TCDN - Trong danh sách các công ty công nghệ lớn nhất thế giới năm 2022 do tạp chí Forbes công bố, Apple tiếp tục duy trì vị trí số 1 bảng xếp hạng trong năm thứ bảy liên tiếp. Theo thống kê của Forbes, số lượng các công ty công nghệ lọt vào danh sách Global 2000 năm nay đã giảm xuống chỉ còn 164, từ 177 công ty vào năm 2021. Mặc dù vậy, các công ty công nghệ vẫn đạt tổng doanh thu hàng năm khoảng 4.000 tỉ USD, tăng hơn 700 tỉ USD so với
năm ngoái. Apple duy trì vị trí số 1 trong bảng xếp hạng công nghệ trong năm thứ bảy liên tiếp một phần nhờ vào doanh thu kỷ lục 378,7 tỷ USD, tăng gần 29% so với một năm trước đó. Apple duy trì vị trí
số 1 trong bảng xếp hạng công ty công nghệ lớn nhất thế giới năm 2022. Ảnh: GettyTuy nhiên, Apple lại đánh mất danh hiệu "Công ty giá trị nhất thế giới" về tay công ty dầu mỏ Aramco Aramco (Ả Rập Saudi) nhờ giá dầu tăng cao và lạm phát. Saudi Aramco được coi là công ty sản xuất dầu lớn nhất thế giới, được định giá 2,42 nghìn tỷ USD dựa trên giá cổ phiếu của công ty này tại thời điểm đóng cửa thị trường. Trong khi đó, Apple được định giá 2,37 nghìn tỷ USD khi kết
thúc giao dịch chính thức vào ngày 11/5. Những gián đoạn trong trong chuỗi cung ứng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến hãng công nghệ Hàn Quốc Samsung Electronics khiến công ty đã trượt 3 bậc trong bảng xếp hạng toàn cầu, trở thành công ty công nghệ lớn thứ tư thế giới, giảm so với vị trí thứ hai trong năm ngoái. Đáng chú ý, Samsung lần đầu tiên đánh mất vị trí là nhà bán điện thoại thông minh hàng đầu thế giới vào năm ngoái, nhường ngôi cho Apple. Mặc dù đạt doanh thu kỉ lục 244 tỉ
USD, nhưng giá cổ phiếu của công ty có trụ sở tại Hàn Quốc đã bị sụt giảm liên tục trong năm qua, khiến giá trị vốn hóa thị trường giảm xuống chỉ còn 367,3 tỉ USD (giảm 30%). Trong khi đó, Alphabet tuyên bố đứng ở vị trí thứ 2 với doanh thu kỷ lục 257,5 tỷ USD do nhu cầu tăng cao đối với quảng cáo kỹ thuật số của Google. Trong khi đó, Microsoft đứng ở vị trí thứ 3 trong danh sách các công ty công nghệ hàng đầu thế giới năm 2022 khi phần mềm đám mây của họ tiếp tục tăng trưởng doanh thu.
Gã khổng lồ Internet Tencent lọt vào top 5 với vị trí cao nhất từ trước đến nay. Là công ty Trung Quốc duy nhất trong số 20 công ty công nghệ lớn nhất thế giới, doanh thu của Tencent đã tăng 24% lên 86,9 tỷ USD, VTV đưa tin.
