Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

* Ký hiệu trường: BKA

* Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội.

* Website:www.hust.edu.vn

>> Những điều cần biết về kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022

>> Đề án tổ chức kỳ thi đánh giá tư duy năm 2022

>> Đăng ký thi bài thi Đánh giá tư duy năm 2022: TẠI ĐÂY

* NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO, MÃ XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU NĂM 2022

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

* MÃ TỔ HỢP XÉT TUYỂN

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

* PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH NĂM 2022

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

* CÁC MỐC THỜI GIAN CẦN LƯU Ý

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

* HỌC PHÍ

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

Đánh giá phòng tuyển sinh đại học bách khoa hà nội

Tìm kiếm

Review khác

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những năm qua trường đã góp không ít công sức vào công cuộc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh.

Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội

024 3869 4242

Ưu điểm nổi bật

  • Giáo viên nước ngoài
  • Giáo viên Việt Nam
  • Máy lạnh
  • Máy chiếu
  • Wifi
  • Thư viện

Mức độ hài lòng

Mô tả

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội là một ngôi trường thuộc top đầu các trường đại học trọng điểm Quốc gia. Với chuyên ngành đào tạo là kỹ thuật, trong những năm qua trường đã góp không ít công sức vào công cuộc đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Đây là cái tên được tìm kiếm khá nhiều trong mỗi mùa tuyển sinh.

Nội dung bài viết

  • 1 Thông tin chung
  • 2 Giới thiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
  • 3 Thông tin tuyển sinh
  • 4 Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?
  • 5 Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?
  • 6 Review trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tốt không?

Thông tin chung

  • Tên trường: Trường Đại học Bách khoa Hà Nội (Tên viết tắt: HUST – Ha Noi University of Science and Technology)
  • Địa chỉ: Số 1 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội
  • Website: https://www.hust.edu.vn/
  • Facebook: https://www.facebook.com/dhbkhanoi/
  • Mã tuyển sinh: BKA
  • Email tuyển sinh: ​
  • Số điện thoại tuyển sinh: 024 3869 4242

Giới thiệu Trường Đại học Bách khoa Hà Nội

Lịch sử phát triển

Ngày 6-3-1956, ông Nguyễn Văn Huyên (Bộ trưởng Bộ GD&ĐT) ký quyết định thành lập trường Đại học Bách Khoa Hà Nội. Để phát triển thành một trường đại học đào tạo kỹ thuật lớn nhất Việt Nam, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã trải qua 4 giai đoạn phát triển:

Giai đoạn 1956 – 1965:

Đây là giai đoạn chập chững đầu tiên của trường, từng bước phát triển thành ngôi trường đào tạo kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh. Trường tổ chức khóa tuyển sinh đầu tiên vào ngày 15-10-1956 với gần 1000 sinh viên.

Giai đoạn 1965 – 1975:

Để đáp ứng nhu cầu phát triển của đất nước trong thời kỳ xây dựng CNXH, trường đã không ngừng cải thiện và phát triển về lượng lẫn về chất. Trong giai đoạn này, trường đã đào tạo 7000 sinh viên có đủ điều kiện ra trường hệ chính quy và 2302 sinh viên hệ tại chức thuộc 58 chuyên ngành.

Giai đoạn 1975 – 1985:

Ở giai đoạn này, trước tình hình phát triển của xã hội, nhà trường đã cho ra đời nhiều ngành đào tạo mới. Được sự giúp sức của Nhà nước cũng như Liên Xô, trường đã cải thiện được cơ sở vật chất và các trang thiết bị cần thiết và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ vững mạnh.

Giai đoạn 1986 đến nay:

Trường liên tục đề ra mục tiêu chiến lược phát triển để trở thành trường đại học đào tạo đa ngành đa cấp lớn mạnh. Không chỉ là hệ đại học chính quy mà còn đào tạo hệ sau đại học.

Mục tiêu phát triển

Trường cố gắng phấn đấu phát triển thành một đại học nghiên cứu đa lĩnh vực nhưng nòng cốt vẫn là kỹ thuật và công nghệ. Xây dựng thành công hình mẫu ngôi trường tự chủ về tài chính, mô hình quản trị. Trường luôn cố gắng xây dựng một môi trường đại học năng động, sáng tạo, cởi mở và quốc tế hóa.

