Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng
-
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
*********
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
Mã trường:DDF
Địa chỉ:
+ Cơ sở 1: 131 Lương Nhữ Hộc, phường Khuê Trung, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng;
+ Cơ sở 2: 41 Lê Duẩn, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Điện thoại: 0236.3699324 / 0236.3699335
Website: http://ufl.udn.vn
1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT
* Chỉ tiêu: Không giới hạn chỉ tiêu nhưng nằm trong chỉ tiêu chung của từng ngành
* Đối tượng xét tuyển:
(1)Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia. Xét giải HSG QG thuộc các năm: 2020, 2021, 2022.
(2)Thí sinh trường chuyên đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên dành cho lớp 12
(3)Thí sinh trường chuyên đã tốt nghiệp THPT 03 năm học sinh giỏi THPT
(4)Các quy định khác theo quy định của Bộ giáo dục
Riêng đối với các ngành sư phạm, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi
TT
|
Tên ngành/ chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Nguyên tắc xét tuyển
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Anh (ngành đúng)
(2) Thí sinh trường chuyên 03 năm học sinh giỏi THPT: môn chuyên tiếng Anh (ngành đúng)
(3) Thí sinh trường chuyên đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên dành cho lớp 12: Môn tiếng Anh (ngành đúng)
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Pháp (ngành đúng)
(2) Thí sinh trường chuyên 03 năm học sinh giỏi THPT: môn chuyên tiếng Pháp (ngành đúng)
(3) Thí sinh trường chuyên đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên dành cho lớp 12: Môn tiếng Pháp (ngành đúng)
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Trung (ngành đúng)
(2) Thí sinh trường chuyên 03 năm học sinh giỏi THPT: môn chuyên tiếng Trung (ngành đúng)
(3) Thí sinh trường chuyên đạt giải Nhất, Nhì, Ba học sinh giỏi các môn văn hóa cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên dành cho lớp 12: Môn tiếng Trung (ngành đúng)
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Anh (ngành đúng)
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Nga (ngành đúng)
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Pháp (ngành đúng)
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Trung (ngành đúng)
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Địa lý (ngành gần), Tiếng Anh (ngành gần), Tiếng Nga (ngành gần), Tiếng Trung (ngành gần), Tiếng Pháp (ngành gần)
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Địa lý (ngành gần), Tiếng Anh (ngành gần), Tiếng Nga (ngành gần), Tiếng Trung (ngành gần), Tiếng Pháp (ngành gần)
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
7220201CLC
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Anh (ngành đúng)
|
14
|
Quốc tế học (Chất lượng cao)
|
7310601CLC
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Địa lý (ngành gần), Tiếng Anh (ngành gần), Tiếng Nga (ngành gần), Tiếng Trung (ngành gần), Tiếng Pháp (ngành gần)
|
15
|
Đông phương học (Chất lượng cao)
|
7310608CLC
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Địa lý (ngành gần), Tiếng Anh (ngành gần), Tiếng Nga (ngành gần), Tiếng Trung (ngành gần), Tiếng Pháp (ngành gần)
|
16
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
7220209CLC
|
|
17
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
|
7220210CLC
|
|
18
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
7220204CLC
|
(1) Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia: Môn Tiếng Trung (ngành đúng)
|
2. Xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022
Chỉ tiêu: 900
TT
|
Tên ngành
|
Mã
ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp
|
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
23
|
1. Văn + Toán + T.Anh
|
1. D01
|
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
10
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Pháp
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D03
2. D96
3. D78
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
10
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2. D96
3. D78
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
302
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Vật lí + T.Anh
3. Toán + KHXH + T.Anh
4. Văn + KHXH + T.Anh
|
1. D01
2. A01
3. D96
4. D78
|
Bằng nhau
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
40
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nga
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D02
2. D96
3. D78
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
45
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Pháp
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D03
2. D96
3. D78
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
71
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2A. Văn + KHXH + T.Trung
2B. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2A. D83
2B. D78
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
38
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