TOP 10 công ty công nghệ lớn nhất năm 2022 trong bảng xếp hạng Global 2000. Ảnh: ForbesMeta Platforms, năm đầu tiên sau khi đổi thương hiệu từ Facebook, là công ty công nghệ lớn thứ 6 thế giới. Trong khi đó, nhà sản xuất chip Intel đứng ở vị trí thứ 7. Các vị trí còn lại trong danh sách 10 công ty công nghệ lớn nhất thế giới lần lượt thuộc về công ty sản xuất bán dẫn Đài Loan TSMC, Cisco và IBM. Theo Forbes Global 2000, tổng cộng có khoảng 72
công ty công nghệ lớn nhất thế giới có trụ sở tại Mỹ, giảm nhẹ so với con số 81 công ty vào năm ngoái, nhưng vẫn nhiều hơn so với bất kỳ quốc gia nào khác. Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản tiếp tục là những điểm nóng về công nghệ khi có lần lượt 21, 15 và 12 công ty lọt vào danh sách. Theo FutureBrand Index năm 2021 - xếp hạng 100 công ty được ngưỡng mộ nhất thế giới, hãng công nghệ Mỹ Apple tụt khỏi vị trí dẫn đầu, hiện đứng thứ hai trong danh sách. FutureBrand Index (FBI) là xếp hạng thường niên được đưa ra sau khi kkhảo sát hơn 3.000 chuyên gia trên toàn cầu. 2021 là năm thứ 7 danh sách này được công bố. Khảo sát này là sự sắp xếp lại Top 100 công ty hàng đầu thế giới về vốn hóa thị trường của hãng kiểm soát PwC, bằng cách xếp hạng các công ty dựa
trên nhận thức thay vì dựa trên sức mạnh tài chính. FutureBrand Index được đưa ra dựa trên 18 tiêu chí như tính cá nhân, câu chuyện doanh nghiệp, sự nhất quán, con người, sự tôn trọng, sứ mệnh, nguồn cảm hứng, sự sáng tạo, quản trị nhân sự… Xếp vị trí số 1 năm nay là nhà sản xuất thiết bị bán dẫn ASML Holding của Hà Lan, khi tăng 7 bậc và soán ngôi dẫn dầu của Apple. Năm 2020, ASML lần đầu tiên có mặt trong FutureBrand Index với vị trí thứ 8. Tuy nhiên, Apple là công ty duy nhất trong top
5 năm ngoái vẫn có mặt trong top 5 năm nay. Prosus NV, hãng internet tiêu dùng lớn nhất châu Âu, xếp vị trí thứ 3. Theo sau là công ty y tế Danaher Corp và công ty năng lượng NextEra Energy của Mỹ. Theo FutureBrand, các công ty dẫn đầu bảng xếp hạng là những ví dụ đáng tin cậy và thuyết phục về việc mang lại cho khách hàng những trải nghiệm vì một cuộc sống có mục đích cao hơn, và đi đầu về khả năng cải tiến các nền tảng và cơ sở hạ tầng mà ở đó cuộc sống của con người được duy trì
và cải thiện trong tương lai. Trong FutureBrand Index năm nay, ngoài Apple, hàng loạt công ty Mỹ khác cũng tụt hạng như hãng máy
bay Boeing (từ vị trí 20 xuống 81), nhà sản xuất chip Broadcom (từ 43 xuống 84), hãng bán lẻ Walmart (từ 41 xuống 75), hãng truyền hình trực tuyến Netflix (từ 10 xuống 34), đại gia công nghệ Microsoft (từ 7 xuống 10), hãng thời trang thể thao Nike (từ 6 xuống 33)… Một số công ty nổi tiếng khác cũng tụt hạng năm nay, gồm: tập đoàn Samsung của Hàn Quốc (từ vị trí số 3 xuống 13), hãng dầu khí Hà Lan Royal Dutch Shell (từ 29 xuống 73). Ở chiều ngược lại, đáng chú ý là nhiều công ty công
nghệ, tài chính Trung Quốc thăng hạng trong danh sách năm nay. Trong đó, tập đoàn bảo hiểm Ping An Insurance lần đầu tiên lọt vào top 10 với vị trí thứ 8. Hãng thương mại điện tử Alibaba của Trung Quốc - dù đối mặt với nhiều áp lực do bị siết chặt quản lý, trong đó có khoản phạt kỷ lục gần 3 tỷ USD hồi tháng 4 - vẫn tăng 13 bậc lên vị trí thứ 57 trong danh sách năm nay. Đại dịch Covid-19 khiến hoạt động mua sắm trực tuyến trở nên sôi động hơn bao giờ hết, giúp hình ảnh của Alibaba
