Tìm kiếmReview khácĐại học Sư phạm TPHCM là một ngôi trường đào tạo giáo dục chất lượng cao và là một trong 2 trường sư phạm lớn cả nước. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ cán bộ, xây dựng môi trường
đào tạo lý tưởng cho nước nhà 280 An Dương Vương, Quận 5, TPHCM 028 3835 2020 Ưu điểm nổi bật - Giáo viên nước ngoài
- Giáo viên Việt Nam
- Máy lạnh
- Máy chiếu
- Wifi
- Thư viện
Mức độ hài lòng Mô tả Đại học Sư phạm TPHCM là
cái tên khá thân thuộc với các bạn học sinh có ước muốn theo đuổi khối ngành sư phạm và cử nhân khoa học. Đây là một trong những ngôi trường nổi tiếng về chất lượng đào tạo cũng như điểm chuẩn khá cao tại khu vực phía Nam. Bài viết dưới đây sẽ giúp quý bạn đọc hiểu thêm về trường. Nội dung bài viết - 1 Thông tin chung
- 2 Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TPHCM
- 3 Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCM
- 4 Điểm chuẩn vào trường Đại học Sư phạm TPHCM là bao nhiêu?
- 5 Học phí Đại học Sư phạm TPHCM là bao nhiêu?
- 6 Review đánh giá Đại học Sư phạm TPHCM có tốt không?
Thông tin chung- Tên trường: Đại học Sư phạm TPHCM (tên viết tắt: HCMUE – Ho Chi Minh University of Education)
- Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, TPHCM
- Web:
http://www.hcmup.edu.vn/
- Facebook: https://www.facebook.com/Hcmup
- Mã tuyển sinh: SPS
- Email tuyển sinh: t
- Số điện thoại tuyển sinh: 028 3835 2020
Giới thiệu trường Đại học Sư phạm TPHCMLịch sử phát triểnTrường có tiền thân là Khoa Sư phạm của
Viện Đại học Sài Gòn. Sau khi đất nước thống nhất 2 miền Bắc Nam, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 426/TTg cho phép thành lập trường Đại học Sư phạm TPHCM trên cơ sở nâng cấp trường Đại học Sư phạm Sài Gòn. Mục tiêu phát triểnPhấn đấu xây dựng trường Đại học Sư phạm TPHCM trở thành trường đại học có uy tín trong toàn quốc, sánh tầm với các cơ sở đào tạo trong khu vực Đông Nam Á và là nơi đào tạo đội ngũ giáo viên chất lượng cao trên cả
nước. Đội ngũ cán bộĐội ngũ cán bộ của trường gồm 619 người. Trong đó có: - 23 Giáo sư và Phó Giáo sư
- 131 Tiến sĩ
- 283 Thạc sĩ
- 143 nghiên cứu sinh
Cơ sở vật chấtCơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và nghiên cứu ngày càng được hoàn thiện. Hiện nay, Trường đang tổ chức giảng dạy ở các cơ sở sau: - Cơ
sở 1: 280 An Dương Vương, Quận 5, TPHCM
- Cơ sở 2: 22 Lê Văn Sỹ, Quận 3, TPHCM
- Viện Nghiên cứu giáo dục: 115 Hai Bà Trưng, Quận 1, TPHCM
- Trung tâm Giáo dục trẻ khuyết tật Thuận An, Bình Đức, thị trấn Lái Thiêu, huyện Thuận An, Bình Dương.
Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm TPHCMThời gian xét tuyểnĐại học
Sư phạm TPHCM bắt đầu nhận hồ sơ theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Đối tượng và phạm vi tuyển sinhĐối tượng tuyển sinh của HCMUE bao gồm thí sinh đã tốt nghiệp THPT trên cả nước và có hạnh kiểm 3 năm THPT đạt loại khá trở lên. Đặc biệt, các ngành sư phạm không tuyển thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Phương thức tuyển sinhNăm 2021, HCMUE có 5 phương thức xét tuyển. Đó là:
- Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 (ngoại trừ ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non).
- Phương thức 2: Xét tuyển thẳng thí sinh dựa vào học bạ THPT 2021 (ngoại trừ ngành Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non).
- Phương thức 3: Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021 kết hợp với thi tuyển môn năng khiếu.
- Phương thức 4: Xét tuyển học bạ THPT kết hợp với thi tuyển môn
năng khiếu.
- Phương thức 5: Xét tuyển học bạ THPT kết hợp với thi đánh giá năng lực do trường tổ chức.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào và điều kiện nhận hồ sơ xét tuyểnNăm 2021, Đại học Sư phạm TPHCM đã nêu rõ quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành trong đề án tuyển sinh của mình như sau: - Nhóm 1: Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được tuân theo quy định của Bộ GD&ĐT và công bố
sau khi có kết quả THPTQG năm 2021.