|
1A. D01
1B. D06
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
38
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Hàn
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. DD2
2. D96
3. D78
|
Bằng nhau
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
15
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Văn + Địa lý + T.Anh
3. Toán + KHXH + T.Anh
4. Văn + KHXH + T.Anh
|
1. D01
2. D15
3. D96
4. D78
|
Bằng nhau
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
48
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Lịch sử + T.Anh
3. Toán + KHXH + T.Anh
4. Văn + KHXH + T.Anh
|
1. D01
2. D09
3. D96
4. D78
|
Bằng nhau
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
20
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D96
3. D78
|
Bằng nhau
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
7220201
CLC
|
165
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Vật lí + T.Anh
3. Toán + KHXH + T.Anh
4. Văn + KHXH + T.Anh
|
1. D01
2. A01
3. D96
4. D78
|
Bằng nhau
|
14
|
Quốc tế học (Chất lượng cao)
|
7310601
CLC
|
15
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Lịch sử + T.Anh
3. Toán + KHXH + T.Anh
4. Văn + KHXH + T.Anh
|
1. D01
2. D09
3. D96
4. D78
|
Bằng nhau
|
15
|
Đông phương học (Chất lượng cao)
|
7310608
CLC
|
15
|
1A. Văn + Toán + T.Anh*2
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D96
3. D78
|
Bằng nhau
|
16
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
7220209
CLC
|
15
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
|
1A. D01
1B. D06
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
17
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
|
7220210
CLC
|
15
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Hàn
2. Toán + KHXH + T.Anh
3. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. DD2
2. D96
3. D78
|
Bằng nhau
|
18
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
7220204
CLC
|
15
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2A. Văn + KHXH + T.Trung
2B. Văn + KHXH + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2A. D83
2B. D78
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
Ghi chú:
- Các môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào các ngành Sư phạm: Theo quy định của Bộ GDĐT
3. Xét tuyển theo học bạ THPT
Chỉ tiêu: 455
TT
|
Tên ngành/
chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
|
Tổ hợp xét tuyển
|
Mã tổ hợp
|
Điểm chuẩn giữa các tổ hợp
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
11
|
1. Văn + Toán + T.Anh
|
1. D01
|
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
5
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Pháp
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D03
2. D10
3. D15
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
5
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2. D10
3. D15
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
151
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Lí + T.Anh
3. Toán + Địa + T.Anh
4. Văn + Địa + T.Anh
|
1. D01
2. A01
3. D10
4. D15
|
Bằng nhau
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
20
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nga
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Sử + T.Anh
|
1A. D01
1B. D02
2. D10
3. D14
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
24
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Pháp
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D03
2. D10
3. D15
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
36
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2A. Văn + Địa + T.Trung
2B. Văn + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2A. D45
2B. D15
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
19
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D10
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
19
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Hàn
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Sử + T.Anh
|
1A. D01
1B. DD2
2. D10
3. D14
|
Bằng nhau
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
8
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Văn + Địa + T.Anh
3. Toán + Địa + T.Anh
4. Văn + Sử + T.Anh
|
1. D01
2. D15
3. D10
4. D14
|
Bằng nhau
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
24
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Sử + T.Anh
3. Toán + Địa + T.Anh
4. Văn + Sử + T.Anh
|
1. D01
2. D09
3. D10
4. D14
|
Bằng nhau
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
10
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + Sử + T.Anh
3. Văn + Sử + T.Anh
4. Toán + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D09
3. D14
4. D10
|
Bằng nhau
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
7220201
CLC
|
83
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Lí + T.Anh
3. Toán + Địa + T.Anh
4. Văn + Địa + T.Anh
|
1. D01
2. A01
3. D10
4. D15
|
Bằng nhau
|
14
|
Quốc tế học (Chất lượng cao)
|
7310601
CLC
|
8
|
1. Văn + Toán + T.Anh
2. Toán + Sử + T.Anh
3. Toán + Địa + T.Anh
4. Văn + Sử + T.Anh
|