cũng như các hãng thương mại điện tử lớn trên thế giới như Amazon (thăng hạng từ 24 lên 11) được cải thiện đáng kể. Một số công ty Trung Quốc khác thăng hạng trong danh sách năm nay có thể kể đến China Mobile (tăng 27 bậc), Agriculture Bank of China (tăng 19 bậc), China Merchant Bank (tăng 2 bậc)… “Chúng tôi ghi nhận sự thăng hạng đặc biệt của các công ty tài chính Trung Quốc. Điều này phù hợp với xu hướng toàn cầu với việc tập trung hơn và cần phải tin tưởng các tổ chức tài chính
sau cú sốc đại dịch Covid-19”, Jon Tipple, Giám đốc Chiến lược Toàn cầu của FutureBrand, cho biết. Năm nay, Trung Quốc cũng có thêm hai công ty mới gia nhập danh sách này gồm nền tảng giao hàng trực tuyến Meituan (vị trí 32) và hãng rượu Wu Liang Ye (vị trí 24). Danh sách năm nay cũng có thêm một số gương mặt mới khác như SoftBank (vị trí 79), Sony (vị trí 27), TMobile (vị trí 95), Lowe’s (vị trí 85). Những công ty bị loại ra khỏi xếp hạng năm nay so với năm 2020 gồm:
HSBC, Petro China, Sanofi, NTT Docomo, Total, IBM, American Tower Corp, Lockheed Martin, GSK, Gilead Sciences… Trong xếp hạng năm 2021, 5 công ty thăng hạng mạnh nhất gồm có: Saudi Aramco (tăng 63 bậc lên vị trí 28), Tata Consultancy Services (tăng 45 bậc lên vị trí 20), LVMH (tăng 37 bậc lên vị trí 29), Berkshire Hathaway (tăng 33 bậc lên vị trí 50) và China Mobile (tăng 27 bậc lên vị trí 45). Dữ liệu của FutureBrand Index được thu thập trong thời gian diễn ra các đợt phong tỏa tại
nhiều nước để phòng dịch Covid-19. Không giống như một số báo cáo, FutureBrand Index không xếp hạng dựa trên khảo sát người tiêu dùng mà nhằm vào các chuyên gia, những người có vị trí quan trọng như nhà lãnh đạo doanh nghiệp, người ra quyết định trong doanh nghiệp hay nhà quan sát thị trường. Cuộc khảo sát thực địa năm nay của FutureBrand diễn ra từ ngày 27/4 đến 12/5/2021. Số lượng nhân viên 154,000 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 220,000 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 156,500 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 1,335,000 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 77,805 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 21,500 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 141,700 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 24,000 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 121,100 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Số lượng nhân viên 68,000 Số lượng nhân viên vào ngày Như vào năm 2021 Đây là danh sách các công ty niêm yết công khai lớn nhất trong lĩnh vực công nghệ ở Hoa Kỳ theo vốn hóa thị trường. Bảng xếp hạng và dữ liệu giới hạn thị trường của các công ty này được cập nhật thường xuyên. Bảng điều khiển công nghệ công nghệ Hoa Kỳ Duyệt các quốc gia, lĩnh vực, ngành công nghiệp, chỉ số chứng khoán và các công ty hàng đầu- Các quốc gia / ngành công nghiệp
- Chỉ số
Đất nước / lãnh thổ Và / hoặc Ngành / ngành công nghiệp Chỉ số chứng khoán Bảng điều khiển Companies Đây là danh sách toàn cầu của các công ty công nghệ lớn nhất theo doanh thu, theo Fortune Global 500. Nó cho thấy các công ty được xác định bởi Fortune là trong lĩnh vực công nghệ, được xếp hạng bởi tổng doanh thu hàng năm. Các số liệu khác không được hiển thị ở đây, đặc biệt là vốn hóa thị trường, thường được sử dụng thay thế để xác định quy mô của một công ty.list of largest technology companies by revenue, according to the Fortune Global 500. It shows companies identified by Fortune as being in the