- Nhóm 2: Thí sinh có điểm học bạ THPT > 8.0 điểm hoặc có học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
- Nhóm 3: Đối với ngành Giáo dục mầm non: môn thi năng khiếu phải > 5.0 điểm.
- Nhóm 4: Thí sinh phải có điểm môn chính trong tổ hợp xét tuyển > 5.0 điểm (áp dụng với một số ngành).
Chính sách tuyển thẳng và ưu tiên tuyển thẳngCác đối tượng thí sinh nào sẽ
được tuyển thẳng khi nộp hồ sơ vào HCMUE? Năm 2021, các thí sinh được trường xét tuyển thẳng bao gồm: - Các thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển thẳng dành cho các đối tượng theo Quy định của Bộ GD&ĐT.
- Những thí sinh tốt nghiệp THPT đạt học lực giỏi (có danh sách kèm theo).
Năm nay Đại học Sư phạm TPHCM tuyển sinh những ngành nào?Tương tự như các năm trước, năm nay HCMUE thực
hiện tuyển sinh các ngành ở trường như: Sư phạm Toán học, Sư phạm Tin học hoặc Việt Nam học… Dưới đây là chỉ tiêu dự kiến và tổ hợp xét tuyển của từng ngành năm 2021:
STT
| Mã ngành
| Tên ngành
| Chỉ tiêu dự kiến
| Tổ hợp xét tuyển
| Theo KQ thi THPTQG
| Theo phương thức khác
| 1
| 7140202
| Giáo dục tiểu học
| 150
| 100
| D01; A01; A00
| 2
| 7140205
| Giáo dục chính trị
| 100
| 100
| C19; C20
| 3
| 7140209
| Sư phạm Toán học
| 84
| 126
| A00; A01
| 4
| 7140210
| Sư phạm Tin học
| 34
| 51
| A00; A01
| 5
| 7140211
| Sư phạm Vật lý
| 34
| 51
| A00; A01; C01
| 6
| 7140249
| Sư phạm Lịch sử – Địa lý
| 114
| 76
| C00; C19; C20
| 7
| 7140234
| Sư phạm Tiếng Trung Quốc
| 28
| 42
| D04; D01
| 8
| 7140247
| Sư phạm Khoa học Tự nhiên
| 96
| 64
| A00; B00; D90
| 9
| 7140231
| Sư phạm Tiếng Anh
| 62
| 93
| D01
| 10
| 7149212
| Sư phạm Hóa học
| 20
| 30
| A00; B00; D07
| 11
| 7140213
| Sư phạm Sinh học
| 26
| 39
| B00; D08
| 12
| 7140217
| Sư phạm Ngữ Văn
| 44
| 66
| C00; D01; D78
| 13
| 7140218
| Sư phạm Lịch sử
| 30
| 20
| C00; D14
| 14
| 7140219
| Sư phạm Địa lý
| 54
| 36
| C00; C04; D78
| 15
| 7140201
| Giáo dục mầm non
| 144
| 96
| M01
| 16
| 7220201
| Ngôn ngữ Anh
| 76
| 144
| D01
| 17
| 7310403
| Tâm lý học giáo dục
| 54
| 36
| C00; D01; A00
| 18
| 7220202
| Ngôn ngữ Nga
| 24
| 36
| D01; D02; D80; D78
| 19
| 7220203
| Ngôn ngữ Pháp
| 40
| 60
| D01; D03
| 20
| 7140101
| Giáo dục học
| 48
| 32
| B00; C00; D01; C01
| 21
| 7760101
| Công tác xã hội
| 65
| 85
| C00; D01; D02; D03
| 22
| 7140206
| Giáo dục thể chất
| 54
| 36
| T01; M08
| 23
| 7420203
| Giáo dục đặc biệt
| 36
| 24
| C00; D01; C15
| 24
| 7440112
| Hóa học
| 70
| 30
| A00; B00
| 25
| 7140208
| Giáo dục Quốc phòng và An ninh
| 48
| 32
| C00; C19; A08
| 26
| 7480201
| Công nghệ thông tin
| 60
| 90
| A00; A01
| 27
| 7220210
| Ngôn ngữ Hàn quốc
| 40
| 60
| D01; D96; D78
| 28
| 7229030
| Văn học
| 36
| 54
| C00; D01; D78;
| 29
| 7220204
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| 72
| 108
| D01; D04
| 30
| 7140222
| Quốc tế học
| 60
| 40
| D01; D14; D78
| 31
| 7220101
| Tiếng việt và Văn hóa Việt Nam
|
| 30
| Bắt đầu xét tuyển năm 2021
| 32
| 7310630
| Việt Nam học
| 36
| 54
| C00; D01; D78
| 33
| 7140114
| Quản lý giáo dục
| 30
| 20