Đội ngũ cán bộ

Để xứng đáng là trường trọng điểm Quốc gia, nhà trường luôn chú trọng đến chất lượng giảng dạy của đội ngũ giảng viên. Đại học Bách khoa đã và đang sở hữu những giảng viên dày dặn kinh nghiệm, giỏi ở đa lĩnh vực. Tính đến nay, tổng số đội ngũ cán bộ tại trường là 1.748 cán bộ, giảng viên. Trong đó có 24 Giáo sư, 235 Phó Giáo sư, 765 Tiến sĩ.

Cơ sở vật chất

Trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tổng diện tích đất là 26,2 ha với hơn 200 giảng đường, phòng học, hội trường lớn và hệ thống phòng hội thảo, có gần 200 phòng thí nghiệm, trong đó có 12 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia và khoảng 20 xưởng thực tập, thực hành. Thư viện điện tử hiện có 600.000 cuốn sách, 130.000 đầu sách điện tử. Toàn bộ các phòng học đều được trang bị đầy đủ thiết bị dạy học, wifi tốc độ cao miễn phí. Sinh viên sau khi nhập học có thể đăng ký ở ký túc xá của trường với hơn 420 phòng cho khoảng 4500 sinh viên.

Thông tin tuyển sinh

Thời gian xét tuyển

Thí sinh cần chú ý những mốc thời gian mà trường đã công bố như sau:

  • Từ 15/3 – 11/4/2021: Xét tuyển tài năng trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
  • Từ 01/4 – 30/4/2021: Làm bài kiểm tra tư duy trên hệ thống http://ts.hust.edu.vn
  • Trước 16/5/2021: Thông báo kết quả bài kiểm tra tư duy.
  • Từ 17/5 – 31/5/2021: Tổ chức phỏng vấn thí sinh xét tuyển theo hồ sơ năng lực.
  • Từ 14/6 – 20/6/2021: Nhà trường công bố kết quả xét tuyển tài năng (cho cả 3 phương thức).
  • Tháng 6/2021: Tổ chức làm bài kiểm tra tư duy.
  • Trước 18/7/2021: Thông báo kết quả của bài kiểm tra tư duy

Đối tượng và phạm vi tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh: Đã tốt nghiệp THPT

Phạm vi tuyển sinh: Tổ chức tuyển sinh trong cả nước

Phương thức tuyển sinh

Theo đề án tuyển sinh năm 2021 đã được công bố, trường Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức tuyển sinh theo 3 phương thức:

Phương thức 1: Xét tuyển tài năng

  • Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.
  • Xét tuyển thẳng đối với chứng chỉ khảo thí ACT, SAT, A-Level và IELTS nếu thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT đạt 8.0 trở lên
  • Thí sinh có điểm trung bình 3 năm THPT trên 8.0 sẽ được xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

Phương thức 2: Dựa trên kết quả thi THPT năm 2021

  • Thí sinh có điểm trung bình các môn học THPT của 6 học kỳ trong tổ hợp môn xét tuyển đạt trên 7.0 điểm.
  • Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể xét tuyển vào các ngành/chương trình đào tạo theo tổ hợp A01, D01, D07.

Phương thức 3: Dựa vào kết quả bài thi đánh giá tư duy

  • Thông tin chi tiết kỳ thi mời xem tại website của trường.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyển

  • Đáp ứng các điều kiện dự thi theo quy định của Bộ GD&ĐT
  • Thí sinh có điểm trung bình các môn học THPT của 6 học kỳ trong tổ hợp môn đạt trên 7.0 điểm
  • Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển sẽ được Nhà trường công bố sau khi có kết quả thi THPTQG 2021 và kỳ thi đánh giá tư duy

Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

Nhà trường áp dụng chính sách tuyển thẳng và ưu tiên vùng miền theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Năm nay trường Đại học Bách khoa Hà Nội tuyển sinh những ngành nào?