technology sector, ranked by total annual revenue. Other metrics not shown here, in particular market capitalization, are often used alternatively to define the size of a company. Danh sách này bao gồm các công ty có hoạt động kinh doanh chính được liên kết với ngành công nghệ, bao gồm phần cứng máy tính, phần mềm, điện tử, chất bán dẫn, thiết bị viễn thông, thương mại điện tử và dịch vụ máy tính. Lưu ý: Danh sách này chỉ cho thấy các công ty có doanh thu hàng năm vượt quá 50 tỷ USD. Legend[edit][edit]
Cột | Giải trình |
---|
Thứ hạng | Thứ hạng của công ty theo doanh thu |
---|
Công ty | Tên của công ty quốc tế |
---|
Doanh thu | Số lượng doanh thu của công ty trong hàng tỷ ofeuro trong năm tài chính được ghi nhận euro in the fiscal year noted
|
---|
Người lao động | Số lượng nhân viên của công ty |
---|
Trụ sở chính | Vị trí trụ sở của công ty |
---|
Danh sách 2021 [Chỉnh sửa][edit]Các công ty được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng của họ đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2021. [1] Tất cả dữ liệu trong bảng được lấy từ danh sách Fortune Global 500 của các công ty ngành công nghệ cho năm 2021 [2] trừ khi có quy định khác. Tính đến năm 2021, Fortune liệt kê Amazon (doanh thu $ 386,064 tỷ) trong lĩnh vực bán lẻ chứ không phải là ngành công nghệ. Tương tự, Jingdong (108,087 tỷ USD) và Alibaba (105,865 tỷ USD) cũng được liệt kê trong lĩnh vực bán lẻ. [3]
Thứ hạng | Công ty | Tên của công ty quốc tế | Employees[2] | Doanh thu | Trụ sở chính |
---|
1 |
| Vị trí trụ sở của công ty | Danh sách 2021 [Chỉnh sửa] | 147,000 | 1867.44897 | Các công ty được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng của họ đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2021. [1] Tất cả dữ liệu trong bảng được lấy từ danh sách Fortune Global 500 của các công ty ngành công nghệ cho năm 2021 [2] trừ khi có quy định khác. | 2 |
| Tính đến năm 2021, Fortune liệt kê Amazon (doanh thu $ 386,064 tỷ) trong lĩnh vực bán lẻ chứ không phải là ngành công nghệ. Tương tự, Jingdong (108,087 tỷ USD) và Alibaba (105,865 tỷ USD) cũng được liệt kê trong lĩnh vực bán lẻ. [3] | Doanh thu ($ b) USD [2] | 267,937 | 749.18357 | Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD) [2] | 3 |
| Quả táo | $ 274,515 | 135,301 | 1349.04398 | Cupertino, California, chúng tôi | 4 |
| Thiết bị điện tử Samsung | $ 200.734 | 878,429 | 207.12544 | Suwon, Hàn Quốc | 5 |
| Bảng chữ cái | $ 182,527 | 163,000 | 877.39263 | Mountain View, California, chúng tôi | 6 |
| Foxconn | $ 181.945 | 197,000 | 655.75634 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 7 |
| Microsoft | $ 143,015 | 158,000 | 583.6962 | Redmond, Washington, chúng tôi | 8 |
| Huawei | $ 129,184 | 58,604 | 1466.87939 | Thâm Quyến, Trung Quốc | 9 |
| Dell Technologies | $ 92,224 | 109,700 | 773.86508 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 10 |
| Meta | $ 85,965 | 350,864 | 234.69207 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 11 |
| Meta | $ 85,965 | 110,600 | 704.04159 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ | 12 |
| Sony | $ 84,893 | 364,800 | 201.80921 | Tokyo, Nhật Bản | 13 |
| Hitachi | $ 82,345 | 85,858 | 813.71567 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 14 |
| Microsoft | $ 143,015 | 243,540 | 259.46867 | Redmond, Washington, chúng tôi | 15 |