| C00; D01; A00
| 34
| 7310401
| Tâm lý học
| 60
| 40
| C00; D01; B00
| 35
| 7220209
| Ngôn ngữ Nhật
| 42
| 28
| D06; D01
|
Điểm chuẩn vào trường Đại học Sư phạm TPHCM là bao nhiêu?Dưới đây là bảng liệt kê chi tiết điểm chuẩn của trường theo 2 phương thức năm vừa qua:
Ngành
| Tổ hợp xét tuyển
| Điểm trúng tuyển
| Theo KQ thi THPTQG
| Xét học bạ
| Giáo dục tiểu học
| D01; A01; A00
| 23,73
| 27,3
| Giáo dục chính trị
| C19; C20
| 21,5
| 24,68
| Sư phạm Toán học
| A00
| 26,25
| 29
| Sư phạm Tin học
| A00; A01
| 19,5
| 24,33
| Sư phạm Vật lý
| A00; A01
| 25,25
| 28,22
| Ngôn ngữ Anh
| D01
| 25.25
| 27.28
| Giáo dục Quốc phòng và An ninh
| C00; C19; A08
| 20,5
| 25,05
| Sư phạm Hóa học
| A00; B00; D07
| 25,75
| 29,02
| Sư phạm Khoa học tự nhiên
| A00; B00; D90
| 21
| 24,17
| Sư phạm Tiếng Anh
| D01
| 26,14
| 102,8
| Sư phạm Sinh học
| B00; D08
| 22,25
| 28
| Sư phạm Ngữ Văn
| C00; D01; D78
| 25,25
| 28,08
| Sư phạm Lịch sử
| C00; D14
| 23,5
| 26,22
| Sư phạm Địa lý
| C00; C04; D78
| 23,25
| 26,12
| Giáo dục mầm non
| M01
| 22
| 24,5
| Ngôn ngữ Hàn Quốc
| D01; D96; D78
| 24,75
| 28,07
| Sư phạm Lịch sử – Địa lý
| C00; C19; C20
| 21
| 23
| Sư phạm Tiếng Trung Quốc
| D04; D01
| 22,5
| 25,02
| Công tác xã hội
| C00; D01; D02; D03
| 20,25
| 24,03
| Ngôn ngữ Nga
| D02; D80; D78;
| 19
| 24,68
| Ngôn ngữ Pháp
| D03; D01
| 21,77
| 24,22
| Giáo dục thể chất
| T01; M08
| 20,5
| 24,33
| Giáo dục đặc biệt
| C00; D01; C15
| 19
| 24.53
| Hóa học
| A00; B00
| 20
| 27
| Ngôn ngữ Trung Quốc
| D01; D04
| 24,25
| 26,25
| Công nghệ thông tin
| A00; A01
| 21,5
| 25,05
| Quốc tế học
| D01; D14; D78
| 23
| 25
| Văn học
| C00; C14; D66; D15
| 22
| 24,97
| Tiếng việt và văn hóa Việt Nam
| Bắt đầu tuyển sinh năm 2021
| Việt Nam học
| C00; D01; D78
| 22
| 25,52
| Quản lý giáo dục
| C00; D01; A00
| 21,5
| 26,52
| Tâm lý học giáo dục
| C00; D01; B00
| 22
| 24,33
| Tâm lý học
| C00; D01; B00
| 24,75
| 27,7
| Ngôn ngữ Nhật
| D06; D01
| 21,5
| 24,68
| Giáo dục học
| B00; C00; D01; C01
| 19
| 24,53
|
Xem thêm: Điểm chuẩn Trường Đại học Sư Phạm TP.HCM chính xác nhất Học phí Đại học Sư phạm TPHCM là bao nhiêu?Tùy vào chương trình đào tạo mà Đại học Sư phạm TPHCM sẽ có các mức học phí khác nhau. Hiện nay, các mức học phí dự kiến năm 2021 – 2022 của HCMUE dự
kiến như sau: - Đối với sinh viên theo học ngành Sư phạm sẽ được miễn học phí 100%.
- Học phần lý thuyết: 357.000 đồng/tín chỉ.
- Học phần thực hành:378.000 đồng/tín chỉ.
Lộ trình học phí sẽ tăng theo từng năm theo quy định của Chính phủ. Xem thêm: Học phí Đại học Sư phạm TPHCM (HCMUE) mới nhất Review đánh giá Đại học Sư phạm TPHCM có tốt không?Đại học Sư phạm TPHCM là một ngôi trường đào tạo giáo dục chất lượng cao và là một trong 2 trường sư phạm lớn cả nước. Những năm trở lại đây, HCMUE luôn được xếp vào trường trọng điểm của quốc gia, tạo ra không ít nguồn nhân lực cho các tỉnh, thành phố. Trong tương lai, trường hứa hẹn sẽ ngày càng củng cố CSVC, phát triển năng lực đội ngũ cán bộ, xây dựng
môi trường đào tạo lý tưởng cho nước nhà. |