Năm nay, ngoài giữ nguyên các ngành đào tạo như mọi năm, trường còn mở rộng thêm 1 số ngành mới như hệ thống điện đa năng tái tạo, quản lý tài nguyên môi trường, vật lý y khoa,…

STT Mã ngành Tên ngành Chỉ tiêu dự kiến Tổ hợp xét tuyển
Xét tuyển tài năng Theo KQ thi THPT Theo KQ kỳ thi đánh giá tư duy
1 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử 30 150 120 A00, A01
2 7520103 Kỹ thuật Cơ khí 25 300 175
3 7520130 Kỹ thuật Ô tô 40 80 80
4 7520116 Kỹ thuật Cơ khí động lực 4 72 14
5 7520120 Kỹ thuật Hàng không 2 40 8
6 7520114 Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 12 60 48
7 7520130 Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) 16 32 32
8 7520120 Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) 2 28 5 A00, A01, D29
9 7520115 Kỹ thuật Nhiệt 14 162 94 A00, A01
10 7520309 Kỹ thuật Vật liệu 12 300 28 A00, A01, D07
11 7520309 KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) 2 40 8 A00, A01
12 7520207 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 96 192 192
13 7520207 Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) 12 24 24
14 7520212 Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 8 16 16
15 7520207 Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) 12 24 24 A00, A01, D28
16 7480101 CNTT: Khoa học Máy tính 90 105 105 A00, A01
17 7480106 CNTT: Kỹ thuật Máy tính 60 70 70
18 7480109 Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 30 35 35
19 7480201 Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) 48 96 96 A00, A01, D28
20 7480201 Công nghệ thông tin (Global ICT) 20 40 40 A00, A01
21 7480201 Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) 8 16 16 A00, A01, D29
22 7460117 Toán – Tin 24 48 48 A00, A01
23 7340405 Hệ thống thông tin quản lý 12 24 24
24 7520201 Kỹ thuật Điện 44 88 88
25 7520216 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá 125 175 200
26 7520201 Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) 10 20 20
27 7520216 Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) 7 14 14 A00, A01, D29
28 7520301 Kỹ thuật Hoá học 26 312 182 A00, B00, D07
29 7440112 Hoá học 5 60 35
30 7520137 Kỹ thuật in 2 18 10
31 7520301 Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 8 16 16
32 7420202 Kỹ thuật Sinh học 24 48 48 A00, B00
33 7540102 Kỹ thuật Thực phẩm 40 80 80
34 7540102 Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) 16 32 32
35 7520320 Kỹ thuật Môi trường 6 72 42 A00, B00, D07
36 7540204 Kỹ thuật Dệt – May 10 160 30 A00, A01
37 7140115 Công nghệ giáo dục 3 36 21 A00, A01, D01
38 7520401 Vật lý kỹ thuật 7 120 23 A00, A01
39 7520402 Kỹ thuật hạt nhân 1 24 5 A00, A01, A02
40 7510604 Kinh tế công nghiệp 2 24 14 A00, A01, D01
41 7510601 Quản lý công nghiệp 4 48 48
42 7340101 Quản trị kinh doanh 5 60 35
43 7340301 Kế toán 4 42 34
44 7340201 Tài chính – Ngân hàng 3 36 21
45 7340101 Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) 6 30 24 D07, A01, D01
46 7510601 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 8 40 32
47 7220201 Tiếng Anh KHKT và Công nghệ 15 135 –  D01
48 7220201 Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 7 63
49 7520114 Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) 20 60 20 A00, A01, D28
50 7520103 Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) 2 32 6 A00, A01
51 7520114 Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 2 32 6 A00, A01, D26
52 7520207 Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 2 24 14
53 7520201 Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) 10 20 20 A00, A01
54 7520209 Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến) 8 16 16
55 7850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 2 24 14 A00, A01, D07
56 7480202 An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) 8 12 20 A00, A01
57 7520403 Vật lý y khoa 8 32 6 A00, A01, A02

Điểm chuẩn trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?

Điểm trúng tuyển vào trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2020 dao động từ 22 đến 29 điểm đối với phương thức lấy KQ thi THPT, đối với phương thức lấy KQ kỳ thi đánh giá tư duy, điểm chuẩn dao động từ 19 đến 25 điểm.

Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển 
Theo KQ thi THPT Theo KQ kỳ thi đánh giá tư duy
Kỹ thuật Cơ điện tử A00, A01 27.48 23.60
Kỹ thuật Cơ khí 26.51 20.80
Kỹ thuật Ô tô 27.33 23.40
Kỹ thuật Cơ khí động lực 26.46 21.06
Kỹ thuật Hàng không 26.94 22.50
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) 26.75 22.60
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) 26.75 22.50
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) A00, A01, D29 23.88 19.00
Kỹ thuật Nhiệt A00, A01 25.80 19.00
Kỹ thuật Vật liệu A00, A01, D07 25.18 19.27
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) A00, A01 23.18 19.56
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông 27.30 23.00
Kỹ thuật Điện tử – Viễn thông (CT tiên tiến) 27.15 22.50
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) 26.50 21.10
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (CT tiên tiến) A00, A01, D28 27.51 23.30
CNTT: Khoa học Máy tính A00, A01 29.04 26.27
CNTT: Kỹ thuật Máy tính 28.65 25.63
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) 28.65 25.28
Công nghệ thông tin (Việt – Nhật) A00, A01, D28 27.98 24.35
Công nghệ thông tin (Global ICT) A00, A01 28.38 25.14
Công nghệ thông tin (Việt – Pháp) A00, A01, D29 27.24 22.88
Toán – Tin A00, A01 27.56 23.90
Hệ thống thông tin quản lý 27.25 22.15
Kỹ thuật Điện 27.01 22.50
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá 28.16 24.41
Kỹ thuật Điều khiển – Tự động hoá (CT tiên tiến) 27.43 23.43
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt – Pháp PFIEV) A00, A01, D29 25.68 20.36
Kỹ thuật Hoá học A00, B00, D07 25.26 19.00
Hoá học 24.16 19.00
Kỹ thuật in 24.51 19.00
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) 26.50 20.50
Kỹ thuật Sinh học A00, B00 26.20 20.53
Kỹ thuật Thực phẩm 26.60 21.07
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) 25.94 19.04
Kỹ thuật Môi trường A00, B00, D07 23.85 19.00
Kỹ thuật Dệt – May A00, A01 23.04 19.16
Công nghệ giáo dục A00, A01, D01 23.80 19.00
Vật lý kỹ thuật A00, A01 26.18 21.50
Kỹ thuật hạt nhân A00, A01, A02 24.70 20.00
Kinh tế công nghiệp A00, A01, D01 24.65 20.54
Quản lý công nghiệp 25.05 19.13
Quản trị kinh doanh 25.75 20.10
Kế toán 25.30 19.29
Tài chính – Ngân hàng 24.60 19.00
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) D07, A01, D01 25.03 19.09
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) 25.85 21.19
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ D01 24.10
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế 24.10
Cơ điện tử – hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) A00, A01, D28 24.50 20.50
Cơ khí – Chế tạo máy – hợp tác với ĐH Griffith (Úc) A00, A01 23.90 19.00
Cơ điện tử – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) A00, A01, D26 24.20 21.60
Điện tử – Viễn thông – hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) 23.85 19.00
Quản trị kinh doanh – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) A00, A01, D01 22.50 19.00
Khoa học máy tính – hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) 25.00 19.00
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT tiên tiến) A00, A01 Tuyển sinh 2021
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT tiên tiến)
Quản lý tài nguyên và môi trường A00, A01, D07
An toàn không gian số – Cyber security (CT tiên tiến) A00, A01
Vật lý y khoa A00, A01, A02

Học phí trường Đại học Bách khoa Hà Nội như thế nào?

Tùy theo chương trình đào tạo mà mức học phí sẽ khác nhau. Học phí khóa K66 (2021), năm học 2021 – 2022 dự kiến như sau:

  • Chương trình Đào tạo chuẩn (khoảng 22 – 28 triệu/năm)
  • Chương trình ELiTECH (khoảng 40 – 45 triệu/năm)
  • Các chương trình, học phí khoảng 50 – 60 triệu/năm bao gồm:
  1. Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo (IT-E10, IT-E10x)
  2. Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (EM-E14, EM-E14x)
  • Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế  khoảng 45 – 50 triệu/năm
  • Chương trình Đào tạo quốc tế (khoảng 55 – 65 triệu/năm), Chương trình TROY (học 3 kỳ/năm) (khoảng 80 triệu/năm).

Các bạn có thể tham khảo thêm thông tin tại: Học phí trường đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST) mới nhất.

Review trường Đại học Bách khoa Hà Nội có tốt không?

Từ khi thành lập đến nay, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã tạo ra nhiều thành tích đáng ngưỡng mộ. Trường được vinh danh là ngôi trường trọng điểm của Quốc gia và được vinh hạnh chọn là nơi in sao đề thi đại học của cả nước. Đây là ngôi trường đầu tiên và lớn nhất về đào tạo kỹ thuật, công nghệ của Việt Nam. Đội ngũ giảng viên của Trường có trình độ đào tạo tại các trường đại học danh tiếng trên thế giới. Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một ngôi trường lý tưởng dành cho những bạn đam mê lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ trong cả nước.