| Huawei | $ 129,184 | 71,500 | 849.53846 | Thâm Quyến, Trung Quốc | 16 |
| Dell Technologies | $ 92,224 | 53,000 | 1068.66037 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 17 |
| Meta | $ 85,965 | 75,000 | 715 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ |
Sony[edit]$ 84,893 Tokyo, Nhật Bản
Thứ hạng | Công ty | Hitachi | Employees[6] | $ 82,345 | Trụ sở chính |
---|
1 |
| Vị trí trụ sở của công ty | Danh sách 2021 [Chỉnh sửa] | 137,000 | 1899.08029 | Các công ty được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng của họ đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2021. [1] Tất cả dữ liệu trong bảng được lấy từ danh sách Fortune Global 500 của các công ty ngành công nghệ cho năm 2021 [2] trừ khi có quy định khác. | 2 |
| Tính đến năm 2021, Fortune liệt kê Amazon (doanh thu $ 386,064 tỷ) trong lĩnh vực bán lẻ chứ không phải là ngành công nghệ. Tương tự, Jingdong (108,087 tỷ USD) và Alibaba (105,865 tỷ USD) cũng được liệt kê trong lĩnh vực bán lẻ. [3] | Doanh thu ($ b) USD [2] | 287,439 | 687.8155 | Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD) [2] | 3 |
| Thiết bị điện tử Samsung | $ 200.734 | 757,404 | 236.16062 | Suwon, Hàn Quốc | 4 |
| Quả táo | $ 274,515 | 118,899 | 1361.29824 | Cupertino, California, chúng tôi | 5 |
| Bảng chữ cái | $ 182,527 | 144,000 | 873.90972 | Mountain View, California, chúng tôi | 6 |
| Foxconn | $ 181.945 | 194,000 | 640.80412 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 7 |
| Microsoft | $ 143,015 | 165,000 | 558.50909 | Redmond, Washington, chúng tôi | 8 |
| Meta | $ 85,965 | 301,056 | 267.85382 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 9 |
| Sony | $ 84,893 | 383,056 | 201.39875 | Tokyo, Nhật Bản | 10 |
| Dell Technologies | $ 92,224 | 111,700 | 680.14324 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 11 |
| Meta | $ 85,965 | 110,800 | 649.50361 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ | 12 |
| Sony | $ 84,893 | 44,942 | 1573.07195 | Thâm Quyến, Trung Quốc | 13 |
| Microsoft | $ 143,015 | 259,385 | 265.61674 | Redmond, Washington, chúng tôi | 14 |
| Dell Technologies | $ 92,224 | 56,000 | 1049.21428 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 15 |
| Hitachi | $ 82,345 | 62,885 | 868.45829 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 16 |
| Meta | $ 85,965 | 74,000 | 722.48648 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ | 17 |
| Sony | $ 84,893 | 75,900 | 683.84716 | Tokyo, Nhật Bản | 18 |
| Huawei | $ 129,184 | 63,000 | 805.01587 | Thâm Quyến, Trung Quốc |
Dell Technologies[edit]$ 92,224 Round Rock, Texas, chúng tôi
Thứ hạng | Công ty | Meta | Employees[8] | $ 85,965 | Trụ sở chính |
---|
1 |
| Vị trí trụ sở của công ty | Danh sách 2021 [Chỉnh sửa] | 132,000 | Các công ty được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng của họ đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2021. [1] Tất cả dữ liệu trong bảng được lấy từ danh sách Fortune Global 500 của các công ty ngành công nghệ cho năm 2021 [2] trừ khi có quy định khác. | Các công ty được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng của họ đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2021. [1] Tất cả dữ liệu trong bảng được lấy từ danh sách Fortune Global 500 của các công ty ngành công nghệ cho năm 2021 [2] trừ khi có quy định khác. | 2 |
