
|
Đạo diễn sân khấu
- Chuyên ngành Đạo diễn âm thanh - ánh sáng sân khấu
- Chuyên ngành Đạo diễn sự kiện lễ hội
|
7210227
7210227A
7210227B
|
S00 |
15
15
|
Diễn viên sân khấu kịch hát
- Chuyên ngành Diễn viên cải lương
- Chuyên ngành Diễn viên chèo
- Chuyên ngành Diễn viên rối
- Chuyên ngành Nhạc công KHDT
|
7210226
7210226A
7210226B
7210226C
7210226E
|
S00 |
10
15
10
10
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh
- Chuyên ngành Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình
- Chuyên ngành Thiết kế trang phục nghê thuật
- Chuyên ngành Thiết kế đồ họa kỹ xảo
- Chuyên ngành Nghệ thuật hóa trang
|
7210406
7210406C
7210406D
7210406E
7210406F
|
S00 |
30
10
20
25
|
Biên đạo múa
- Chuyên ngành Biên đạo múa đại chúng
|
7210243
7210243A
|
S00 |
10
30
|
Huấn luyện múa |
7210244
|
S00 |
10 |
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình |
7210234
|
S00 |
35 |
Công nghệ điện ảnh, truyền hình
- Chuyên ngành Công nghệ dựng phim
- Chuyên ngành Âm thanh điện ảnh - truyền hình
|
7210302
7210302A
7210302B
|
S01 |
25
15
|
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn vào các ngành học của trường Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội các năm trước như sau:
Chuyên ngành
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
Điểm chuyên môn
|
Tổng điểm
|
Đạo diễn điện ảnh
|
17
|
16,75
|
11
|
17,60
|
Đạo diễn truyền hình
|
13.5
|
15,75
|
9,50
|
15,50
|
Quay phim điện ảnh
|
15.5
|
14
|
13
|
18,50
|
Quay phim truyền hình
|
14.5
|
14
|
12
|
17,30
|
Biên kịch điện ảnh
|
16.5
|
16,25
|
12
|
18,60
|
Biên kịch truyền hình
|
15
|
|
|
|
Lý luận phê bình điện ảnh - truyền hình
|
19
|
|
|
|
Nhiếp ảnh nghệ thuật
|
17
|
17,50
|
11
|
16,50
|
Nhiếp ảnh báo chí
|
16
|
15
|
10,50
|
16,60
|
Nhiếp ảnh truyền thông đa phương tiện
|
|
15,50
|
10
|
15,70
|
Đạo diễn âm thanh ánh sáng sân khấu
|
14
|
13,25
|
12
|
17,50
|
Đạo diễn sự kiện lễ hội
|
10.5
|
|
12,50
|
18
|
Biên kịch sân khấu
|
|
|
|
|
Công nghệ dựng phim
|
10.5
|
13
|
10
|
15
|
Âm thanh điện ảnh truyền hình
|
|
14,40 |
|
|
Diễn viên kịch, điện ảnh - truyền hình
|
14
|
14,50
|
13,50
|
18,90
|
Lý luận và phê bình sân khấu
|
|
|
|
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu, điện ảnh, hoạt hình
|
15.5
|
|
|
|
Thiết kế trang phục nghệ thuật
|
14
|
16
|
12,50
|
18,90
|
Thiết kế đồ họa kỹ xảo
|
15.5
|
17,25
|
14
|
19,50
|
Biên đạo múa
|
19
|
17,50
|
14
|
19
|
Biên đạo múa đại chúng
|
13.5
|
16,50
|
11,50
|
17,60
|
Huấn luyện múa
|
19.5
|
17,50
|
14
|
20,20
|
Diễn viên chèo
|
16
|
15,75
|
10
|
16,10
|
Diễn viên cải lương
|
13.5
|
15,25
|
12,50
|
18,80
|
Diễn viên rối
|
17.5
|
|
|
|
Biên tập truyền hình
|
|
14,50
|
12
|
18,70
|
Thiết kế mỹ thuật sân khấu
|
|
21
|
|
|
Thiết kế mỹ thuật điện ảnh
|
|
17,25
|
12
|
19
|
Thiết kế mỹ thuật hoạt hình
|
|
19
|
14
|
20,90
|
Nghệ thuật hóa trang
|
|
15
|
13,50
|
18,60
|
Nhạc công KHDT
|
|
14
|
|
|
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Trường Đại học Sân khấu Điện ảnh
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
|