1. D01
2. D09
3. D10
4. D14
|
Bằng nhau
|
15
|
Đông phương học (Chất lượng cao)
|
7310608
CLC
|
8
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + Sử + T.Anh
3. Văn + Sử + T.Anh
4. Toán + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D09
3. D14
4. D10
|
Bằng nhau
|
16
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
7220209
CLC
|
8
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Nhật
2. Toán + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D06
2. D10
|
Tổ hợp 1B thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
17
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
|
7220210
CLC
|
8
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Hàn
2. Toán + Địa + T.Anh
3. Văn + Sử + T.Anh
|
1A. D01
1B. DD2
2. D10
3. D14
|
Bằng nhau
|
18
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
7220204
CLC
|
8
|
1A. Văn + Toán + T.Anh
1B. Văn + Toán + T.Trung
2A. Văn + Địa + T.Trung
2B. Văn + Địa + T.Anh
|
1A. D01
1B. D04
2A. D45
2B. D15
|
Tổ hợp 1B, Tổ hợp 2A thấp hơn 0,5 so với các tổ hợp còn lại sau khi quy về thang điểm 30
|
Ghi chú:
- Các môn Ngoại ngữ nhân hệ số 2
- Phương thức xét học bạ chỉ dành cho các thí sinh đã tốt nghiệp năm 2022
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
+ các ngành Sư phạm: Theo quy định của Bộ GDĐT, cụ thể: Thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
+ Các ngành khác: Tổng điểm 3 môn (không nhân hệ số) trong tổ hợp xét tuyển từ 18,00 điểm trở lên.
4. Xét tuyển theo phương thức xét tuyển riêng của nhà trường
Chỉ tiêu: 358
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu
dự kiến
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
9
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
4
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
4
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
121
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
16
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
18
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
27
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
15
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
15
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
6
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
19
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
8
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
7220201CLC
|
66
|
14
|
Quốc tế học (Chất lượng cao)
|
7310601CLC
|
6
|
15
|
Đông phương học (Chất lượng cao)
|
7310608CLC
|
6
|
16
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
7220209CLC
|
6
|
17
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
|
7220210CLC
|
6
|
18
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
7220204CLC
|
6
|
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển vào tất cả các ngành đào tạo của trường. Riêng đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc), ngoài các điều kiện nêu bên dưới, thí sinh cần phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của các ngành đào tạo giáo viên do Bộ GD&ĐT quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành, cụ thể là : thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi. Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào được quy định bên dưới.
a. Nhóm 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tham gia các vòng thi tuần trở lên trong cuộc thi “Đường lên đỉnh Olympia” trên đài truyền hình Việt Nam (VTV) các năm 2020, 2021 và 2022.
b. Nhóm 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt giải Nhất, Nhì, Ba kỳ thi học sinh giỏi các môn văn hóa dành cho học sinh lớp 12 thuộc các năm 2020, 2021, 2022 cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c. Nhóm 3: Thí sinh là người Việt Nam đã có bằng tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam và có điểm trung bình chung các học kỳ cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 75% trở lên quy đổi theo thang điểm 10 . Trường hợp không có điểm trung bình các học kỳ, Hội đồng tuyển sinh Nhà trường sẽ xem xét, quyết định.
d. Nhóm 4: Xét tuyển kết quả năng lực ngoại ngữ
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT thỏa mãn điều kiện sau đây :
*Sư phạm tiếng Anh, ngôn ngữ Anh
+ VSTEP 7.0 điểm trở lên
+ IELTS 6.0 điểm trở lên
+ TOEFL iBT 60 điểm trở lên
+ Cambridge test (FCE) 170 điểm trở lên
*Sư phạm tiếng Pháp, ngôn ngữ Pháp
+ DELF B1 trở lên
+ TCF 300 điểm trở lên
*Sư phạm tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ Trung Quốc
+ HSK cấp độ 3 trở lên
+ TOCFL cấp độ 3 trở lên
*Ngôn ngữ Nhật
+ JLPT cấp độ N3 trở lên
*Các ngành còn lại trong tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh
+ VSTEP 6.0 điểm trở lên
+ IELTS 5.5 điểm trở lên
+ TOEFL iBT 46 điểm trở lên
+ Cambridge test (FCE) 160 điểm trở lên
- Các điều kiện nêu trên được áp dụng cho các chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào như sau : điểm từng môn còn lại (không phải là môn Ngoại ngữ) trong tổ hợp môn xét tuyển theo phương thức kết quả học bạ của Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng từ 6.00 điểm trở lên.
- Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12, làm tròn đến 2 chữ số thập phân.
- Chứng chỉ năng lực ngoại ngữ sẽ được chấp nhận thay thế môn ngoại ngữ tương ứng trong tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ đó.
- Các chứng chỉ năng lực ngoại ngữ có thời hạn 02 năm tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ. Nếu chứng chỉ không ghi ngày cấp thì thời hạn 02 năm kể từ ngày thi.
- Đối với chứng chỉ VSTEP, chỉ chấp nhận kết quả từ kỳ thi do Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng tổ chức.
e. Nhóm 5 : Thí sinh đã tốt nghiệp THPT đạt Học sinh giỏi liên tục các năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 năm học 2021-2022.
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
- Trong trường hợp nhiều thí sinh cùng thỏa điều kiện và vượt chỉ tiêu đã công bố thì sử dụng tiêu chí để xét tuyển theo thứ tự như sau: (1) thứ tự các Nhóm, (2) điểm trung bình HK1 năm lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có)
- Điểm ưu tiên được xác định theo quy định hiện hành và được quy đổi theo thang điểm 10.
5. Xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực
Chỉ tiêu dự kiến: 82
TT
|
Tên ngành/chuyên ngành
|
Mã ĐKXT
|
Chỉ tiêu dự kiến
|
1
|
Sư phạm tiếng Anh
|
7140231
|
2
|
2
|
Sư phạm tiếng Pháp
|
7140233
|
1
|
3
|
Sư phạm tiếng Trung Quốc
|
7140234
|
1
|
4
|
Ngôn ngữ Anh
|
7220201
|
30
|
5
|
Ngôn ngữ Nga
|
7220202
|
4
|
6
|
Ngôn ngữ Pháp
|
7220203
|
3
|
7
|
Ngôn ngữ Trung Quốc
|
7220204
|
6
|
8
|
Ngôn ngữ Nhật
|
7220209
|
3
|
9
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc
|
7220210
|
3
|
10
|
Ngôn ngữ Thái Lan
|
7220214
|
1
|
11
|
Quốc tế học
|
7310601
|
5
|
12
|
Đông phương học
|
7310608
|
2
|
13
|
Ngôn ngữ Anh (Chất lượng cao)
|
7220201CLC
|
16
|
14
|
Quốc tế học (Chất lượng cao)
|
7310601CLC
|
1
|
15
|
Đông phương học (Chất lượng cao)
|
7310608CLC
|
1
|
16
|
Ngôn ngữ Nhật (Chất lượng cao)
|
7220209CLC
|
1
|
17
|
Ngôn ngữ Hàn Quốc (Chất lượng cao)
|
7220210CLC
|
1
|
18
|
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chất lượng cao)
|
7220204CLC
|
1
|
Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào:
1. Tổng điểm bài thi đánh giá năng lực đạt từ 600 điểm trở lên.
2. Điểm trung bình chung môn Ngoại ngữ năm lớp 10, lớp 11 và HK1 lớp 12 THPT đạt từ 6.5 điểm trở lên. Điểm môn Ngoại ngữ lấy từ học bạ.
3. Đối với các ngành sư phạm (Sư phạm tiếng Anh, Sư phạm tiếng Pháp và Sư phạm tiếng Trung Quốc) : ngoài các điều kiện nêu trên, thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại Giỏi.
|