| Tính đến năm 2021, Fortune liệt kê Amazon (doanh thu $ 386,064 tỷ) trong lĩnh vực bán lẻ chứ không phải là ngành công nghệ. Tương tự, Jingdong (108,087 tỷ USD) và Alibaba (105,865 tỷ USD) cũng được liệt kê trong lĩnh vực bán lẻ. [3] | Doanh thu ($ b) USD [2] | 309,630 | Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD) [2] | Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD) [2] | 3 |
| Thiết bị điện tử Samsung | $ 200.734 | 667,680 | Suwon, Hàn Quốc | Suwon, Hàn Quốc | 4 |
| Quả táo | $ 274,515 | 98,771 | Cupertino, California, chúng tôi | Cupertino, California, chúng tôi | 5 |
| Bảng chữ cái | $ 182,527 | 131,000 | Mountain View, California, chúng tôi | Mountain View, California, chúng tôi | 6 |
| Foxconn | $ 181.945 | 188,000 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 7 |
| Microsoft | $ 143,015 | 157,000 | Redmond, Washington, chúng tôi | Redmond, Washington, chúng tôi | 8 |
| Meta | $ 85,965 | 295,941 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ | Round Rock, Texas, chúng tôi | 9 |
| Sony | $ 84,893 | 381,100 | Tokyo, Nhật Bản | Tokyo, Nhật Bản | 10 |
| Dell Technologies | $ 92,224 | 114,400 | $ 683.19055 | Tokyo, Nhật Bản | 11 |
| Panasonic | $ 72,178 | 271,869 | $ 265,48815 | Osaka, Nhật Bản | 12 |
| Intel | $ 70,848 | 107,400 | $ 659.6648 | Santa Clara, California, chúng tôi | 13 |
| HP Inc. | $ 58,472 | 55,000 | $ 1063.12727 | Palo Alto, California, chúng tôi | 14 |
| Facebook | $ 55,838 | 35,587 | $ 1569.05611 | Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ | 15 |
| Điện tử LG | $ 55,757 | 72,600 | $ 768.00275 | Seoul, Hàn Quốc | 16 |
| Lenovo | $ 51,037 | 57,000 | $ 895.38596 | Hồng Kông, Trung Quốc [4] |
Danh sách 2018 [Chỉnh sửa][edit]Được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2018. [10]
Rank[10] | Công ty | Năm tài chính kết thúc | Doanh thu ($ b) USD | Người lao động | Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD) | Trụ sở chính |
---|
1 |
| Apple Inc. | Ngày 30 tháng 9 năm 2017 [11] | $ 229,2 [10] [12] | 123.000 [12] | $ 1863.41463 | Cupertino, California, chúng tôi | 2 |
| Thiết bị điện tử Samsung | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [13] | $ 211,9 [10] [14] [15] | 320.670 [16] [17] | $ 660.80394 | Suwon, Hàn Quốc | 3 |
| Amazon | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [18] [19] | $ 177,9 [10] [19] | 613.300 [20] | $ 290.07011 | Seattle, Washington, chúng tôi | 4 |
| Foxconn | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [21] [22] | $ 154,7 Từ158 [10] [22] [23] | 803.126 [24] | $ 192.62232 | Thành phố Đài Bắc mới, Đài Loan | 5 |
| Bảng chữ cái Inc. | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [25] [26] | $ 110,8 [10] [26] | 80.110 [27] | $ 1383.09823 | Mountain View, California, chúng tôi | 6 |
| Microsoft | Ngày 30 tháng 6 năm 2017 [28] | $ 90,0 [10] | 124.000 [28] | $ 725.80645 | Redmond, Washington, chúng tôi | 7 |
| Huawei | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [29] [30] | 89,3 đô la92,5 [10] [30] | 180,000 | $ 496.11111 | Thâm Quyến, Trung Quốc | 8 |
| Hitachi | Ngày 31 tháng 3 năm 2018 [31] | $ 84,6 [10] | 307,275 | $ 275.3234 | Tokyo, Nhật Bản | 9 |
| IBM | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [32] [33] | $ 79,1 [10] | 397,800 | $ 198.84364 | Armonk, New York, Hoa Kỳ | 10 |
| Dell Technologies | Ngày 31 tháng 1 năm 2018 [34] [35] | $ 78,7 [10] [35] | 145.000 [34] | $ 542.75862 | Round Rock, Texas, chúng tôi | 11 |
| Sony | Ngày 31 tháng 3 năm 2018 [36] | $ 77,1 [10] [37] | 117.300 [36] | $ 657.289 | Tokyo, Nhật Bản | 12 |
| Panasonic | Ngày 31 tháng 3 năm 2018 [38] | $ 72,0 [10] | 274,143 | $ 262.63665 | Osaka, Nhật Bản | 13 |
| Intel | Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [39] | $ 62,8 [10] | 102,700 | $ 611.48977 | Santa Clara, California, chúng tôi | 14 |
| Điện tử LG | $ 55,757 | $ 768.00275 | 74,000 | Seoul, Hàn Quốc | Seoul, Hàn Quốc | 15 |
| Lenovo | $ 51,037 | $ 895.38596 | 157,831 | Hồng Kông, Trung Quốc [4] | Danh sách 2018 [Chỉnh sửa] | 16 |
| HP Inc. | Được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2018. [10] | Công ty | 49,000 | Năm tài chính kết thúc | Palo Alto, California, chúng tôi |
Facebook[edit]- $ 55,838
- $ 1569.05611
- Công viên Menlo, California, Hoa Kỳ
- Điện tử LG
- $ 55,757
- $ 768.00275
References[edit][edit]- Seoul, Hàn Quốc "Methodology for Global 500". Fortune. Retrieved
2021-08-11.
- Lenovoa b c
d "Global 500". Fortune. Retrieved
2021-08-11.
- $ 51,037a b "Amazon.com". Fortune. Retrieved August 11,
2021.
{{cite web}} : CS1 maint: url-status
(link) - $ 895.38596a
b c Corporate headquarters in Hong Kong, dual operational headquarters in Beijing and
Morrisville, North Carolina: "Locations - Lenovo US". Lenovo. Retrieved July 4,
2020.
- Hồng Kông, Trung Quốc [4] "Methodology for Global 500". Fortune. Retrieved January 11,
2021.
- Danh sách 2018 [Chỉnh sửa]a b c d "Global 500". Fortune. Retrieved January 11,
2021.
- Được xếp hạng bởi tổng doanh thu cho các năm tài chính tương ứng đã kết thúc vào hoặc trước ngày 31 tháng 3 năm 2018. [10] "Methodology for Global 500". Fortune. Retrieved January 15,
2020.
- Công tya b c
d "Global 500". Fortune. Retrieved January 15,
2020.
- Năm tài chính kết thúc "Amazon.com". Fortune. Retrieved January 15,
2020.
- Doanh thu ($ b) USDa b c
d e f
g h i
j k l
m n o
p q r
"Top 50 Global Technology Companies". Fortune Global
500.
- Người lao động "Apple". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- Doanh thu trên mỗi nhân viên ($ K USD)a b "Apple Form 10-K Annual Report" (PDF).
November 3, 2017.
- Trụ sở chính "Samsung Electronics". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- Apple Inc. Samsung Electronics Financial Statements (PDF), Samsung Electronics, February 27, 2018, retrieved February 28,
2018
- Ngày 30 tháng 9 năm 2017 [11] "Samsung Electronics Announces Fourth Quarter and FY 2017 Results".
news.samsung.com.
- $ 229,2 [10] [12] "Samsung Employees Worldwide".
statista.com.
- 123.000 [12] "Fast Facts: Samsung Electronics-All data as of 2016". Samsung Electronics. March 28,
2017.
- $ 1863.41463 "Amazon.com". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- Cupertino, California, chúng tôia b "AMAZON.COM, INC. FORM 10-K For the Fiscal Year Ended December
31, 2017" (XBRL). Google Finance. August 5, 2018.
- Thiết bị điện tử Samsung Levy, Nat (October 25, 2018). "Amazon tops 600K worldwide employees for the 1st time, a 13% jump from a year ago".
Geekwire.com.
- Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [13] "Hon Hai Precision Industry". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- $ 211,9 [10] [14] [15]a b "HON HAI PRECISION INDUSTRY Financial
Statements" (PDF).
- 320.670 [16] [17] "Foxconn Technology Group: global revenue 2005-2017 | Statistic".
Statista.
- $ 660.80394 "Hon Hai Precision Industry". Fortune. Retrieved February 1,
2019.
- Suwon, Hàn Quốc "Alphabet". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- Amazona b "Alphabet Inc. 2017 Annual
Report Form (10-K)". sec.gov. U.S. Securities and Exchange Commission. February 6, 2018. Retrieved August 24,
2018.
- Ngày 31 tháng 12 năm 2017 [18] [19] "Alphabet Announces Fourth Quarter 2017 Results" (PDF). Alphabet Inc. February 1, 2018. Retrieved April 7,
2018.
- $ 177,9 [10] [19]a b "Microsoft". Fortune. Retrieved February
1, 2019.
- 613.300 [20] "Huawei Investment & Holding". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^ AB "Báo cáo thường niên năm 2017 của Huawei: Hiệu suất vững chắc và giá trị lâu dài cho khách hàng - Trung tâm báo chí Huawei". Huawei.a b "Huawei's 2017 Annual Report: Solid
Performance and Lasting Value for Customers - Huawei Press Center".
huawei.
- ^"Hitachi". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "Hitachi". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"IBM". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "IBM". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"Mẫu báo cáo thường niên IBM 2017 (10-K)". www.sec.gov. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.
"IBM 2017 Annual Report Form (10-K)". www.sec.gov. Retrieved March 26,
2019.
- ^ ab "Dell Technologies". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.a b "Dell Technologies". Fortune. Retrieved March
26, 2019.
- ^ Báo cáo thường niên của Abdell Technologies 2018 Mẫu 10-Ka b Dell Technologies 2018 Form 10-K Annual
Report
- ^ ab "Sony". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019.a b "Sony".
Fortune. Retrieved March 26, 2019.
- ^"Sony Doanh thu 2007-2017 | Thống kê". Statista. "Sony revenue 2007-2017 | Statistic".
Statista.
- ^"Panasonic". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "Panasonic". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"Intel". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "Intel". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"Điện tử LG". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "LG Electronics". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"Jd.com". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "JD.com". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
- ^"HP". Vận may. Truy cập ngày 26 tháng 3 năm 2019. "HP". Fortune. Retrieved March 26,
2019.
Liên kết bên ngoài [Chỉnh sửa][edit]
Công ty công nghệ số 1 trên thế giới là gì?
Apple, công ty công nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu, đã tạo ra 294 tỷ đô la vào năm 2021. Với hơn 585.000 công ty công nghệ, Hoa Kỳ có lĩnh vực công nghệ lớn nhất theo doanh thu trên thế giới., the world's largest tech company by revenue, generated $294 billion in 2021. With over 585,000 tech companies, the U.S. has the largest technology sector by revenue in the world.
Công ty nào là tốt nhất trong công nghệ?
12 công ty công nghệ tốt nhất để làm việc vào năm 2022 theo ..... Salesforce.. Phòng thí nghiệm đẩy máy bay phản lực của NASA .. Five9.. Twilio.. Adobe.. LinkedIn.. Microsoft.. Block..
20 công ty CNTT hàng đầu là gì?
20 công ty công nghệ lớn nhất thế giới theo doanh thu.. Apple - $ 274,51 tỷ..... Samsung Electronics - 200,73 tỷ USD..... Bảng chữ cái - $ 182,52 tỷ..... Foxconn - $ 181,94 tỷ..... Microsoft - $ 143,01 tỷ..... Huawei - $ 129,18 tỷ..... Dell Technologies - $ 92,22 tỷ..... Nền tảng Meta - 85,96 tỷ đô la ..
3 công ty công nghệ lớn là gì?
Logo Big Five: Google, Amazon, Apple, Meta và Microsoft ... Các công ty công nghệ Big Five thường được chia thành các nhóm phụ cụ thể hơn, thường được gọi bằng các tên hoặc từ viết tắt sau đây..... Google (Bảng chữ cái), Amazon, Facebook (Meta) và Apple thường được gọi là Big Four hoặc Gama .. |